Quyết định 40/2007/QĐ-UBND

Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được thay thế bởi Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy chế ph và được áp dụng kể từ ngày 21/11/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 16 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Nghị Định số 59/2006/NĐCP ngày 12/06/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thương mại, Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch – ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thương mại, Sở Nội vụ;
- Các Sở ban ngành đòan thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu

 

QUY CHẾ

VỀ VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh An Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện cơ chế “ một cửa” liên thông trong lần đầu (hoặc chuyển đổi chủ sở hữu) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng, dầu và khí đốt hóa lỏng (sau đây gọi tắt là gas) theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề xăng dầu và gas và phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định dưới hình thức Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có nhu cầu mở mới hoặc chuyển quyền sử dụng (thuê, mua bán, tặng...) cơ sở kinh doanh xăng dầu và gas;

2. Các cơ quan có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành;

3. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “ MỘT CỬA” LIÊN THÔNG

Điều 3. Cơ quan đầu mối:

Sở Thương mại tiếp nhận hồ sơ, chuyển các cơ quan quản lý chuyên ngành xử lý và trả kết quả đúng thời gian quy định.

Điều 4. Cơ quan quản lý chuyên ngành:

Cơ quan chuyên môn liên quan (Phụ lục I kèm theo Quy chế này) tổ chức thẩm định, xem xét cấp Giấy Chứng nhận chuyên ngành và trả kết quả đúng hạn định khi tiếp nhận bộ hồ sơ từ Sở Thương mại chuyển đến.

Điều 5. Áp dụng văn bản pháp luật

1. Trong trường hợp quy định pháp luật về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh có thay đổi thì hồ sơ, thủ tục liên quan được thực hiện theo quy định của pháp luật đó;

2. Cơ chế thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và gas hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành được thực hiện theo Quy chế này;

3. Cơ quan quản lý chuyên ngành có thông tin phản hồi bằng văn bản đến Sở Thương mại để nơi đây có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ, thủ tục theo quy định mới của pháp luật liên quan.

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Điều 6. Hồ sơ, thủ tục

Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và gas hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành được hướng dẫn tại Phụ Lục II kèm theo Quy chế này.

Điều 7. Trình tự thực hiện

Sau khi có Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (nếu kinh doanh trên bè) thương nhân liên hệ Sở Thương mại để được hướng dẫn và cung cấp các mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Sở Thương mại sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ, có ghi biên nhận (mẫu BN-XD và BN-G) và hẹn ngày trả kết quả.

Sở Thương mại chuyển hồ sơ đến từng cơ quan quản lý chuyên ngành, thể hiện qua phiếu chuyển hồ sơ (mẫu CHS) ghi rõ người giao, người nhận và thời gian trả kết quả. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì trong 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý chuyên ngành trả lời bằng văn bản cho thương nhân đồng gửi Sở Thương mại và nêu rõ lý do.

1. Sở Thương mại chuyển hồ sơ đến các cơ quan quản lý chuyên ngành để giải quyết các thủ tục liên quan, làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận, gồm:

a) Sở Tài Nguyên & Môi trường:

Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên 1.000m3 , hồ sơ gồm:

- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) kèm phương án ứng phó sự cố tràn dầu;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án.

b) Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện, thị, thành phố :

Đối với các cơ sở xăng dầu có dung tích chứa dưới 1.000m3, hồ sơ gồm:

- 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo phương án ứng phó sự cố tràn dầu;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình đầu tư.

c) Phòng Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy :

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy;

- Bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị;.

- Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy và danh sách những người đã qua huấn luyện phòng cháy chữa cháy;

- Phương án chữa cháy.

d) Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng :

- Cột đo nhiên liệu lắp đặt mới phải được Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt mẫu.

đ) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội :

- Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu hoặc đại diện theo pháp luật của cơ sở;

- Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở;

- Sơ đồ khu vực kinh doanh của cơ sở (khu vực kinh doanh, kho chứa nhiên liệu và khu vực liên quan).

2. Thương nhân sẽ nhận kết quả giải quyết các thủ tục tại Sở Thương mại gồm:

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

b) Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về Phòng cháy và chữa cháy;

d) Giấy chứng nhận kiểm định cột đo nhiên liệu;

đ) Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự.

3. Khi nhận các Giấy chứng nhận thương nhân phải nộp tất cả các khoản phí (được niêm yết công khai) như sau:

a) Phí hoặc lệ phí cấp các Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

b) Khoản chi phí sao y từ bản chính để lưu hồ sơ, gồm :

- Giấy chứng nhận ĐKKD

- Công văn xác nhận địa điểm xây dựng đúng Quy hoạch của UBND cấp huyện

- Giấy chứng nhận của các cơ quan quản lý chuyên ngành

c) Chi phí giao nhận giữa cơ quan đầu mối với cơ quan quản lý chuyên ngành.

Điều 8. Thời gian trả kết quả :

Thời gian trả kết quả được tính từ khi Sở Thương mại tiếp nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định :

1. Sở Thương mại trả kết quả cho thương nhân :

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu :

- Cấp lần đầu:

+ Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên 1.000m3:30-35 ngày làm việc;

+ Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa dưới 1.000m3 : 20 ngày làm việc.

- Chuyển quyền sở hữu : 10 ngày làm việc.

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas : 15 ngày làm việc.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành trả kết quả cho cơ quan đầu mối :

a) Môi trường:

- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM : tối đa 30 ngày làm việc

Trường hợp báo cáo cần được tiếp tục hoàn chỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ dự án tiến hành hoàn chỉnh báo cáo trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Sau thời hạn này, nếu chủ dự án chưa hoàn chỉnh báo cáo thì phải có văn bản giải trình, nếu chủ dự án không có văn bản giải trình thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả lại hồ sơ cho chủ dự án.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu thẩm định, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ) cơ quan tổ chức thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung và hoàn chỉnh.

- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: 05 ngày làm việc.

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy: 05 ngày làm việc.

c) Giấy chứng nhận kiểm định cột đo nhiên liệu : 12 ngày làm việc.

d) Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự : 07 ngày làm việc.

Chương IV

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và quy định của Quy chế này khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, gas;

2. Chỉ được phép tiến hành hoạt động kinh doanh khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, gas do Sở Thương mại cấp.

Điều 10. Sở Thương mại

1. Tổ chức bộ phận chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ đầu mối tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Điều 6, 7, 8 - Chương III Quy chế này;

2. Yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành cung cấp nội dung có liên quan để thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ theo quy định, tránh gây phiền hà và để thương nhân phải đi lại nhiều lần khi tiếp nhận hồ sơ cũng như khi trả kết quả;

3. Thu hộ phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Điều 7 Quy chế này. Thực hiện thanh quyết toán phí hoặc lệ phí thu hộ với cơ quan quản lý chuyên ngành 6 tháng một lần. Công khai mức phí, lệ phí theo quy định và các chi phí sao y, giao nhận giữa cơ quan đầu mối và cơ quan quản lý chuyên ngành.

4. Thực hiện sao y hồ sơ trên cơ sở bản chính;

5. Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế này.

Điều 11. Cơ quan quản lý chuyên ngành:

1. Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 6, 7, 8 - Chương III Quy chế này;

2. Hỗ trợ về chuyên môn cho cán bộ của cơ quan đầu mối trực tiếp làm công tác tiếp nhận hồ sơ. Cung cấp các mẫu đơn, mẫu biểu theo quy định ngành để Sở Thương mại hướng dẫn thương nhân thực hiện hồ sơ; bổ sung phần ghi chú về hướng dẫn cụ thể cách ghi hồ sơ dưới các mẫu đơn và giải thích các thuật ngữ chuyên ngành;

3. Khi pháp luật chuyên ngành có quy định về việc thay đổi hồ sơ, thời gian cấp Giấy chứng nhận đối với lĩnh vực cơ quan chuyên ngành quản lý thì phải cung cấp kịp thời thông tin về các thay đổi có liên quan để Sở Thương mại tổng hợp điều chỉnh, sửa đổi.

Điều 12. Sở Nội vụ

1. Phối hợp kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cán bộ công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

2. Chủ trì, phối hợp Sở Thương mại tổ chức thu thập ý kiến góp ý, phản ảnh trong quá trình thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả Quy chế.

Điều 13. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh cơ chế chính sách bồi dưỡng, khen thưởng kịp thời cán bộ thực hiện công tác cải cách hành chính và cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ thủ tục hành chính cho thương nhân.

Điều 14. Ủy Ban Nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các Phòng chuyên môn của huyện;

2. Giám sát hoạt động của cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tạo mọi điều kiện thực hiện tốt Quy chế này.

Điều 15. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Thương mại chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Quy chế này, báo cáo sơ kết hàng năm để đánh giá kết quả;

2. Sở Thương mại có trách nhiệm tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này.

 

PHỤ LỤC I

CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

TT

Giấy Chứng nhận

Cơ quan quản lý

Căn cứ pháp lý

01

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Sở Thương mại

- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006;

- Nghị định số 55/NĐ-CP ngày 06/4/2007;

- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996;

- Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999.

02

Giấy Chứng nhận Môi Trường

Sở Tài Nguyên & Môi Trường

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/ 2005;

- Nghị định số 175/CP ngày 18/ 10/ 1994;

- Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006;

-Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;

- Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/5/2005;

03

Giấy chứng nhận Phòng cháy và chữa cháy

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

- Luật phòng cháy và chữa cháy ;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003;

- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004.

04

Giấy chứng nhận kiểm định cột đo nhiên liệu

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

- Pháp lệnh đo lường;

- Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 18/8/2002;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006;

- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002.

05

Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

- Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001;

- Thông tư số 02/TT-BCA ngày 04/5/2001.

 

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN PHẢI NỘP TẠI SỞ THƯƠNG MẠI

A- Kinh doanh xăng dầu:

I/ Cấp lần đầu :

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (mẫu).

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề kinh doanh xăng dầu.

3. Công văn xác nhận địa điểm phát triển phù hợp Quy họach được phê duyệt do UBND huyện, thị, thành phố ký.

4. Bản kê trang thiết bị của cơ sở và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng cửa hàng do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản vẽ, giấy phép xây dựng, biên bản hoàn công).

5. Chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của toàn bộ cán bộ, nhân viên trực tiếp làm việc tại cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.

6. Về môi trường :

- Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên 1.000m3 , hồ sơ gồm:

+ 07 (bảy) bản báo cáo ĐTM kèm phương án ứng phó sự cố tràn dầu;

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án.

- Đối với các cơ sở xăng dầu có dung tích chứa dưới 1.000m3, hồ sơ gồm:

+ 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo phương án ứng phó sự cố tràn dầu;

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình đầu tư.

7. Về phòng cháy chữa cháy :

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy

+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy.

+ Bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị .

+ Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy và danh sách những người đã qua huấn luyện phòng cháy chữa cháy .

+ Phương án chữa cháy.

8. Cột đo lắp đặt mới được Tổng Cục đo lường chất lượng phê duyệt mẫu.

9. Về An ninh trật tự :

+ Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu hoặc đại diện theo pháp luật của cơ sở. Trường hợp người nước ngòai, người Việt Nam định cư ở nước ngòai phải có bản khai nhân sự, bản sao hộ chiếu, phiếu xuất nhập cảnh;

+ Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở;

+ Sơ đồ khu vực sản xuất kinh doanh của cơ sở (khu vực sản xuất, kho chứa nguyên liêu vật liệu và khu vực liên quan).

II/ Chuyển quyền sử dụng :

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng , trạm bán lẻ xăng dầu (mẫu).

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu do Sở Thương mại cấp.

3. Các giấy tờ hợp pháp chứng minh việc chuyển đổi sở hữu.

B- Kinh doanh Gas.

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas (mẫu).

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề kinh doanh gas.

3. Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Chứng chỉ đã qua lớp nghiệp vụ kinh doanh gas của cán bộ, nhân viên cửa hàng.

 

UBNDTỈNH AN GIANG
SỞ THƯƠNG MẠI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........./PC.TM

 

MẪU CHS

PHIẾU CHUYỂN HỒ SƠ

- Ngày...........tháng......năm 200......, Sở Thương mại chuyển hổ sơ đến: .............................................................................................................................

- Hồ sơ về việc .......................................................................................................

của doanh nghiệp:..................................................................................................

- Địa chỉ:.................................................................................................................

- Điện thoại:........................................................Fax..............................................

- Hồ sơ gồm:

1/ ............................................................................................................................

2/ ............................................................................................................................

3/............................................................................................................................

4/............................................................................................................................

5/.............................................................................................................................

Hẹn đến ngày.......tháng......năm 200......trở lại nhận kết quả.

 

BÊN GIAO

(ký tên, ghi họ tên)

BÊN NHẬN

(ký tên, ghi họ tên)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/08/2007
Ngày hiệu lực26/08/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/11/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLâm Minh Chiếu
                Ngày ban hành16/08/2007
                Ngày hiệu lực26/08/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/11/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 40/2007/QĐ-UBND phối hợp cấp Giấy đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu