Quyết định 40/2015/QĐ-UBND

Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nội dung toàn văn Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2015/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 23 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP, TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị đnh số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 117/2007/NĐ-CP">01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư s 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;

Xét đề nghcủa Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị cung cấp nước sạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh
ủy, TT. HĐND tnh;
- CT, các PC
T UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP, TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này phân công, phân cấp quản lý các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tnh Sóc Trăng.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc sản xuất, cung cp tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tnh Sóc Trăng.

Điều 2. Nguyên tắc phân công, phân cấp quản lý về hoạt động sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước

Hoạt động sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng phải tuân thủ theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sn xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản pháp luật hiện hành, đảm bo mục đích phát triển hoạt động cp nước bền vững, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng đảm bảo và tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật.

Chương II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh

1. Sở Xây dựng

Là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng qun lý nhà nước về cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổng hợp và ph biến các tiêu chun, quy chuẩn, Thông tư, Nghị định, Quyết định liên quan đến hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh;

b) Chủ trì thẩm định các nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước vùng, đô thị trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt;

c) Phối hợp Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch khu vực đô thị, khu công nghiệp; phương án cấp bù từ ngân sách trong trường hợp giá được Ủy ban nhân dân tnh quyết định thp hơn chi phí nước sạch được tính đúng, tính đủ;

d) Là đầu mối tổng hợp nhu cầu đầu tư xây dựng công trình cấp nước đô thị trên địa bàn toàn tỉnh;

e) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, phát hiện kịp thời, xử lý các hành vi xâm phạm công trình cấp nước;

g) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra chất lượng, công tác quản lý xây dựng công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh;

h) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình quản lý cấp nước trên địa bàn tỉnh, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng 10;

i) Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn cấp tỉnh;

k) Tổ chức thực hiện các chỉ đạo về đảm bảo an toàn cấp nước, cung cấp đủ lượng nước, áp lực nước và bảo đảm chất lượng nước sinh hoạt theo Thông tư s 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:

a) Là đầu mối tổng hợp nhu cu đầu tư xây dựng công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh;

b) Chủ trì xây dựng quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt;

c) Phối hợp Sở Tài chính thm định phương án giá nước sạch khu vực nông thôn; phương án cấp bù từ ngân sách trong trường hợp giá được Ủy ban nhân dân tnh quyết định thấp hơn chi phí nước sạch được tính đúng, tính đủ;

d) Tham gia đóng góp ý kiến các cơ chế chính sách về cấp nước sạch khu vực nông thôn;

e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chp hành pháp luật về cp nước nông thôn; phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về cấp nước nông thôn; kiến nghị các biện pháp bảo đm thi hành pháp luật về cấp nước nông thôn;

g) Phối hợp với SXây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc chuyn giao mạng lưới cấp nước sạch nông thôn cho đơn vị cấp nước đô thị đi với khu vực trung tâm xã được công nhận là đô thị đảm bảo phù hợp tình hình thực tế từng địa phương.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, SNông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch theo từng vùng phục vụ; tổ chức kim tra việc thực hiện quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tnh;

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh về giá nước sạch sinh hoạt; đồng thời tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng đ theo dõi và điu chỉnh khung giá nước sạch tại các đô thị trên địa bàn tỉnh khi cần thiết;

c) Tham gia đóng góp ý kiến, chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp các s, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh huy động các nguồn vốn đu tư của các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước đu tư cho các công trình nước sạch;

b) Chủ trì, phối hợp STài chính, Sở Xây dựng và các sở ngành liên quan dự thảo hướng dn cơ chế ưu đãi cụ thể cho các dự án cấp nước; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện các quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào ngun nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;

d) Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điu chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép hành ngh kinh doanh khoan nước dưới đất, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khoanh định, công bố vùng phải đăng ký, khai thác và quy định cụ thể thẩm quyền tổ chức việc đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

e) Chủ trì, phối hợp với các quan có Iiên quan xác định nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước đcập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước theo quy định;

g) Phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc thu phí, lệ phí về tài nguyên nước theo quy định.

6. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai các công trình hạ tầng giao thông đồng bộ với các công trình cấp nước đô thị nhằm đảm bảo tính hiệu quả của các công trình.

7. Sở Y tế

a) Tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông tư, quyết định của ngành y tế về chất lượng nước sinh hoạt;

b) Chủ trì, phối hợp với các s, ngành và các đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cht lượng nước của các đơn vị cấp nước đảm bảo tuân thcác quy chuẩn, tiêu chuẩn về cht lượng nước theo quy định.

c) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức kiểm tra, đánh giá đm bảo các loại hóa chất, vật liệu, thiết bị dùng trong xử lý nước và vận chuyển nước sạch sinh hoạt không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước và sức khỏe của người tiêu dùng.

8. Công an tỉnh

a) Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy (PCCC) có tch nhiệm kim tra chất lượng các thiết bị, vt tư chuyên dùng (họng, trụ nước chữa cháy, vòi và các trang thiết bị dùng cho công tác PCCC) trên hệ thống cấp nước PCCC trước khi lắp đặt;

b) Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc khảo sát, quy hoạch nhằm bảo đảm tuân theo tiêu chuẩn về khong cách và số lượng trụ nước chữa cháy lắp đặt tại các đô thị trên địa bàn tỉnh;

c) Định kỳ kiểm tra chất lượng hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy; trường hợp phát hiện hệ thng cấp nước phòng cháy, chữa cháy bị hư hỏng phải bảo đơn vị cấp nước có kế hoạch sa chữa, bảo dưỡng trong thời gian sớm nht.

9. Ban Quản lý các khu công nghiệp

a) Tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước trên địa bàn do mình quản lý;

b) Chủ động theo dõi và phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cung cấp nước sạch đảm bảo hoạt động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp)

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước trên địa bàn do mình qun lý; ký kết tha thuận dịch vụ cấp nước và nội dung kế hoạch cp nước an toàn với đơn vị cp nước, bảo đảm các dịch vụ cấp nước đầy đủ, có sẵn để sử dụng, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cộng đồng.

2. Đối với các khu vực trung tâm xã trên địa bàn các huyện, thị xã được công nhận là đô thị thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, ký kết thỏa thuận dịch vụ cấp nước; là đầu mối, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc phân vùng cấp nước và chuyển giao mạng lưới cung cấp nước sạch tại khu vực trung tâm xã giữa đơn vị cấp nước nông thôn và đơn vị cấp nước đô thị.

3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động người dân sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ các công trình cấp nước.

4. Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước trên địa bàn mình quản lý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị cấp nước thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng.

6. Kiểm tra, giám sát công tác đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước PCCC và tham gia cùng lực lượng công an, đơn vị cấp nước bảo vệ an toàn hệ thống cấp nước PCCC trên địa bàn mình quản lý.

Điều 5: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn (chưa công nhận đô thị), Ủy ban nhân dân thị trấn ở khu vực đô thị tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, ký kết thỏa thuận dịch vụ cấp nước trên địa bàn do mình quản lý.

2. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về công tác quản lý, tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân tích cực tham gia bảo vệ hệ thống cấp nước trên địa bàn được giao quản lý.

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc điều tra, xử lý hành vi phá hoại, trang thiết bcấp nước và các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về cấp nước trên địa bàn.

Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị cấp nước

1. Chịu sự quản lý, chỉ đạo của Sở quản lý nhà nước chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đúng các quy định về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước được giao.

3. Thực hiện các biện pháp chống thất thoát, thất thu nước sạch.

4. Đề xuất giá nước sạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo quy định của pháp luật.

5. Ký và thực hiện “Thỏa thuận dch vụ cấp nước” với Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.

6. Ký và thực hiện “Hợp đồng dịch vụ cấp nước” với hộ dùng nước theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.

7. Báo cáo Sở Xây dựng về kế hoạch đầu tư, nâng cấp mạng lưới cấp nước sạch đô thị hàng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 10 về SXây dựng (đng thời gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) về tình hình quản lý cấp nước trên địa bàn mình quản lý.

8. Trước khi triển khai đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống, mạng lưới cấp nước, đơn vị cp nước phải lấy ý kiến thng nht bng văn bản của SXây dựng (đi với công trình cp nước đô thị) và SNông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với công trình cấp nước nông thôn).

9. Ngoài những quy định trên, đơn vị cấp nước phải tuân thủ các quy định tại Điều 55 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện Quy định này; trường hợp có phát sinh vướng mắc kịp thời tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2015/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 40/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/11/2015
Ngày hiệu lực 03/12/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch Sóc Trăng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 40/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành 23/11/2015
Ngày hiệu lực 03/12/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch Sóc Trăng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 40/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch Sóc Trăng

  • 23/11/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/12/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực