Nội dung toàn văn Quyết định 41/2008/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí Bình Định
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 26 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 143/2003/NĐ-CP NGÀY 28/11/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 154/2007/NĐ-CP Pháp lệnh Khai thác Bảo vệ Công trình thủy lợi">26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu thủy lợi phí theo mức thu thấp nhất theo khung mức thủy lợi phí quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, cụ thể như sau:
2.1. Đối với cây lúa: Mức thu thủy lợi phí đối với cây lúa tưới chủ động hoàn toàn theo các biện pháp tưới như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
Khu vực |
Vụ Đông Xuân |
Vụ Hè Thu |
Vụ Mùa |
Tổng cộng |
I. Miền núi |
|
|
|
|
1.Tưới tiêu bằng động lực (trạm bơm) |
320 |
350 |
260 |
930 |
2.Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy) |
270 |
300 |
220 |
790 |
3.Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực |
300 |
330 |
250 |
880 |
II. Đồng bằng |
|
|
|
|
1. Tưới tiêu bằng động lực |
400 |
430 |
390 |
1.220 |
2. Tưới tiêu bằng trọng lực |
370 |
400 |
300 |
1.070 |
3.Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực |
385 |
415 |
325 |
1.125 |
a. Tưới tự chảy (chủ động): Tính 100% khung mức thủy lợi phí thấp nhất theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.
b. Tưới chủ động một phần: 70% so với tưới tiêu tự chảy.
c. Tạo nguồn tưới: 40% so với tưới tiêu tự chảy.
2.2. Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày tính bằng 50% so cây lúa.
2.3. Mức tính tiền thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
2.4. Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ các công trình thủy lợi không phải sản xuất lương thực quy định như sau:
a. Cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Bơm điện = 1.000đ/m3
- Hồ đập, kênh cống = 500đ/m3
b. Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi:
- Bơm điện = 300đ/m3
- Hồ đập, kênh cống = 250đ/m3
c. Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản:
- Bơm điện = 200đ/m3
- Hồ đập, kênh cống = 150đ/m3
d. Mức thu tiền nước đối với nuôi trồng thủy sản tại hồ chứa thủy lợi bằng 7% giá trị sản lượng.
đ. Mức thu tiền nước đối với nuôi cá bè trên hồ chứa thủy lợi bằng 8% giá trị sản lượng.
e. Mức thu tiền nước đối với sử dụng nước từ các công trình thủy lợi để phát điện bằng 9% giá trị sản lượng điện thương phẩm.
g. Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh, du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí, (kể cả kinh doanh sân gôn, casinô, nhà hàng) mức thu bằng 10% tổng giá trị doanh thu.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Kể từ vụ Đồng Xuân năm 2008 đến hết năm 2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |