Quyết định 41/2007/QĐ-UBND

Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 41/2007/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2007/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 27 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH: KHU BIỆT THỰ VƯỜN CHÁNH MỸ THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP;

Qua xem xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 20/3/2007 của Công ty Thương mại - Xuất nhập khẩu Thanh Lễ và Công văn số 529/STC-GCS ngày 05/4/2007 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình: Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ – thị xã Thủ Dầu Một – tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, Giám đốc Công ty Thương mại - Xuất nhập khẩu Thanh Lễ, Thủ trưởng các đơn vị và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH: KHU BIỆT THỰ VƯỜN CHÁNH MỸ THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 27/4/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 1. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ:

1. Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:

a) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ: được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.

b) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80% theo đơn giá quy định.

2. Nhà ở công trình xây dựng không hợp pháp, không hợp lệ:

a) Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường; mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm).

b) Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.

3. Nhà ở công trình chỉ tháo dỡ một phần:

a) Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ công trình theo quy định.

b) Nếu phần diện tích còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được trợ cấp sửa chữa thêm 10% giá trị đã được bồi thường.

4. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chổ ở mới để lắp đặt: thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).

5. Công trình hạ tầng kỹ thuật nếu không còn sử dụng thì không xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ.

Điều 2. Đơn giá bồi thường nhà ở:

1. Nhà cấp II, biệt thự:

STT

Cấp nhà

Loại nhà

Đơn giá (đ/m2 xây dựng)

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

1

Cấp II A

Loại 1 trệt, 5 lầu, mái, cột bê tông cốt thép (BTCT), nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.

2.800.000

1.400.000

4.200.000

2

Cấp II B

Loại 1 trệt, 4 lầu, mái, cột BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.

2.500.000

1.250.000

3.750.000

3

Cấp II C

Loại 1 trệt, 3 lầu, mái, cột BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.

2.200.000

1.100.000

3.300.000

2. Nhà cấp III:

STT

Cấp nhà

Loại nhà

Đơn giá (đ/m2 xây dựng)

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

1

Cấp III A

Loại 1 trệt, 2 lầu, mái, cột BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.

1.900.000

950.000

2.850.000

2

Cấp III B

Loại 1 trệt, 2 lầu, mái ngói, tole, fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.

1.700.000

850.000

2.550.000

3

Cấp III C

Loại 1 trệt, 1 lầu, sàn BTCT, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà khác.

1.450.000

725.000

2.175.000

3. Nhà cấp IV:

STT

Cấp nhà

Loại nhà

Đơn giá (.... đ/m2 xây dựng)

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

1

Cấp IV A

Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường gạch xây, cột BTCT, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đổ seno, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính.

1.200.000

600.000

1.800.000

2

Cấp IV B

Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, mái tole, mái fibro xi măng, trần các loại, tường cột xây gạch, nền lát gạch men, mặt tiền đổ seno, tô đá rửa, cửa gỗ.

900.000

450.000

1.350.000

3

Cấp IV C

Loại trệt cột xây gạch hoặc gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu, không trần, cửa gỗ.

700.000

350.000

1.050.000

4. Nhà Tạm:

STT

Cấp nhà

Loại nhà

Đơn giá (đ/m2 xây dựng)

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

1

A

Nhà mái ngói, tole, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván, xây lửng, lát gạch tàu hoặc xi măng.

400.000

200.000

600.000

2

B

Nhà mái ngói âm dương, tole, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cói, nền đất.

200.000

100.000

300.000

3

C

Nhà mái lá, giấy dầu hoặc tấm nhựa, cột gỗ, cột tre, nền đất, vách tạm.

150.000

75.000

225.000

Điều 3. Đơn giá bồi thường công trình phụ và vật kiến trúc

1. Các công trình phụ:

Hạng mục

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

- Bể nước xây độc lập

250.000

125.000

375.000đ/m3

- Bể nước xây độc lập, ốp gạch men

370.000

185.000

555.000đ/m3

- Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm

100.000

50.000

150.000đ/m2

- Nhà tắm biệt lập, lát gạch tàu hoặc láng xi măng

 140.000

70.000

210.000đ/m2

- Gác gỗ

150.000

 75.000

225.000đ/m2

- Chuồng lợn xây, nền xi măng, mái tole, ngói

200.000

100.000

300.000đ/m2

- Chuồng lợn loại khác

150.000

75.000

225.000đ/m2

- Chuồng chăn nuôi gia súc khác cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất

50.000

25.000

75.000 đ/m2

- Giếng đào F 150 cm

1.000.000

500.000

1.500.000đ/cái

- Giếng đào có đặt cống bê tông

1.120.000

560.000

1.680.000đ/cống

- Giếng khoan dân dụng

2.000.000

1.000.000

3.000.000đ/cái

- Điện kế chính, đối với hộ giải tỏa trắng

1.500.000

750.000

2.250.000đ/cái

- Điện kế chính, đối với hộ giải tỏa một phần

500.000

250.000

750.000 đ/cái

- Điện kế phụ, đối với hộ giải tỏa trắng

500.000

250.000

750.000 đ/cái

- Điện kế phụ, đối với hộ di dời

200.000

100.000

300.000 đ/cái

- Điện thoại, đối với hộ giải tỏa trắng

700.000

350.000

1.050.000đ/cái

- Điện thoại, đối với hộ di dời

100.000

50.000

150.000 đ/cái

- Đồng hồ nước, đối với hộ giải tỏa trắng

400.000

200.000

600.000 đ/cái

- Đồng hồ nước, đối với hộ di dời

100.000

50.000

150.000 đ/cái

- Hỗ trợ công đào, đắp ao

 

 

18.000 đ/m3

- Hỗ trợ cải tạo đất (lên mương, lên líp)

 

 

3.000 đ/m2

2. Vật kiến trúc:

Hạng mục

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

- Sân bê tông nhựa nóng

120.000

60.000

180.000đ/m2

- Sân tráng nhựa  

80.000

40.000

120.000đ/m2

- Sân bê tông xi măng, bê tông đan sạn, sân gạch bông, gạch men

70.000

35.000

105.000đ/m2

- Sân gạch tàu hoặc láng xi măng

 40.000

20.000

60.000 đ/m2

- Sân đá kẹp đất

30.000

15.000

45.000 đ/m2

- Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột)

120.000 

60.000 

180.000đ/m2

- Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột), có sơn nước

140.000

 

70.000

 

210.000đ/m2

- Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột), chưa tô trát

84.000

42.000

126.000đ/m2

- Cừ tràm đóng móng

10.000

5.000

15.000 đ/cây

- Kè đá hộc

250.000

125.000

375.000đ/m3

- Trụ cổng xây tô

- Trụ cổng xây tô có ốp gạch men

400.000

 520.000

200.000

260.000

600.000đ/m3

780.000đ/m3

- Hỗ trợ di dời bóng đèn trụ cổng

50.000

25.000

75.000đ/bóng

- Rào lưới B40 loại bán kiên cố

30.000

15.000

45.000 đ/m2

- Rào lưới B40 loại kiên cố

40.000

20.000

60.000 đ/m2

- Rào kẽm gai bán kiên cố

10.000

5.000

15.000đ/m2

- Rào kẽm gai loại kiên cố

20.000

10.000

30.000đ/m2

- Chi phí di dời cổng sắt

25.000

12.500

37.500đ/m2

- Di dời các loại cổng khác

15.000

7.500

22.500đ/m2

- Hàng rào cây xanh có cắt tỉa

30.000

15.000

45.000 đ/md

- Hàng rào cây xanh không cắt tỉa

15.000

7.500

22.500 đ/md

- Cầu bê tông cốt thép

120.000

60.000

180.000đ/m2

- Hỗ trợ tháo dỡ cầu gỗ

50.000

25.000

75.000 đ/m2

3. Một số loại kết cấu khác:

Hạng mục

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

- Ống nhựa cấp nước F 2,7 cm

5.000

2.500

7.500đ/md

- Ống nhựa thoát nước F 10 cm

12.000

6.000

18.000đ/md

- Ống sành thoát nước F (10 - 20)cm

15.000

7.500

22.500đ/md

- Ống bê tông thoát nước F <= 100 cm

40.000

20.000

60.000đ/md

- Ống bê tông thoát nước F >100 cm

120.000

60.000

180.000đ/md

- Bàn thiên gạch, chiều cao <1,5m, xây độc lập, không ốp

80.000

40.000

120.000đ/trụ

- Bàn thiên gạch, chiều cao <1,5m, xây độc lập, có ốp, gạch men

120.000

60.000

180.000đ/trụ

- Bàn thiên gạch các loại khác

50.000

25.000

75.000 đ/trụ

- Mái che các loại khác

20.000

10.000

30.000 đ/m2

- Mái che bằng tole, ngói

50.000

25.000

75.000 đ/m2

- Trụ điện bê tông cốt thép cao 4m - 6m

200.000

100.000

300.000đ/trụ

- Các loại trụ điện khác

70.000

35.000

105.000đ/trụ

- Hỗ trợ di dời trụ cờ

20.000

10.000

30.000 đ/trụ

- Cổng tre, gỗ trang trí

40.000

20.000

60.000 đ/m2

- Hồ nước bằng ống BTCT F 100 cm, xây độc lập

140.000

70.000

210.000đ/md

- Hố ga bằng bê tông

200.000

100.000

300.000đ/cái

- Kết cấu bê tông cốt thép

1.200.000

600.000

1.800.000đ/m3

- Di dời bồn nước, chân bằng thép, cao <= 10m

300.000

150.000

450.000 đ/cái

Một số vật liệu, kết cấu khác không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho Hội đồng bồi thường giải tỏa, thông qua Sở Tài chính thẩm định.

Chương II

BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA MÀU

Điều 4. Cây ngắn ngày:

Loài cây

ĐVT

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

- Lúa

đồng/m2

2.000

1.000

3.000

- Mía vụ 1

đồng/m2

3.000

1.500

4.500

- Mía vụ 2

đồng/m2

2.500

1.250

3.750

- Mía vụ 3

đồng/m2

2.000

1.000

3.000

- Đậu các loại

đồng/m2

1.750

875

2.625

- Mì, bắp, khoai, củ các loại

đồng/m2

1.000

500

1.500

- Rau gia vị

đồng/m2

3.000

1.500

4.500

- Rau cải các loại

đồng/m2

2.500

1.250

3.750

- Cây thuốc nam

đồng/m2

4.000

2.000

6.000

- Cây bông huệ chưa thu hoạch

đồng/m2

5.000

2.500

7.500

- Cây bông huệ đang thu hoạch

đồng/m2

10.000

5.000

15.000

- Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng

đồng/cây

1.000

500

1.500

Điều 5. Cây ăn quả:

Đơn vị tính: đồng/cây

Loài cây

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

a) Cây măng cụt

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm tuổi

100.000

50.000

150.000 đ/cây

- Trên 3 đến 8 năm tuổi

200.000

100.000

 300.000 đ/cây

- Trên 8 đến 10 năm tuổi

1.500.000

750.000

2.250.000 đ/cây

- Trên 10 năm tuổi

2.000.000

1.000.000

3.000.000 đ/cây

b) Cây sầu riêng 

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm tuổi

100.000

50.000

150.000 đ/cây

- Trên 3 đến 8 năm tuổi

200.000

100.000

300.000 đ/cây

- Trên 8 đến 10 năm tuổi

600.000

300.000

900.000 đ/cây

- Trên 10 năm tuổi

1.000.000

500.000

1.500.000 đ/cây

+ Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.

c) Chôm chôm, cam, bưởi, dâu, bơ, mít, dừa, nhãn, xoài, vú sữa

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm tuổi

55.000

27.500

82.500 đ/cây

- Trên 3 đến 8 năm tuổi

100.000

50.000

150.000 đ/cây

- Trên 8 năm tuổi

200.000

100.000

300.000 đ/cây

d) Chanh, quýt, táo, mãng cầu, mận, tắc, ổi, hồng quân, thanh long, sabochê

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

30.000

15.000

45.000 đ/cây

- Từ 3 đến 6 năm tuổi

60.000

30.000

90.000 đ/cây

- Trên 6 năm tuổi

100.000

50.000

150.000 đ/cây

e) Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

- Từ 3 đến 5 năm tuổi

- Trên 5 năm tuổi

20.000

50.000

70.000

10.000

25.000

35.000

30.000đ/cây

75.000đ/cây

105.000đ/cây

f) Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2.000 cây/ha)

- Mới trồng (hỗ trợ di dời)

- Chưa thu hoạch

- Đang thu hoạch

 

1.000

6.000

15.000

 

500

3.000

7.500

 

1.500đ/cây

9.000đ/cây

22.500đ/cây

g) Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây/ha)

- Mới trồng (hỗ trợ di dời)

- Chưa thu hoạch

- Đang thu hoạch

 

200

1.000 đ/bụi

2.500 đ/bụi

 

100

500

1.250

 

300đ/cây

1.500đ/bụi

3.750đ/bụi

h) Một số loại cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá: 30.000đ/cây.

Điều 6. Cây lấy gỗ

Đơn vị tính: đồng/cây

Loại cây

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

a) Tre

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

2.000 đ/cây

1.000

3.000đ/cây

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

4.000 đ/cây

2.000

6.000đ/cây

- Trên 2 năm tuổi

6.000 đ/cây

3.000

9.000đ/cây

b) Lồ ô, tầm vông

 

 

 

- Dưới 1 tuổi

1.500 đ/cây

750

2.250đ/cây

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

3.000 đ/cây

1.500

4.500đ/cây

- Trên 2 năm tuổi

5.000 đ/cây

2.500

7.500đ/cây

c) Trúc

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

200 đ/cây

100

300đ/cây

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

800 đ/cây

400

1.200đ/cây

- Trên 2 năm tuổi

1.500 đ/cây

750

2.250đ/cây

d) Bạch đàn, tràm và lồng mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha), xoan, so đũa, trường

 

 

 

- Dưới 1 năm

2.000 đ/cây

1.000

3.000đ/cây

- Từ 1 năm và có đường kính < 10 cm

8.000 đ/cây

4.000

12.000đ/cây

- Loại có đường kính từ 10cm đến 20cm

20.000 đ/cây

10.000

30.000đ/cây

- Loại trồng có đường kính lớn hơn 20cm

50.000 đ/cây

25.000

75.000đ/cây

- Đối với những cây không có trong đơn giá thì tính quy đổi theo loại cây tương đương.

Điều 7. Bồi thường cây tập trung:

Đơn vị tính: đồng/cây

Loài cây

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

a) Cây cao su

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

35.000

15.500

50.500

- Trên 2 đến 5 năm tuổi

60.000

30.000

90.000

- Trên 5 đến 10 năm tuổi

95.000

47.500

142.500

- Trên 10 năm tuổi

150.000

75.000

225.000

b) Cây điều

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

25.000

12.500

37.500

- Trên 2 đến 4 năm tuổi

50.000

25.000

75.000

- Trên 4 đến 6 năm tuổi

90.000

45.000

135.000

- Trên 6 đến 20 năm tuổi

140.000

70.000

210.000

- Trên 20 năm tuổi

50.000

25.000

75.000

c) Cây tiêu

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

25.000

12.500

 37.500

- Trên 2 đến 5 năm tuổi

60.000

30.000

90.000

- Trên 5 đến 15 năm tuổi

120.000

60.000

180.000

- Trên 15 năm tuổi

50.000

25.000

75.000

(Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 80.000đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 50.000đ/nọc).

d) Cây cà phê

 

 

 

- Từ 1 đến 2 năm tuổi

25.000

12.500

37.500

- Trên 2 đến 5 năm tuổi

50.000

25.000

75.000

- Trên 5 đến 10 năm tuổi

95.000

47.500

142.500

- Trên 10 năm tuổi

50.000

25.000

75.000

e) Cây lài, trà 

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm tuổi

5.000

2.500

7.500

- Trên 3 đến 8 năm tuổi

12.000

6.000

18.000

- Trên 8 năm tuổi

25.000

12.500

37.500

Điều 8. Hỗ trợ di dời cây cảnh trồng dưới đất:

Loại cây

Chính sách

Hỗ trợ

Cộng

- Cỏ lá gừng

6.000

3.000

9.000đ/m2

- Cỏ lông heo

20.000

10.000

30.000đ/m2

- Bông trang thường, phát tài, chuổi ngọc

15.000

7.500

22.500đ/cây

- Mai cảnh từ 1 năm đến 5 năm tuổi

15.000

7.500

22.500đ/cây

- Mai cảnh trên 5 năm tuổi

60.000

30.000

90.000đ/cây

- Thiên tuế, ngọc lan, tùng, mai chiếu thủy ... tròn 6 năm tuổi

50.000

25.000

75.000đ/cây

- Các loại cây cảnh cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ kinh phí di dời theo thực tế.

Chương III

HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 9. Điều kiện được tái định cư:

1. 42 hộ gia đình xã viên được Hợp tác xã giao khoán đất nông nghiệp thuộc phạm vi giải tỏa xây dựng Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ sẽ được tái định cư trong khu tái định cư dự án.

2. Hạn mức đất định cư cho mỗi gia đình là 150m2/hộ. Trong trường hợp hộ xã viên nào không nhận đất tái định cư thì nhận tiền hỗ trợ là 225.000.000 triệu đồng/hộ.

3. Các hộ có đất tái định cư khi xây dựng nhà ở phải theo quy hoạch chung của Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ.

Điều 10. Địa điểm khu tái định cư:

Nằm trong phạm vi quy hoạch Khu biệt thự vườn xã Chánh Mỹ.

Điều 11. Vị trí lô đất tái định cư

Việc chọn lựa vị trí lô đất tái định cư được thực hiện theo hình thức các hộ xã viên trực tiếp bốc thăm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư

1. Hướng dẫn Tổ chuyên viên lập Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư.

2. Trình thẩm định và phê duyệt Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư.

3. Trình cấp có thẩm quyền thu hồi đất.

4. Tổ chức họp các hộ dân có đất trong phạm vi giải toả.

5. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân các cấp giải quyết khiếu nại trong quá trình thực hiện.

Điều 13. Tổ chuyên viên

1. Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Tổ chức họp dân, thông báo chủ trương, chính sách bồi thường giải tỏa.

3. Tổ chức khảo sát, đo đạc, xác định loại đất, vị trí, diện tích đất. Tổ chức thực hiện kiểm kê hiện trạng cây cối, tài sản trên đất.

4. Tính toán, áp giá và lập bảng tổng hợp giá trị bồi thường.

5. Phối hợp cùng Chủ đầu tư và Uỷ ban nhân dân xã Chánh Mỹ tổ chức chi trả tiền.

6. Tổng hợp các thắc mắc, khiếu nại báo cáo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

7. Thực hiện các công việc khác do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư giao.

Điều 14. Trình tự thực hiện

1. Thông báo quy hoạch, phạm vi ranh giới, thời gian thực hiện dự án.

2. Tổ chức kiểm kê, đo đạc, xác định diện tích, tài sản bị thiệt hại để lập phương án.

3. Tính toán, áp giá và lập bảng tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ của từng hộ dân và niêm yết công khai tại Uỷ ban nhân dân xã Chánh Mỹ.

4. Tổ chức họp nhân dân để thông báo giá bồi thường, hỗ trợ; kế hoạch di dời và tái định cư, tiếp thu ý kiến, giải đáp thắc mắc.

5. Hoàn thiện phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư.

6. Thẩm định, trình duyệt Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư.

7. Trình cấp thẩm quyền tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ra Quyết định thu hồi đất.

8. Tổ chức chi trả tiền bồi thường, thông báo thời hạn giải tỏa, di dời.

9. Bố trí tái định cư cho 42 hộ xã viên. Giải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình thực hiện bồi thường giải toả.

10. Giao đất cho Công ty Thương mại - Xuất nhập khẩu Thanh Lễ.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG PHẠM VI GIẢI TỎA

Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi giải tỏa:

Ngoài các quy định tại Điều 37, Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi giải tỏa để thi công công trình còn có trách nhiệm chấp hành đầy đủ và đúng thời gian giải phóng mặt bằng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp không thực hiện đúng quy định thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư báo cáo cơ quan cấp có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật. (Điều 47, Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.)

Chương VI

KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU

(Theo Điều 49, Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ)

Điều 16.

- Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất đai 2003 và Điều 162, 163, 164 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu41/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/04/2007
Ngày hiệu lực07/05/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 41/2007/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu41/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýTrần Thị Kim Vân
                Ngày ban hành27/04/2007
                Ngày hiệu lực07/05/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 41/2007/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/2007/QĐ-UBND giá bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng

                      • 27/04/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 07/05/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực