Quyết định 400/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 400/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính quản lý lao động Sở Lao động Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 400/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công b các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 347/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (thứ tự số 01, 02) lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước ban hành kèm theo Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 12 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (thứ tự số 16, 17) ban hành kèm theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 75 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực: Quản lý lao động ngoài nước

1

1.0005132

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.

- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2

2.002028

Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

LĨNH VỰC: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày

1.1. Trình tthực hiện:

- Bước 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (6 Sở), số 126A, đường Nguyễn Thị Định, T10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua dịch vụ bưu chính bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cng dịch vụ công tỉnh Bến Tre qua địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn/

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);

- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại Điều 6 Thông tư s 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong các giấy tờ sau:

+ 01 bản sao văn bản cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.

+ Giấy tờ khác th hiện cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước sở tại;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo Mu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP .

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

1.6. Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);

- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).

1.10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề đáp ứng điều kiện:

a) Có hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Có tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.

c) Chỉ được đưa người lao động có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động thực tập.

d) Ngành, nghề, công việc cụ thể người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.

- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

 

Mu số 04

Mã hồ sơ: ………….

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/ĐKHĐ

………, ngày tháng năm 20…

 

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)

1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

- Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ……………..; Fax: ………………; Email: ………………………………………….

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………….

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại …………………………….. đã ký ngày //……. với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài: ………………………………...

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ……………..; Fax: ………………; Email: ………………………………………….

- Người đại diện: ……………………………………………………………………………………

- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:

- Thời hạn thực tập: ………………………………………………………………………………...

- Số lượng: ……………………., trong đó nữ: ……………………………………………………

- Ngành, nghề: ……………………………………………………..

- Nước tiếp nhận thực tập: ……………………………………………………..

- Địa điểm thực tập: …………………………………………………………………………………

- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi: …………………………………………………………...

- Lương thực tập: ……………………………………………………………………………………

- Các phụ cấp khác (nếu có): ………………………………………………………………………

- Điều kiện ăn, ở: …………………………………………………………………………………….

- Các chế độ bảo hiểm: ……………………………………………………………………………..

- An toàn, vệ sinh lao động: ………………………………………………………………………..

- Các chi phí do ………………… chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại

+ Phí cấp thị thực (visa)

+ Chi phí khác (nếu có)

- Hỗ trợ khác (nếu có): ……………………………………………………………………………...

4. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập: …………………………………………………………………………..

5. Dự kiến thời gian xuất cảnh: …………………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mu số 11

TÊN NGÂN HÀNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

………, ngày tháng năm 20…

 

GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Căn cứ Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm …… đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.

Ngân hàng ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax: ………………………………………….

C NHẬN

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………...

Tên doanh nghiệp viết tắt …………………………………………………………………………...

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………...

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………….. Fax: …………………………………………….

Chủ tài khoản: …………………………………….. Chức danh: ………………………………….

Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập ………………………….. (Bằng chữ: ……………………………….) vào tài khoản số ………………………………… tại Ngân hàng. Tài khoản ký quỹ nêu trên được phong tỏa kể từ ngày …………………………………………

Ngân hàng …………………………………….. chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.

Giấy xác nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi ………………….. 1 và 01 bản lưu tại ngân hàng.

 

 

..., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

1 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).

 

2. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

2.1. Trình tthực hiện:

- Bước 1. Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (6 Sở), số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua dịch vụ bưu chính bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cng dịch vụ công tỉnh Bến Tre qua địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký (theo Mu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);

- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.

2.6. Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (Mu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:

a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Có hợp đồng lao động theo quy định.

c) Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, b sung.

 

Mu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ...

1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..

- Ngày sinh: …………………………………..; Giới tính: ……………………………. (nam/nữ)

- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………….; ngày cấp: ………………….., do ………………………………… cấp

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………...

- Số điện thoại: ………………………………….; E-mail: ………………………………………...

- Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: …………………………………………………………

- Nghề nghiệp hiện nay: …………………………………………………………………………….

- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: ………………………………………………………………………

- Người được báo tin: …………………………………………. (quan hệ với người lao động)

- Điện thoại ………………………………..; email: ………………………………………………..

2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại …………………. ký ngày //…… với:

- Người sử dụng lao động: …………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại ………………………………..; email: ………………………………………………..

3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:

- Ngành, nghề, công việc: …………………………………………………………………………..

- Thời hạn của hợp đồng: …………………………………………………………………………..

- Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………….

- Tiền lương, tiền công: ……………………………………………………………………………..

- Dự kiến thời gian xuất cảnh:………………………………………………………………………

4. Các chi phí do ………………………….. chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại: …………………………………….

+ Lệ phí thị thực (visa): ……………………………………………………………………………..

+ Tiền khám sức khỏe: ……………………………………………………………………………..

+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………………………………………………………………………

+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ………………………………………………………………………..

+ Chi phí khác (nếu có): …………………………………………………………………………….

5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:

+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

 

..., ngày... tháng... năm…
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 400/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu400/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/02/2022
Ngày hiệu lực28/02/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 400/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 400/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính quản lý lao động Sở Lao động Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 400/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính quản lý lao động Sở Lao động Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu400/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýTrần Ngọc Tam
                Ngày ban hành28/02/2022
                Ngày hiệu lực28/02/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 400/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính quản lý lao động Sở Lao động Bến Tre

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 400/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính quản lý lao động Sở Lao động Bến Tre

                            • 28/02/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 28/02/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực