Quyết định 41/QĐ-UBND

Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 41/QĐ-UBND lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 84/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 07-10/12/2006) về Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư về Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với những nội dung như sau:

1. Tổ chức thu lệ phí:

Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

2. Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Mức thu lệ phí:

a) Mức thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với từng đối tượng như sau:

- Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 đồng/1 lần cấp.

- Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin kinh doanh: 100.000 đồng/1 lần cấp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước: 200.000 đồng/1 lần cấp.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 20.000 đồng/1 lần cấp.

- Chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 20.000 đồng/1 lần chứng nhận.

b) Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/1 lần cung cấp.

c) Mức thu lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/1 bản.

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.

4. Quản lý, sử dụng lệ phí:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu của ngân sách Nhà nước, tổ chức thu lệ phí được phép trích 25% tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí cho công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

Các tổ chức thu lệ phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng và quyết toán số tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành của Nhà nước và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.

 

 

Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT HĐND tỉnh; (đã ký)
- TT UBND tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- CVP, các PVP;
- CV cc khối;
- Lưu VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 41/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/12/2006
Ngày hiệu lực 01/01/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/QĐ-UBND lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 41/QĐ-UBND lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 41/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành 18/12/2006
Ngày hiệu lực 01/01/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 41/QĐ-UBND lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/QĐ-UBND lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • 18/12/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực