Quyết định 408/QĐ-UBND

Quyết định 408/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018

Nội dung toàn văn Quyết định 408/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Bạc Liêu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 408/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 22 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 44/TTr-SLĐTBXH ngày 05/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 14/KH-SLĐTBXH ngày 05/3/2018 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có chức năng liên quan, Ủy ban MTTQVN tỉnh Bạc Liêu và các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về UBND tỉnh.

Riêng phần kinh phí, giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đề xuất, trình UBND tỉnh đúng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Giao Sở LĐTBXH gửi);
- CT, PCT. VHXH UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CVP, PCVP TB;
- Lưu: VT, (H-QĐ09).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Phương Nam

 

UBND TỈNH BẠC LIÊU
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/KH-SLĐTBXH

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 03 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2018

Căn cứ Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách Nhà Nước năm 2018.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động xây dựng Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU

1. ng cao nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em;

2. Từng bước hạn chế tình trạng trẻ em bị tai nạn thương tích, góp phần bảo đảm an toàn tính mạng và xây dựng môi trường an toàn cho trẻ em sống và phát triển.

3. Duy trì tỷ lệ đạt mô hình Ngôi nhà an toàn cho trẻ em 80% trên tổng số hộ trong xã trọng điểm và 50% trong tổng số hộ.

4. Đẩy mạnh các hoạt động phối hợp liên ngành nhằm giảm tới mức thấp nhất tỷ lệ trẻ em bị tử vong và tàn tật do đuối nước gây ra.

5. 100% các huyện, thành phố, thị xã triển khai các hoạt động truyền thông phòng chống tai nạn thương tích trẻ em.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tuyên truyền, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể.

a) Tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông. Tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng. Nghiên cứu, xây dựng, phát triển, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

b) Tổ chức tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho công chức, viên chức, người lao động làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.

2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Tổ chức triển khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình;

b) Nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình;

c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chí Ngôi nhà an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Tiếp tục chọn các xã Vĩnh Hậu A - huyện Hòa Bình; xã Vĩnh Trạch Đông - Thành phố Bạc Liêu; xã Vĩnh Hưng A - huyện Vĩnh Lợi; xã Vĩnh Phú Đông - huyện Phước Long; xã Ninh Thạnh Lợi - Huyện Hồng Dân; xã An Trạch-Huyện Đông Hải; xã Tân Phong - thị xã Giá Rai làm điểm chỉ đạo của tỉnh.

3. Xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Đánh giá và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em;

b) Triển khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học;

c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Trường học an toàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

a) Nhân rộng mô hình cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Triển khai các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng. Phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế;

b) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn. Theo dõi, giám sát về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em và công nhận cộng đồng đạt tiêu chuẩn cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em

a) Tổ chức nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh. Tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em;

b) Hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn khi tham gia giao thông đường bộ cho trẻ em;

c) Hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ; kiểm tra, giám sát về thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.

6. Phòng, chống đuối nước trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em. Kiện toàn và phát triển mạng lưới dịch vụ đảm bảo an toàn cho trẻ em trong môi trường nước. Triển khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em;

b) Hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;

c) Tổ chức thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em; tổ chức các lớp dạy bơi lội cho trẻ em từ nguồn ngân sách được cấp và huy động của cộng đồng xã hội chủ yếu là của cha mẹ, phụ huynh học sinh;

d) Rà soát, hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.

7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng, chống tai nn, thương tích trẻ em.

a) Xây dựng bộ chỉ tiêu theo dõi, giám sát, đánh giá về Chương trình;

b) Thực hiện nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện là 75.000.000 (Bảy mươi lăm triệu đồng) được UBND phê duyệt tại Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 về việc giao dự toán ngân sách Nhà Nước năm 2018 (chi tiết kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ động xây dựng Kế hoạch hoạt động phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em, đặc biệt là phòng chống đuối nước.

- Hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em năm 2018 tại địa phương.

- Trên cơ sở kinh phí được cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh phí tổ chức các hoạt động cấp tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các phòng, ban, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn.

- Cân đối bổ sung ngân sách địa phương theo phân cấp và nguồn vận động từ cộng đồng để hỗ trợ thực hiện các hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo. Định kỳ sáu tháng, một năm báo cáo kết quả phòng chống tai nạn thương tích trẻ em về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới).

Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác phòng chống tai nạn thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục BVCSTE;(bc)
- UBND tỉnh Bạc Liêu;(bc)
- BGĐ Sở;(bc)
- Sở, ban ngành có liên quan;(ph)
- UBND, Phòng LĐTBXH cấp huyện;(th)
- Lưu: VP, BVCSTE-BĐG.

GIÁM ĐỐC




Trần Hồng Chiến

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 408/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu408/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/03/2018
Ngày hiệu lực22/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 408/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 408/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Bạc Liêu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 408/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Bạc Liêu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu408/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bạc Liêu
                Người kýVương Phương Nam
                Ngày ban hành22/03/2018
                Ngày hiệu lực22/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 408/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Bạc Liêu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 408/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em Bạc Liêu

                        • 22/03/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/03/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực