Nội dung toàn văn Quyết định 402/2014/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/2014/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 142 /NQ-HĐND ngày 10 /7/2014 của HĐND tỉnh về quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ công văn số 102/TT.HĐND17 ngày 28.8.2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến vào dự thảo quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 116/TTr-STC ngày 12/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Tên gọi và phạm vi điều chỉnh: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Đối tượng chịu phí: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ các đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29.3.2013 của Chính phủ và Khoản 2, Điều 1, Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15.5.2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Người nộp phí: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 25/2013/NĐ-CP">63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15.5.2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước của các đơn vị cung cấp nước sạch.
- Các hộ gia đình ở các xã thuộc đô thị từ loại II đến loại V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07.5.2009 của Chính phủ về phân loại đô thị trên địa bàn tỉnh, tự khai thác nước sạch để sử dụng.
- Các tổ chức trên địa bàn tỉnh, tự khai thác nước sạch.
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đối tượng sử dụng nước từ hệ thống cấp nước của các đơn vị cung cấp nước sạch: |
10% (mười phần trăm) của giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt sử dụng đầu tiên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
2 |
Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị từ loại II đến loại V (bình quân 2m3/người/tháng) |
800 đồng/người/tháng |
b |
Bệnh viện |
1.200 đồng/giường bệnh/tháng |
c |
Phòng khám chữa bệnh (bình quân 3m3/người/tháng) |
1.200 đồng/người/tháng |
d |
Cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân (bình quân 1m3/người/tháng) |
400 đồng/người/tháng |
e |
Khách sạn |
100.000 đồng/tháng |
f |
Nhà hàng; nhà nghỉ; cơ sở sản xuất, kinh doanh; rửa ô tô; dịch vụ khác |
50.000 đồng/tháng |
g |
Cơ sở rửa xe máy |
30.000 đồng/tháng |
5. Tổ chức thu phí:
a) Các đơn vị cung cấp nước sạch: thu phí đối với người nộp phí là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước của tổ chức cung cấp nước sạch (gọi chung là khách hàng của tổ chức cung cấp nước sạch).
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: thu phí đối với người nộp phí là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng.
6. Quy định về mức trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Mức để lại cho cơ quan thu phí:
- Đối với các đơn vị cung cấp nước sạch là 10% trên tổng số tiền phí thu được.
- Đối với UBND xã, phường, thị trấn là 15% trên tổng số tiền phí thu được.
Đơn vị tổ chức thu được để lại trang trải các chi phí cho việc tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24.7.2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hiện hành.
b) Số còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định và được sử dụng như sau:
- Đối với phí do các đơn vị cung cấp nước sạch nộp NSNN được phân chia 100% cho ngân sách cấp tỉnh đến 31.12.2015 và được sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương. Mức cụ thể do UBND tỉnh quyết định. Từ năm 2016 thực hiện theo phân cấp được ban hành cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2016.
- Đối với phí do UBND xã, phường, thị trấn nộp NSNN được phân chia 100% trong ngân sách xã đến 31.12.2015 để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, nạo vét, sửa chữa hệ thống thoát nước của địa phương. Mức cụ thể do UBND xã quyết định. Từ năm 2016 thực hiện theo phân cấp được ban hành năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; việc thu phí được thực hiện kể từ ngày 01.8.2014. Các nội dung trái với quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH |