Quyết định 41/2021/QĐ-UBND

Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu

Nội dung toàn văn Quyết định 41/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban tỉnh Lai Châu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2021/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 08 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm. 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 năm 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 ngày 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2021, thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
(b/c)
- Bộ Nội vụ; (b/c)
- Cục kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp; (b/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Báo Lai Châu, Đài PT - TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước, tổ chức hội được giao biên chế thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh (gọi chung là cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh); UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong các cơ quan, đơn vị, các tổ chức hội được giao biên chế thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức).

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp

1. Đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ.

2. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công tác cán bộ đồng thời phân cấp cho thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện một số nội dung cụ thể về quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.

3. Bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh và sự thông suốt trong quản lý ngành, lĩnh vực công tác, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

4. Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức nhằm tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp có thẩm quyền về các quyết định của mình và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Các nội dung không phân cấp tại quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Nội dung phân cấp

1. Tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển công tác.

2. Nâng lương; chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch công chức; chuyển chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, thăng hạng viên chức.

3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm và từ chức.

4. Nghỉ hưu, thôi việc.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ

1. Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức: Từ khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện; từ cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện đến công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh.

2. Chuyển công tác đối với công chức, viên chức: Từ các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh sang khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện; từ cơ quan, đơn vị này sang cơ quan, đơn vị khác thuộc UBND tỉnh; từ cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh đến UBND cấp huyện.

3. Chuyển ra ngoài tỉnh đối với công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh.

4. Không áp dụng khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy.

Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh

1. Tuyển dụng

a) Tổ chức tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý theo quy định;

b) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thuộc quyền quản lý.

2. Điều động, biệt phái đối với công chức, viên chức; chuyển từ công chức sang làm viên chức

a) Quyết định điều động công chức giữa các phòng, ban, chi cục; viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;

b) Quyết định chuyển từ công chức sang làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý;

c) Quyết định biệt phái công chức, viên chức trong các phòng, ban, chi cục, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Nâng lương; chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch công chức; chuyển chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức

a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung và các phụ cấp lương đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Quyết định chuyến ngạch, bổ nhiệm ngạch đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý; xét chuyển chức danh nghề nghiệp khi viên chức thay đổi vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng hoặc chuyển từ công chức sang làm viên chức đối với viên chức hạng III trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng V lên hạng IV, từ hạng IV lên hạng III; bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng IV, hạng III.

5. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm và từ chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban, chi cục, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy.

6. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 6. UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện

1. UBND cấp huyện

Thực hiện các nội dung tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.

2. Chủ tịch UBND cấp huyện

a) Thực hiện các nội dung tại khoản 2, khoản 6 Điều 5 của Quy định này đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Tiếp nhận, chuyển công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy) đối với các trường hợp sau:

Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức: Từ các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện khác, từ khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện đến công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thấm quyên quản lý;

Chuyển công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý: ra ngoài tỉnh; đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện khác; đến khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện.

c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động và bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện theo đúng Quy định này và các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.

2. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các nội dung phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tại Quy định này.

3. Trong trường hợp cần thiết, UBND tỉnh trực tiếp quyết định các nội dung đã phân cấp cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện tại Quy định này.

Điều 8. Xử lý vi phạm

Người có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ về quản lý cán bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Bổ sung, điều chỉnh

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu41/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/11/2021
Ngày hiệu lực18/11/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban tỉnh Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 41/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban tỉnh Lai Châu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu41/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýTống Thanh Hải
                Ngày ban hành08/11/2021
                Ngày hiệu lực18/11/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 41/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban tỉnh Lai Châu

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban tỉnh Lai Châu

                            • 08/11/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 18/11/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực