Quyết định 41/2011/QĐ-UBND

Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 41/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2011/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011-2012 TỈNH THÁI NGUYÊN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị Quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 2 về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011-2012 tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1298/TTr-STC ngày 16/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2011-2012 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

1. Mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011-2012: (Có Phụ lục số 1 kèm theo).

2. Mức thu học phí năm 2011-2012 đối với hệ Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 2 kèm theo).

3. Mức thu học phí năm 2011-2012 đối với hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 3 kèm theo).

4. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

5. Mức thu Học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường Mầm non, Phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, hồ sơ mức thu học phí gửi Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

6. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi giao Sở Tài Chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các ngành có liên quan, tham mưu cho Uỷ ban Nhân dân tỉnh căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để điều chỉnh mức học phí cụ thể cho phù hợp với thực tế của các vùng ở địa phương trình HĐND tỉnh quyết nghị.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2011 và thay thế Quyết định số 271/2007/QĐ-UBND ngày 02/02/2007 của UBND tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý; Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh, về việc ban hành mức thu tiền học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý; Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh, về việc điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào Tạo;
- Bộ Lao động TB và Xã hội;
- TT Tỉnh uỷ TN;
- TT HĐND tỉnh TN;
- TT Thông tin tỉnh TN;
- Như Điều 3 (Để thực hiện);
- CT và các PCT UBND tỉnh TN;
- Lưu: VT, KTTH, VX, TH1;
(VN/T8/29/30b).

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

PHỤ LỤC SỐ 1

MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2011-2012
(Kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Đồng

CẤP HỌC, NGÀNH HỌC

MỨC THU

1 họcsinh/tháng hoc

Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công,

Thị trấn trung tâm các huyện; Các xã Nông thôn vùng trung du

Các xã, thị trấn còn lại

1. Nhà trẻ

100.000

60.000

30.000

2. Mẫu giáo

80.000

40.000

20.000

3. Trung học cơ sở (Từ lớp 6 đến lớp 9)

40.000

20.000

15.000

4. Trung học phổ thông, các lớp bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên (Từ lớp 10 đến lớp 12)

50.000

35.000

20.000

5. Hướng nghiệp dậy nghề

15.000

10.000

8.000

Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dậy nghề và các khóa đào tạo ngắn hạn học phí thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/năm học.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

MỨC THU HỌC PHÍ NĂM 2011-2012 ĐỐI VỚI HỆ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 41 /2011/QĐ-UBND ngày 22 / 8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên

Tên mã ngành

Hệ Trung cấp chuyên nghiệp

Hệ Cao đẳng chuyên nghiệp

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản.

248.000

284.000

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.

276.000

316.000

3. Y dược

318.000

364.000

Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục nghề, học phí được thu 10 tháng/năm học.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

MỨC THU HỌC PHÍ NĂM 2011-2012 ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 41 /2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: đồng/tháng sinh viên

Tên mã nghề

Hệ Trung cấp

Hệ Cao đẳng

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

210.000

230.000

2. Toán và thống kê

220.000

240.000

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

230.000

250.000

4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

270.000

310.000

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

300.000

320.000

6. Nghệ thuật

330.000

360.000

7. Sức khoẻ

340.000

370.000

8. Thú y

360.000

400.000

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

370.000

410.000

10. An ninh, quốc phòng

400.000

440.000

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

430.000

470.000

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

440.000

480.000

13. Khoa học tự nhiên

450.000

490.000

14. Khác

460.000

500.000

15. Dịch vụ vận tải

510.000

560.000

Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục nghề, học phí được thu 10 tháng/năm học.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu41/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/08/2011
Ngày hiệu lực01/09/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 41/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu41/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
              Người kýDương Ngọc Long
              Ngày ban hành22/08/2011
              Ngày hiệu lực01/09/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 41/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí

                      • 22/08/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/09/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực