Quyết định 410/QĐ-SGDHN

Quyết định 410/QĐ-SGDHN năm 2009 về Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 410/QĐ-SGDHN 2009 về ban hành Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ Hà Nội


SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 410/QĐ-SGDHN

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Quy chế Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Xây dựng và Phát triển Thị trường Trái phiếu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng Phòng Hành chính Tổng hợp, Trưởng Ban Xây dựng và Phát triển Thị trường Trái phiếu, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBCKNN (để báo cáo);
- TTLKCK;
- Các Thành viên giao dịch TPCP;
- Các Thành viên Lưu ký;
- NH chỉ định thanh toán;
- Lưu: VT.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần văn Dũng

 

QUY CHẾ

GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …. /QĐ-SGDHN ngày .... tháng ... năm 2009 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về việc tổ chức và quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ (sau đây viết tắt là “TPCP”) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là “SGDCKHN”).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống giao dịch TPCP là hệ thống cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giao dịch TPCP tại SGDCKHN. Hệ thống giao dịch TPCP cho phép nhận, chuyển, sửa, ghi nhận, theo dõi, kết xuất dữ liệu phục vụ việc thực hiện giao dịch TPCP trên hệ thống.

2. Đại diện giao dịch của thành viên giao dịch TPCP tại SGDCKHN là nhân viên do thành viên cử, được SGDCKHN chấp thuận cấp thẻ đại diện giao dịch và cho phép đại diện cho thành viên nhập lệnh trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN.

3. Kỳ hạn trái phiếu là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành (hoặc tính từ ngày phát hành đợt một đối với TPCP phát hành theo lô lớn) đến ngày đáo hạn trái phiếu.

4. Kỳ hạn còn lại của trái phiếu là khoảng thời gian còn lại (theo ngày thực tế) từ ngày hiện tại đến ngày đáo hạn trái phiếu.

5. Lãi suất danh nghĩa (lãi suất coupon) của trái phiếu là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính trên mệnh giá mà tổ chức phát hành phải thanh toán cho người sở hữu trái phiếu trong suốt thời hạn của trái phiếu.

6. Ngày trả lãi danh nghĩa của trái phiếu là ngày định kỳ trả lãi trái phiếu hàng năm do tổ chức phát hành cam kết trả, dựa trên ngày phát hành trái phiếu và số lần trả lãi/năm.

7. Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu là ngày Ngân hàng chỉ định thanh toán, dựa trên Giấy đề nghị chuyển khoản của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, chuyển tiền lãi trái phiếu vào tài khoản của các thành viên lưu ký.

8. Ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi, vốn gốc trái phiếu là ngày do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thông báo và chốt danh sách người sở hữu trái phiếu chính phủ để nhận lãi, vốn gốc trái phiếu.

9. Ngày giao dịch là ngày trái phiếu được giao dịch trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN.

10. Ngày thanh toán là ngày thành viên bên mua hoặc thành viên bên bán trái phiếu nhận được trái phiếu hoặc tiền.

11. Kỳ trả lãi trái phiếu là khoảng thời gian giữa hai ngày trả lãi danh nghĩa liền kề.

12. Kỳ trả lãi hiện tại là kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán giao dịch diễn ra.

13. Giao dịch hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra trước hoặc trùng với ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.

14. Giao dịch không hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra sau ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.

15. Giá yết là giá TPCP do các thành viên yết trên hệ thống. Giá yết là giá trái phiếu tính vào ngày thanh toán và không bao gồm lãi coupon tích gộp.

16. Giá gộp lãi là giá của trái phiếu tính vào ngày thanh toán và có bao gồm lãi coupon tích gộp.

17. Giá thực hiện là giá dùng để xác định số tiền phải thanh toán trong các giao dịch TPCP. Đối với giao dịch thông thường, giá thực hiện là giá gộp lãi. Đối với giao dịch mua bán lại, giá thực hiện là giá gộp lãi đã chiết giảm hoặc bổ sung theo tỷ lệ phòng vệ rủi ro (nếu có).

Chương II

THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

Điều 3. Điều kiện làm thành viên giao dịch TPCP

Thành viên giao dịch TPCP phải đáp ứng được các điều kiện sau:

1. Đối với công ty chứng khoán:

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 4, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/07/2008 (sau đây viết tắt là “Quy chế Quản lý giao dịch TPCP”);

b) Được ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán cho công ty chứng khoán cam kết về việc cho vay thanh toán giao dịch TPCP trong trường hợp công ty chứng khoán tạm thời mất khả năng thanh toán.

Nội dung bản cam kết phải quy định rõ trong trường hợp công ty chứng khoán tạm thời mất khả năng thanh toán, SGDCKHN được quyền trực tiếp yêu cầu ngân hàng thương mại thực hiện thanh toán các giao dịch thay cho công ty chứng khoán.

c) Đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động:

- Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;

- Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch TPCP, giao dịch trực tuyến của SGDCKHN phục vụ người đầu tư tại mỗi địa điểm giao dịch;

- Có trang thông tin điện tử đảm bảo việc thực hiện công bố thông tin theo quy định về công bố thông tin của thành viên thông thường tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP;

- Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCKHN;

- Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCKHN;

- Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, …

d) Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán với tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp tốt:

- Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật đối với người làm Giám đốc công ty chứng khoán;

- Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch;

- Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

đ) Đáp ứng Quy định của SGDCKHN về giao dịch từ xa.

2. Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại:

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 4, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP;

b) Đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động:

- Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;

- Có trang thông tin điện tử đảm bảo việc thực hiện công bố thông tin theo quy định về công bố thông tin của thành viên đặc biệt tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP;

- Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCKHN;

- Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCKHN;

- Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, …

c) Có thành viên Ban (Tổng) Giám đốc được phân công phụ trách hoạt động giao dịch trái phiếu. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch;

d) Đáp ứng Quy định của SGDCKHN về giao dịch từ xa.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP

1. Đối với công ty chứng khoán đã là thành viên giao dịch tại SGDCKHN và đã được SGDCKHN chấp thuận giao dịch từ xa, hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP bao gồm:

a) Đơn đăng ký thành viên giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số I/TP);

b) Hợp đồng cam kết về việc cho vay thanh toán giao dịch TPCP giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán trong trường hợp công ty chứng khoán tạm thời mất khả năng thanh toán.

c) Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch TPCP (Quy trình môi giới, tự doanh, quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch, hợp đồng ký kết với ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi giao dịch của người đầu tư, quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại, quy trình đối chiếu số dư chứng khoán và tiền của khách hàng với thành viên lưu ký trong trường hợp người đầu tư mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký khác, mẫu hợp đồng mở tài khoản với khách hàng, mẫu phiếu lệnh (Theo mẫu Phụ lục số II/TP), mẫu phiếu xác nhận kết quả giao dịch dành cho khách hàng (Theo mẫu Phụ lục số III/TP), tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch trái phiếu tại SGDCKHN);

d) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh của các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận tại nơi cư trú trong vòng 01 tháng trước khi nộp Hồ sơ đăng ký làm thành viên hoặc xác nhận của công ty chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4, Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán ban hành theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007;

đ) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán của các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;

2. Đối với công ty chứng khoán chưa là thành viên giao dịch tại SGDCKHN, hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP bao gồm:

a) Đơn đăng ký thành viên giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số I/TP).;

b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;

c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật;

đ) Điều lệ công ty theo quy định tại Phụ lục số 15 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

e) Hợp đồng cam kết về việc cho vay thanh toán giao dịch TPCP giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán trong trường hợp công ty chứng khoán tạm thời mất khả năng thanh toán.

g) Hồ sơ đăng ký giao dịch từ xa theo Quy định của SGDCKHN về giao dịch từ xa;

h) Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch TPCP (Quy trình môi giới, tự doanh, quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch, hợp đồng ký kết với ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi giao dịch của người đầu tư, quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại, quy trình đối chiếu số dư chứng khoán và tiền của khách hàng với thành viên lưu ký trong trường hợp người đầu tư mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký khác, mẫu hợp đồng mở tài khoản với khách hàng, mẫu phiếu lệnh (Theo mẫu Phụ lục số II/TP), mẫu phiếu xác nhận kết quả giao dịch dành cho khách hàng (Theo mẫu Phụ lục số III/TP), tài liệu hướng dẫn người đầu tư tham gia giao dịch trái phiếu tại SGDCKHN);

i) Quy tắc đạo đức nghề nghiệp;

k) Quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của Công ty;

l) Quy trình vận hành, khắc phục sự cố về công nghệ thông tin;

m) Quy trình sao lưu và lưu trữ dữ liệu;

n) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ, các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận tại nơi cư trú trong vòng 01 tháng trước khi nộp Hồ sơ đăng ký làm thành viên hoặc xác nhận của công ty chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

o) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán của (Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám đốc và của các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;

p) Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin theo Mẫu CBTT-01 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

3. Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại, hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP bao gồm:

a) Đơn đăng ký thành viên giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số I/TP);

b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép mở chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;

c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

d) Hồ sơ đăng ký giao dịch từ xa theo Quy định của SGDCKHN về giao dịch từ xa;

đ) Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch TPCP (Quy trình tự doanh, quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch);

e) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh của thành viên Ban (Tổng) Giám đốc hoặc những người được Ban (Tổng) Giám đốc uỷ quyền thay mặt Ban (Tổng) Giám đốc thực hiện quản lý và giao dịch trái phiếu, cán bộ phụ trách bộ phận giao dịch trái phiếu và các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận theo quy định của pháp luật;

g) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán của các nhân viên được cử làm đại diện giao dịch;

h) Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (Theo mẫu Phụ lục số IV/TP).

Điều 5: Thủ tục chấp thuận thành viên giao dịch TPCP

1. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại nộp hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP theo đúng quy định tại Điều 4 Quy chế này và thực hiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của SGDCKHN.

2. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, SGDCKHN gửi công văn yêu cầu đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).

3. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCKHN gửi công văn xác định ngày kiểm tra cơ sở vật chất của đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP.

4. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, nếu kết quả đạt yêu cầu, SGDCKHN gửi thông báo chấp thuận về nguyên tắc, xác định các khoản phí đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP phải nộp và các công việc chuẩn bị phục vụ việc tham gia hệ thống giao dịch TPCP.

5. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận về nguyên tắc, đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quy chế này và hoàn tất các công việc chuẩn bị cần thiết để có thể thực hiện giao dịch, bao gồm:

a) Lắp đặt máy móc thiết bị, kết nối với hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;

b) Làm thủ tục cấp Thẻ đại diện giao dịch và chuẩn bị các điều kiện làm việc cho đại diện giao dịch.

6. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP hoàn tất các công việc chuẩn bị triển khai giao dịch, Tổng Giám đốc SGDCKHN ký Quyết định về việc chấp thuận thành viên giao dịch TPCP. Trường hợp từ chối chấp thuận thành viên giao dịch TPCP, SGDCKHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. SGDCKHN có thể từ chối chấp thuận tư cách thành viên giao dịch TPCP khi:

a) Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch TPCP có thông tin sai sự thật;

b) Đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP không đạt yêu cầu về cơ sở vật chất;

c) Đơn vị đăng ký thành viên giao dịch TPCP không nộp đủ phí theo quy định;

d) Các trường hợp khác do SGDCKHN quyết định.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên thông thường

1. Thành viên thông thường có các quyền sau:

a) Sử dụng hệ thống giao dịch TPCP và các dịch vụ do SGDCKHN cung cấp;

b) Được phép sử dụng các thông tin khai thác từ Hệ thống quản lý khai thác dữ liệu thông tin trái phiếu của SGDCKHN (sau đây viết tắt là “Hệ thống thông tin trái phiếu”) nhưng không được quyền sử dụng thông tin và dữ liệu khai thác từ hệ thống này để phục vụ cho mục đích thương mại như cung cấp hoặc bán lại cho bên thứ ba;

c) Thực hiện giao dịch tự doanh trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;

d) Cung cấp dịch vụ môi giới TPCP cho khách hàng;

đ) Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính;

e) Được rút khỏi tư cách thành viên giao dịch TPCP sau khi được SGDCKHN chấp thuận.

2. Thành viên thông thường có các nghĩa vụ sau:

a) Duy trì các điều kiện do SGDCKHN quy định đối với thành viên thông thường của hệ thống giao dịch TPCP;

b) Tuân thủ các quy định có liên quan về thành viên giao dịch TPCP của SGDCKHN;

c) Chịu sự kiểm tra giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và SGDCKHN;

d) Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính;

đ) Tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP. Hình thức nộp báo cáo quy định bằng văn bản và dữ liệu điện tử khai báo trên Hệ thống thông tin trái phiếu;

e) Định kỳ hàng tháng báo cáo SGDCKHN tình hình nắm giữ (tự doanh) trái phiếu niêm yết của thành viên trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng (Theo mẫu Phụ lục số V/TP).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đặc biệt

1. Thành viên đặc biệt có các quyền sau:

a) Sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do SGDCKHN cung cấp;

b) Được phép sử dụng các thông tin khai thác từ Hệ thống thông tin trái phiếu nhưng không được quyền sử dụng thông tin và dữ liệu khai thác từ hệ thống này để phục vụ cho mục đích thương mại như cung cấp hoặc bán lại cho bên thứ ba;

c) Thực hiện giao dịch tự doanh trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;

d) Được rút khỏi tư cách thành viên giao dịch TPCP sau khi có sự chấp thuận của SGDCKHN.

2. Thành viên đặc biệt có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện chào mua, chào bán với khối lượng tối thiểu là 50 tỷ đồng tính theo mệnh giá trái phiếu trong một phiên giao dịch:

- Thành viên đặc biệt cam kết thực hiện chào mua hoặc chào bán hoặc vừa chào mua, chào bán với tổng khối lượng chào tối thiểu là 50 tỷ đồng tính theo mệnh giá trái phiếu trong một phiên giao dịch.

- Lệnh chào mua, chào bán là các lệnh chào với cam kết chắc chắn trên bảng thỏa thuận điện tử của giao dịch thông thường.

- Thành viên đặc biệt đăng ký với SGDCKHN về việc thực hiện chào mua, chào bán đối với một (01) hoặc nhiều loại trái phiếu phân loại theo kỳ hạn còn lại của trái phiếu.

b) Duy trì các điều kiện do SGDCKHN quy định đối với thành viên đặc biệt của hệ thống giao dịch TPCP;

c) Tuân thủ các quy định có liên quan về thành viên giao dịch TPCP của SGDCKHN;

d) Chịu sự kiểm tra giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và SGDCKHN;

đ) Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính;

e) Tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP. Hình thức nộp báo cáo quy định bằng văn bản và dữ liệu điện tử khai báo trên Hệ thống thông tin trái phiếu.

g) Định kỳ hàng tháng báo cáo SGDCKHN tình hình nắm giữ (tự doanh) trái phiếu niêm yết của thành viên trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng (Theo mẫu Phụ lục số V/TP).

Điều 8. Đại diện giao dịch

1. Nhân viên được thành viên đăng ký với SGDCKHN làm đại diện giao dịch phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp (đối với thành viên thông thường) hoặc các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán (đối với thành viên đặc biệt);

b) Đạt yêu cầu kiểm tra các chương trình đào tạo về đại diện giao dịch TPCP do SGDCKHN tổ chức;

c) Các điều kiện khác theo quy định của SGDCKHN.

2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch TPCP bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Thẻ đại diện giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số VI/TP);

b) Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo đại diện giao dịch TPCP do SGDCKHN tổ chức;

c) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này;

d) Lý lịch tóm tắt của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của thành viên;

đ) Bản sao hợp lệ Hợp đồng lao động;

e) Bốn (04) ảnh thẻ, kích thước 4x6 cm.

3. Sau khi xem xét các điều kiện của nhân viên đăng ký làm đại diện giao dịch, nếu thấy đủ điều kiện, SGDCKHN chấp thuận cấp thẻ đại diện giao dịch. Trường hợp từ chối, SGDCKHN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Định kỳ hoặc trong những trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể kiểm tra lại kỹ năng của đại diện giao dịch.

4. Thẻ đại diện giao dịch có giá trị trong vòng hai (02) năm, chỉ có giá trị khi Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán, chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán của đại diện giao dịch và Hợp đồng lao động với thành viên còn hiệu lực. Trường hợp đại diện giao dịch không làm việc tại thành viên, thành viên phải thông báo bằng văn bản cho SGDCKHN về việc chấm dứt hợp đồng lao động ngay trong ngày xảy ra sự việc.

5. Trường hợp thẻ đại diện giao dịch bị hỏng hoặc bị mất, để xin cấp lại thẻ, thành viên gửi Đơn đề nghị cấp lại thẻ đại diện giao dịch (Theo mẫu Phụ lục số VII/TP).

6. Đại diện giao dịch bị thu hồi thẻ đại diện giao dịch khi chịu các hình thức kỷ luật của SGDCKHN hoặc khi không đáp ứng được các điều kiện theo quy định của SGDCKHN.

7. Trường hợp thành viên không tiếp tục chỉ định nhân viên đó làm đại diện giao dịch thì phải làm Đơn đề nghị thu hồi Thẻ đại diện giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số VII/TP).

8. Đại diện giao dịch có nghĩa vụ tuân thủ các quy định trong Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.

9. Thành viên chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của đại diện giao dịch trong các hoạt động giao dịch TPCP với SGDCKHN.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên giao dịch TPCP

Việc giải quyết tranh chấp giữa các thành viên giao dịch TPCP được quy định tương tự như đối với việc giải quyết tranh chấp giữa các thành viên giao dịch thị trường niêm yết quy định trong Quy chế Thành viên giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-TTGDHN ngày 12/09/2007.

Điều 10: Hình thức kỷ luật

1. Các hình thức kỷ luật áp dụng đối với thành viên và đại diện giao dịch của thành viên được quy định trong Quy chế Quản lý giao dịch TPCP và Quy định của SGDCKHN về giao dịch từ xa.

2. Trường hợp thành viên đặc biệt vi phạm nghĩa vụ chào mua, chào bán với khối lượng tối thiểu là 50 tỷ đồng tính theo mệnh giá trái phiếu trong một phiên giao dịch, tuỳ theo mức độ vi phạm, thành viên chịu một hoặc một số các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách;

b) Cảnh cáo;

c) Đình chỉ có thời hạn hoạt động giao dịch TPCP trên SGDCKHN.

Điều 11: Chấm dứt tư cách thành viên

1. Tư cách thành viên giao dịch TPCP bị chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 6, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP.

2. Trường hợp tự nguyện xin chấm dứt tư cách thành viên, thành viên phải nộp Hồ sơ xin chấm dứt tư cách thành viên cho SGDCKHN ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự định chấm dứt tư cách thành viên. Hồ sơ xin chấm dứt tư cách thành viên bao gồm:

a) Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên giao dịch TPCP (Theo mẫu Phụ lục số VIII/TP);

b) Văn bản thỏa thuận chuyển giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác (nếu có).

3. Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc, SGDCKHN báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trước khi đưa ra quyết định chính thức và thực hiện công bố thông tin.

4. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên

a) Việc chấm dứt tư cách thành viên do Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên của SGDCKHN xem xét.

b) Sau khi Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên họp, SGDCKHN gửi công văn yêu cầu thành viên ngừng hoạt động và xác định các nghĩa vụ thành viên phải thực hiện trước khi chấm dứt tư cách thành viên. Trường hợp cần thiết, SGDCKHN gửi công văn chỉ định một số thành viên khác thực hiện tiếp các giao dịch của thành viên đang được xem xét chấm dứt tư cách thành viên.

c) Sau khi thành viên hoàn thành các công việc và thực hiện các nghĩa vụ nêu trên, Tổng Giám đốc SGDCKHN ký Quyết định chấm dứt tư cách thành viên.

Chương III

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Điều 12. Quy tắc chung

Trái phiếu giao dịch trên hệ thống TPCP chuyên biệt tại SGDCKHN là các trái phiếu có phương thức thanh toán lãi định kỳ và thanh toán vốn gốc một lần bằng mệnh giá khi đến hạn.

Điều 13 Thời gian giao dịch

Thời gian giao dịch được thực hiện từ 8h30 đến 11h00.

Điều 14. Mệnh giá TPCP niêm yết trên SGDCKHN

Mệnh giá của TPCP niêm yết trên SGDCKHN là một trăm nghìn (100.000) đồng.

Điều 15. Giao dịch trái phiếu của nhà đầu tư

Việc đồng thời vừa mua vừa bán một mã trái phiếu trong một phiên giao dịch của nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và khi việc mua bán này có phát sinh chuyển giao quyền sở hữu đối với trái phiếu giao dịch.

Điều 16. Giao dịch trái phiếu của thành viên Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

1. Đối với thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam không phải là thành viên giao dịch TPCP và khách hàng mở tài khoản lưu ký trái phiếu tại thành viên lưu ký, việc đặt lệnh giao dịch TPCP được thực hiện qua công ty chứng khoán là thành viên thông thường, việc thanh toán giao dịch được thực hiện bởi thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

2. Đối tượng và nội dung quy định tại Khoản 1 nêu trên bao gồm:

a) Công ty chứng khoán là thành viên lưu ký nhưng không phải là thành viên giao dịch TPCP: Đối với hoạt động tự doanh và môi giới TPCP của công ty;

b) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại là thành viên lưu ký nhưng không phải là thành viên giao dịch TPCP: Đối với hoạt động tự doanh TPCP của ngân hàng và hoạt động giao dịch TPCP của khách hàng mở tài khoản lưu ký trái phiếu tại ngân hàng;

c) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại là thành viên lưu ký đồng thời là thành viên giao dịch TPCP: Đối với hoạt động giao dịch TPCP của khách hàng mở tài khoản lưu ký trái phiếu tại ngân hàng;

d) Thành viên mở tài khoản trực tiếp tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và không phải là thành viên giao dịch TPCP: Đối với hoạt động tự doanh TPCP của thành viên mở tài khoản trực tiếp.

3. Thành viên của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ đảm bảo thanh toán giao dịch đối với hoạt động tự doanh của thành viên và giao dịch của khách hàng lưu ký. Đối với giao dịch TPCP của khách hàng lưu ký, trường hợp thành viên lưu ký không thực hiện đúng các nguyên tắc về quản lý và thanh toán giao dịch theo quy định của pháp luật dẫn đến việc thiếu tiền hoặc trái phiếu để thanh toán, thành viên lưu ký có nghĩa vụ thực hiện thanh toán giao dịch đó thay cho khách hàng.

Điều 17. Đơn vị giao dịch

Đơn vị giao dịch quy định là một (01) trái phiếu.

Điều 18. Khối lượng giao dịch tối thiểu

1. Đối với giao dịch thông thường

a) Khối lượng giao dịch tối thiểu quy định đối với giao dịch thông thường theo hình thức thỏa thuận điện tử là một trăm (100) trái phiếu.

b) Khối lượng giao dịch tối thiểu quy định đối với giao dịch thông thường theo hình thức thỏa thuận thông thường là mười nghìn (10.000) trái phiếu.

c) Giao dịch thông thường có khối lượng từ một (01) đến chín chín (99) trái phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư và thành viên thông thường theo nguyên tắc thỏa thuận về giá. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên thông thường có trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.

2. Đối với giao dịch mua bán lại

Khối lượng giao dịch tối thiểu quy định đối với giao dịch mua bán lại là một nghìn (1.000) trái phiếu (tương đương 100.000.000 đồng theo mệnh giá).

Điều 19. Đơn vị yết giá

1. Đơn vị của giá yết quy định là một (01) đồng.

2. Đơn vị của giá thực hiện do hệ thống tính được làm tròn đến một (01) đồng.

Điều 20. Lệnh giao dịch

1. Giao dịch thông thường

a) Hình thức thoả thuận điện tử

- Lệnh thỏa thuận điện tử: Lệnh thỏa thuận điện tử là các lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn được chào công khai trên hệ thống.

b) Hình thức thỏa thuận thông thường

- Lệnh quảng cáo: Lệnh quảng cáo là lệnh mua, bán trái phiếu và người đầu tư có thể thoả thuận thêm về các điều kiện giao dịch của lệnh (giá, khối lượng). Lệnh quảng cáo có thể gửi đến một, một nhóm thành viên hoặc toàn thị trường.

- Lệnh báo cáo giao dịch: Lệnh báo cáo được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường hợp giao dịch đã được các bên thoả thuận xong về các điều kiện trong giao dịch.

2. Giao dịch mua bán lại

a) Hình thức thỏa thuận điện tử

- Lệnh yêu cầu chào giá: Lệnh yêu cầu chào giá có tính chất quảng cáo, được sử dụng khi nhà đầu tư chưa xác định được đối tác trong giao dịch. Lệnh có thể được gửi cho một, một nhóm thành viên hoặc toàn thị trường.

- Lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn: Lệnh chào với cam kết chắc chắn được sử dụng để chào đối ứng với lệnh yêu cầu chào giá. Lệnh chào với cam kết chắc chắn chỉ được gửi đích danh cho thành viên gửi Lệnh yêu cầu chào giá.

b) Hình thức thỏa thuận thông thường

- Lệnh báo cáo giao dịch: Lệnh báo cáo được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường hợp giao dịch này đã được các bên thoả thuận xong về các điều kiện trong giao dịch.

3. Nội dung của các loại lệnh được quy định trong Quy trình giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.

Điều 21. Thời hạn hiệu lực của lệnh

Lệnh có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch hoặc cho đến khi lệnh được hủy bỏ.

Điều 22. Sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện

1. Trong thời gian phiên giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa, huỷ lệnh thỏa thuận chưa thực hiện theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc trong trường hợp đại diện giao dịch nhập sai so với lệnh gốc.

2. Việc sửa hoặc huỷ lệnh thỏa thuận chưa thực hiện phải tuân thủ theo quy trình sửa, huỷ lệnh thỏa thuận chưa thực hiện quy định trong Quy trình giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.

Điều 23. Sửa lệnh thoả thuận đã thực hiện

1. Giao dịch TPCP đã được xác lập trên hệ thống không được phép hủy bỏ.

2. Đối với giao dịch mua bán lại, việc sửa lệnh thỏa thuận đã thực hiện chỉ áp dụng đối với giao dịch lần một. Giao dịch lần hai trong giao dịch mua bán lại không được phép sửa, huỷ.

3. Trong thời gian phiên giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch của nhà đầu tư hoặc giao dịch tự doanh của thành viên, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch nhưng phải xuất trình phiếu lệnh gốc của nhà đầu tư hoặc phiếu lệnh tự doanh gốc; phải được bên đối tác đồng ý việc sửa này và được SGDCKHN chấp thuận việc sửa giao dịch.

4. Việc sửa lệnh giao dịch thoả thuận đã thực hiện phải tuân thủ theo quy trình sửa lệnh giao dịch đã thực hiện quy định trong Quy trình giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.

Điều 24. Sửa lỗi sau giao dịch

1. Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận, chuyển, nhập lệnh giao dịch vào hệ thống giao dịch, thành viên phải báo cáo SGDCKHN về lỗi giao dịch và tự chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình.

2. Việc sửa lỗi sau giao dịch của thành viên tuân theo quy định của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về sửa lỗi sau giao dịch đối với chứng khoán niêm yết.

Điều 25. Xử lý vi phạm nghĩa vụ thanh toán giao dịch

1. Đối với giao dịch thông thường và giao dịch lần một trong giao dịch mua bán lại.

Việc xử lý trường hợp thành viên bị mất khả năng thanh toán tuân thủ theo quy định tại Quy chế Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số17/QĐ-TTLK ngày 02/4/2008 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.

2. Đối với giao dịch lần hai trong giao dịch mua bán lại.

Khi thành viên tham gia giao dịch, bao gồm cả môi giới và tự doanh, bị mất khả năng thanh toán đúng thời hạn quy định, ngoài việc phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ trong giao dịch, thành viên sẽ bị phạt chậm thanh toán với bên đối tác. Số tiền phạt do thanh toán chậm được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P: Số tiền phạt chậm thanh toán

St: Số tiền chậm thanh toán

Ls: Lãi suất cơ bản hiện hành do Ngân hàng Nhà nước công bố (%/năm)

n: Số ngày chậm thanh toán

Trường hợp quá năm (05) ngày làm việc so với thời gian thanh toán quy định, thành viên vẫn không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, thành viên phải chịu các hình thức kỷ luật theo quy định tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP.

Điều 26. Xử lý các trường hợp đặc biệt trong giao dịch mua bán lại

1. Các trường hợp đặc biệt trong giao dịch mua bán lại

a) Tổ chức phát hành thay đổi Ngày đăng ký cuối cùng cho việc thanh toán lãi, vốn gốc trái phiếu và làm ảnh hưởng đến giá trị giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc;

b) Phát sinh ngày nghỉ bất thường trùng với Ngày đăng ký cuối cùng cho việc thanh toán lãi, vốn gốc trái phiếu. Trong trường hợp này, ngày đăng ký cuối cùng được chuyển đến ngày làm việc trước đó gần nhất;

c) Tổ chức phát hành thay đổi ngày thực thanh toán lãi trái phiếu và làm ảnh hưởng đến giá trị giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc;

d) Phát sinh ngày nghỉ bất thường trùng với Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu. Trong trường hợp này, ngày thực thanh toán lãi trái phiếu được chuyển đến ngày làm việc kế tiếp gần nhất;

đ) Phát sinh ngày nghỉ bất thường trùng với ngày thanh toán lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc. Trong trường hợp này, ngày thanh toán lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc được chuyển đến ngày làm việc kế tiếp gần nhất;

e) Phát sinh ngày nghỉ bất thường trùng với ngày giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc. Trong trường hợp này, ngày giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc được chuyển đến ngày làm việc trước đó gần nhất;

g) Trong thời hạn giao dịch mua bán lại, tổ chức phát hành mua lại TPCP theo quy định tại Khoản 3, Điều 10, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP, và làm thay đổi ngày thanh toán lần hai của giao dịch mua bán lại chưa kết thúc.

2. Đối với các trường hợp đặc biệt trong giao dịch mua bán lại, SGDCKHN quyết định điều chỉnh giá trị giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc và bị ảnh hưởng theo những thông tin thay đổi về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực thanh toán lãi trái phiếu và/hoặc ngày thanh toán lần hai của giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận (Phụ lục số IX/TP và Phụ lục số X/TP).

3. Đối với các trường hợp bất khả kháng khác có ảnh hưởng đến giá trị giao dịch lần hai của các giao dịch mua bán lại chưa kết thúc, SGDCKHN quyết định không điều chỉnh giá trị giao dịch lần hai của các giao dịch này sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Chương IV

GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG

Điều 27. Xác định lãi coupon tích gộp

1. Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền

Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

: Mệnh giá trái phiếu.

 trong đó : Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); : Số lần thanh toán lãi trong năm.

: Khoảng thời gian từ ngày thanh toán của giao dịch đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất (số ngày)

: Số ngày của kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại (Quy định là ngày thực tế/ngày thực tế)

2. Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền

Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

3. Xác định lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa

Đối với trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa, lãi coupon tích gộp được xác định bằng không (0).

Điều 28. Xác định giá gộp lãi

1. Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi vào cuối kỳ

a) Xác định giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền

Giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá gộp lãi.

 : Giá yết.

 : Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

b) Xác định giá gộp lãi trong ngày giao dịch không hưởng quyền

Giá gộp lãi trong ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 : Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

c) Xác định giá gộp lãi trong trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa

Giá gộp lãi trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định theo công thức sau:

2. Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi đầu kỳ

a) Xác định giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền

Giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá gộp lãi.

 : Giá yết.

 : Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

b) Xác định giá gộp lãi trong ngày giao dịch không hưởng quyền

Giá gộp lãi trong ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo công thức sau:

c) Xác định giá gộp lãi trong trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa

Giá gộp lãi trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định theo công thức sau:

d) Xác định giá gộp lãi trong trong trường hợp ngày thanh toán diễn ra sau ngày trả lãi danh nghĩa cuối cùng

Giá gộp lãi trong trường hợp ngày thanh toán diễn ra sau ngày trả lãi danh nghĩa cuối cùng được xác định theo công thức sau:

Điều 29. Xác định giá thực hiện

Giá thực hiện trong giao dịch thông thường được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá thực hiện

Điều 30. Xác định giá trị giao dịch

Giá trị giao dịch trong giao dịch thông thường được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá trị giao dịch

 : Khối lượng trái phiếu giao dịch

Chương V

GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI

Điều 31: Quy định chung

Giao dịch lần hai trong giao dịch mua bán lại phải kết thúc trước ngày đăng ký cuối cùng để tất toán vốn gốc, lãi trái phiếu và hủy niêm yết đối với trái phiếu sử dụng trong giao dịch tối thiểu là 10 ngày làm việc.

Điều 32. Xác định lãi coupon tích gộp

Việc xác định lãi coupon tích gộp trong giao dịch mua bán lại được quy định tương tự như đối với giao dịch thông thường.

Điều 33. Xác định giá gộp lãi

Việc xác định giá gộp lãi trong giao dịch mua bán lại được quy định tương tự như đối với giao dịch thông thường.

Điều 34. Xác định giá thực hiện

Giá thực hiện trong giao dịch mua bán lại được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 : Giá thực hiện

: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân

Điều 35. Xác định giá trị giao dịch lần một

Giá trị giao dịch lần một được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá trị giao dịch lần một.

 : Khối lượng trái phiếu giao dịch.

Điều 36. Xác định lãi mua bán lại

Lãi mua bán lại được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 : Lãi mua bán lại

: Lãi suất mua bán lại (%/năm)

: Thời hạn giao dịch mua bán lại

Số ngày thực tế của năm: Là số ngày thực tế của năm khi bắt đầu giao dịch lần một (Bao gồm cả trường hợp giao dịch lần một và giao dịch lần hai diễn ra vào hai năm khác nhau).

Điều 37. Lãi suất trên lãi coupon phát sinh trong thời hạn giao dịch mua bán lại

1. Thu nhập từ TPCP sử dụng trong giao dịch mua bán lại được quy định theo Điều 27, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP.

2. Lãi suất trên lãi coupon do hai bên thỏa thuận với nhau tại thời điểm bắt đầu thực hiện giao dịch mua bán lại.

a) Lãi trên lãi coupon được xác định trên số ngày thực tế từ ngày thanh toán của giao dịch lần hai đến (các) ngày thực thanh toán lãi trái phiếu mà bên Mua được nhận.

b) Trường hợp ngày thanh toán của giao dịch lần hai diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, lãi trên lãi coupon sẽ do bên Bán trả cho bên Mua.

c) Trường hợp ngày thanh toán của giao dịch lần hai diễn ra sau ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, lãi trên lãi coupon sẽ do bên Mua trả cho bên Bán.

Điều 38. Xác định giá trị giao dịch lần hai

1. Xác định giá trị giao dịch lần hai trong trường hợp bên Mua không nhận lãi coupon

Giá trị giao dịch lần hai trong trường hợp bên Mua không nhận lãi coupon được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

: Giá trị giao dịch lần hai.

2. Xác định giá trị giao dịch lần hai trong trường hợp bên Mua nhận lãi coupon

Giá trị giao dịch lần hai trong trường hợp bên Mua nhận lãi coupon được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 : Lãi suất trên lãi coupon phát sinh trong thời hạn giao dịch mua bán lại.

n: Số kỳ coupon người mua được nhận tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch.

Số ngày thực tế của năm: Là số ngày thực tế của năm khi bắt đầu giao dịch lần một (Bao gồm cả trường hợp giao dịch lần một và giao dịch lần hai diễn ra vào hai năm khác nhau).

Điều 39. Thỏa thuận pháp lý về giao dịch

Thành viên khi thực hiện giao dịch mua bán lại trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN có thể sử dụng các hợp đồng phụ để thỏa thuận thêm về quyền và nghĩa vụ bổ sung. Tuy nhiên, các thỏa thuận trong hợp đồng phụ không được mâu thuẫn với các quy định nêu tại Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.Trong trường hợp có mâu thuẫn sẽ sử dụng các quy định của SGDCKHN.

Chương VI

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 40. Đối tượng công bố thông tin

1. Đối tượng công bố thông tin bao gồm thành viên giao dịch TPCP và SGDCKHN.

2. Thành viên giao dịch TPCP khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và SGDCKHN về nội dung thông tin công bố.

Điều 41. Thực hiện công bố thông tin

Việc thực hiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin phải tuân thủ quy định về công bố thông tin tại Quy chế Quản lý giao dịch TPCP.

Điều 42. Người được ủy quyền công bố thông tin

Việc đăng ký người được ủy quyền công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại khoản 3, mục I, Thông tư số 38/2007/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/04/2007.

Điều 43. Phương tiện và hình thức công bố thông tin

1. Phương tiện và hình thức công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 31, Quy chế Quản lý giao dịch TPCP.

2. Thành viên giao dịch TPCP được thực hiện công bố thông tin thông qua Hệ thống thông tin trái phiếu.

3. Các tài liệu công bố thông tin gửi SGDCKHN được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử gồm:

a. Hình thức văn bản: Một (01) bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký hợp lệ theo quy định của pháp luật. Trường hợp thành viên chuyển văn bản qua đường fax đồng thời chuyển bản chính qua đường bưu điện, thời điểm nhận thông tin được xác định theo thời gian vào Sổ công văn đến tại SGDCKHN.

b. Thông tin dữ liệu điện tử được cập nhật trên Hệ thống thông tin trái phiếu (Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm).

c. Nội dung thông tin công bố bằng văn bản và nhập vào hệ thống thông tin trái phiếu điện tử của SGDCKHN phải thống nhất với nhau và thống nhất với nội dung thông tin thành viên công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

c. Thành viên phải đăng ký tên truy cập hệ thống, số fax dùng để chuyển văn bản/dữ liệu cho SGDCKHN. Trường hợp thay đổi tên người truy cập, số fax, thành viên phải gửi thông báo bằng văn bản ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày dự kiến thay đổi cho SGDCKHN.

d. Thành viên phải thiết lập trang thông tin điện tử và thường xuyên cập nhật việc công bố thông tin trên trang thông tin điện tử.

Điều 44. Bảo quản, lưu trữ thông tin

Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu trữ thông tin theo quy định tại khoản 5, mục I Thông tư số 38/2007/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/04/2007.

Điều 45. Xử lý vi phạm về công bố thông tin

Việc xử lý vi phạm về công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại khoản 6, mục I Thông tư số 38/2007/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/04/2007.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 46. Điều khoản thi hành

1. Trưởng Ban Xây dựng và Phát triển thị trường trái phiếu có trách nhiệm tổ chức soạn thảo các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này và hướng dẫn các thành viên thực hiện.

2. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định sau khi được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ./.

 

Phụ lục I/TP

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……… , ngày ….. tháng ….. năm ...

ĐƠN ĐĂNG KÝ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, Công ty chứng khoán/Ngân hàng thương mại/Chi nhánh ngân hàng:

Tên tiếng Việt: ..........................................................................................

Tên tiếng Anh: .........................................................................................

Tên giao dịch: ..............................................................................................

được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... do ... cấp, có nguyện vọng đăng ký làm thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế Quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/07/2008 và Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ do SGDCKHN ban hành, thay mặt chủ sở hữu (hoặc các cổ đông) và các nhân viên của công ty, chúng tôi xin phép được làm thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ của SGDCKHN.

Chúng tôi xin cung cấp các thông tin về Công ty/Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng như sau:

I. CÁC THÔNG TIN CHUNG:

1. Địa chỉ liên hệ:

1.1. Trụ sở chính:

-          Địa chỉ:

-          Điện thoại:

-          Fax:

-          Email, Web Site (nếu có):

1.2 Các chi nhánh, phòng giao dịch trái phiếu (nếu có):

-          Chi nhánh 1: Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax;

-          Chi nhánh 2: Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax.

2. Vốn điều lệ:

-          Vốn điều lệ;

-          Vốn thực góp/Vốn được cấp.

3. Thiết bị máy tính phục vụ giao dịch trái phiếu Chính phủ:

3.1. Số lượng máy:

3.2. Loại máy:

3.3. Phần mềm sử dụng:

3.4. Số lượng nhân viên máy tính:

4. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:

II. NHÂN SỰ:

1. Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị/ Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát (nếu có):

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Chức vụ

Trình độ học vấn

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

2. Danh sách Ban Giám đốc:

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Chức vụ

Trình độ học vấn

Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3. Sơ đồ tổ chức: (Các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)

4. Danh sách các nhân viên kinh doanh trái phiếu:

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Số CMND

Ngày cấp CMND

Nơi cấp CMND

Số CCHNCK*

Ngày cấp CCHNCK*

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

(*): Áp dụng đối với công ty chứng khoán. Đối với ngân hàng thương mại, thay bằng tên các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.

5. Địa chỉ email nộp báo cáo của người có thẩm quyền ký báo cáo: ...

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của những thông tin trên đây.

Khi được chấp thuận làm thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ của SGDCKHN, chúng tôi cam kết:

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chế quản lý giao dịch TPCP tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành, Quy chế giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Hoạt động kinh doanh trái phiếu xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch TPCP tại SGDCKHN và không có những hoạt động làm ảnh hưởng đến uy tín của SGDCKHN.

3. Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCKHN khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.

 

Tổng giám đốc/
Giám đốc điều hành
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị/
Hội đồng thành viên
(nếu có)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục II/TP

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHIẾU LỆNH MUA/BÁN/SỬA/HỦY
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

A. Giao dịch thông thường

I. Phiếu lệnh Mua/Bán

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Mua/Bán bao gồm:

1. Loại lệnh

+ Thỏa thuận điện tử.

+ Thỏa thuận thông thường.

2.Tên khách hàng

3. Số Tài khoản

4. Tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường (nếu có) *

5. Ngày tháng đặt lệnh

6. Mã trái phiếu

7. Khối lượng

8. Giá yết

9. Thời gian nhận lệnh

10. Số thứ tự vào lệnh

(*) Thông tin không bắt buộc khách hàng phải điền trên mẫu phiếu lệnh

II. Phiếu lệnh Sửa

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Sửa bao gồm:

1. Loại lệnh:

+ Thỏa thuận điện tử.

+ Thỏa thuận thông thường.

2.Tên khách hàng

3. Số Tài khoản

4. Tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường (lệnh gốc/ lệnh sửa)

5. Ngày tháng đặt lệnh

6. Mua/Bán (lệnh gốc/ lệnh sửa)

7. Mã trái phiếu (lệnh gốc/ lệnh sửa)

8. Khối lượng (lệnh gốc/ lệnh sửa)

9. Giá yết (lệnh gốc/ lệnh sửa)

10. Thời gian nhận lệnh sửa/ hủy

11. Số thứ tự vào lệnh

III. Phiếu lệnh Hủy

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Huỷ tương tự phiếu lệnh Mua/Bán

B. Giao dịch mua bán lại

I. Phiếu lệnh Mua/Bán

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Mua/Bán bao gồm:

1. Loại lệnh:

+ Thỏa thuận điện tử.

+ Thỏa thuận thông thường.

2.Tên khách hàng

3. Số Tài khoản

4. Tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường

5. Ngày tháng đặt lệnh

6. Mã trái phiếu hoặc thông tin chung về trái phiếu

7. Khối lượng giao dịch hoặc giá trị giao dịch theo mệnh giá

8. Giá yết *

9. Thời hạn giao dịch mua bán lại

10. Ngày bắt đầu giao dịch

11. Lãi suất mua bán lại *

12.Tỷ lệ phòng vệ rủi ro *

13. Lãi suất trên lãi coupon *

14. Thời gian nhận lệnh

15. Số thứ tự vào lệnh

(*) Thông tin không bắt buộc khách hàng phải điền trên mẫu phiếu lệnh

II. Phiếu lệnh Sửa

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Sửa bao gồm:

1. Loại lệnh:

+ Thỏa thuận điện tử.

+ Thỏa thuận thông thường.

2. Tên khách hàng

3. Số Tài khoản

4. Tài khoản đối ứng đối với hình thức giao dịch thỏa thuận thông thường (lệnh gốc/ lệnh sửa)

5. Ngày tháng đặt lệnh

6. Mã trái phiếu (lệnh gốc/ lệnh sửa)

7. Khối lượng giao dịch hoặc giá trị giao dịch theo mệnh giá (lệnh gốc/ lệnh sửa)

8. Giá yết (lệnh gốc/ lệnh sửa)

9. Thời hạn giao dịch mua bán lại (lệnh gốc/ lệnh sửa)

10. Lãi suất mua bán lại (lệnh gốc/ lệnh sửa)

11.Tỷ lệ phòng vệ rủi ro (lệnh gốc/ lệnh sửa)

12. Lãi suất trên lãi coupon (lệnh gốc/ lệnh sửa)

13. Thời gian nhận lệnh sửa/ hủy

III. Phiếu lệnh Hủy

Nội dung cơ bản của phiếu lệnh Huỷ tương tự phiếu lệnh Mua/Bán

 

Phụ lục III/TP

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

A. Giao dịch thông thường

Nội dung cơ bản của phiếu xác nhận kết quả giao dịch bao gồm:

1. Tên khách hàng

2. Số Tài khoản

3. Mã trái phiếu

4. Mua/bán

5. Giá yết

6. Lãi coupon tích gộp

7. Giá thực hiện

8. Khối lượng

9. Giá trị giao dịch

10. Ngày tháng năm giao dịch

B. Giao dịch mua bán lại

Nội dung cơ bản của phiếu xác nhận kết quả giao dịch gồm có:

1. Tên khách hàng

2. Số Tài khoản

3. Mã trái phiếu

4. Mua/bán

5. Giá yết

6. Lãi coupon tích gộp

7. Giá gộp lãi

8. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro

9. Giá thực hiện

8. Khối lượng giao dịch hoặc giá trị giao dịch theo mệnh giá

9. Giá trị giao dịch lần một

10. Ngày bắt đầu giao dịch

11. Ngày thanh toán lần một

12. Thời hạn giao dịch mua bán lại

13. Lãi suất giao dịch mua bán lại

14. Ngày kết thúc giao dịch

15. Ngày thanh toán lần hai

16. Lãi mua bán lại

17. Lãi suất trên lãi coupon (nếu có)

18. Lãi trên lãi coupon (nếu có)

19. Giá trị giao dịch lần hai

 

Phụ lục IV/TP

MẪU GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Tên ngân hàng
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY UỶ QUYỀN

THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Kính gửi:

- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên giao dịch của ngân hàng:----------------------------------------------

Địa chỉ liên lạc:---------------------------------------------------------------------

Điện thoại :---------------------------------Fax:----------------------------------------

 

(Tên nhân viên)

Sau đây chứng nhận: Ông (Bà)-------------------------------

Số CMTND (hoặc số hộ chiếu): ---------------------------------------------------

Địa chỉ thường trú:-------------------------------------------------------------------

Chức vụ tại ngân hàng:--------------------------------------------------------

 

( Tên ngân hàng)

Là người được :---------------- uỷ quyền làm “ Nhân viên công bố thông tin” của -------------.

( Tên ngân hàng)

 

Giấy uỷ quyền này có hiệu lực cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn

 

( Tên ngân hàng)

bản của -------------------------- .

 

 

Ngày ... tháng... năm...
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục V/TP

MẪU BÁO CÁO THÁNG TÌNH HÌNH NẮM GIỮ TRÁI PHIẾU NIÊM YẾT
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Tên CTCK/NHTM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)
V/v: Báo cáo tình hình nắm giữ trái phiếu niêm yết tháng... năm ...

......., ngày........tháng........năm ........

 

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tình hình nắm giữ (tự doanh) trái phiếu niêm yết của công ty chứng khoán (Tên công ty)/ ngân hàng (Tên ngân hàng) tại thời điểm (Ngày/tháng/năm báo cáo) như sau:

STT

Trái phiếu niêm yết

Khối lượng

Tỷ lệ nắm giữ

(KL nắm giữ/ Tổng KL niêm yết)

I

TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

(Phân theo kỳ hạn trái phiếu)

 

 

1

Trái phiếu chính phủ

 

 

1.1

2 năm

 

 

1.2

3 năm

 

 

1.3

5 năm

 

 

1.4

7 năm

 

 

1.5

10 năm

 

 

1.6

15 năm

 

 

2

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

2.1

2 năm

 

 

2.2

3 năm

 

 

2.3

5 năm

 

 

2.4

7 năm

 

 

2.5

10 năm

 

 

2.6

15 năm

 

 

3

Trái phiếu chính phủ bảo lãnh

 

 

3.1

2 năm

 

 

3.2

3 năm

 

 

3.3

5 năm

 

 

3.4

7 năm

 

 

3.5

10 năm

 

 

3.6

15 năm

 

 

II

TRÁI PHIẾU NIÊM YẾT KHÁC

 

 

III

TỔNG CỘNG

 

 

 

Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Tổng) Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục VI/TP

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH TPCP
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Tên CTCK/NHTM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)

......., ngày........tháng........năm ........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ ĐẠI ĐIỆN GIAO DỊCH TPCP

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, Công ty chứng khoán/Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng:

Tên giao dịch của công ty : ...............................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................

được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ..., ngày ... do ... cấp, làm thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCKHN cấp ngày ..., đề nghị SGDCKHN cấp thẻ đại diện giao dịch TPCP cho những nhân viên có tên dưới đây:

1.         Họ tên                                                                           Giới tính:

Sinh ngày

CMND số:                                                                                 Cấp tại:

Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán số:

2.         Họ tên                                                                           Giới tính:

Sinh ngày

CMND số:                                                                                 Cấp tại:

Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán số:

3....

 

 

Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Phụ lục VII/TP

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/THU HỒI THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH TPCP
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Tên CTCK/NHTM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........(số công văn)

......., ngày........tháng........năm ........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/THU HỒI THẺ ĐẠI ĐIỆN GIAO DỊCH TPCP

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Chúng tôi, Công ty chứng khoán/Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng:

Tên giao dịch của công ty : ...............................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................

được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ..., ngày ... do ... cấp, làm thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCKHN cấp ngày ..., đề nghị SGDCKHN cấp lại/thu hồi thẻ đại diện giao dịch TPCP của những nhân viên có tên dưới đây:

1.         Họ tên

- Mã số thẻ đại diện giao dịch

- Số seri thẻ

- Cấp ngày

- Lý do cấp lại/đề nghị thu hồi thẻ

2.         Họ tên

- Mã số thẻ đại diện giao dịch

- Số seri thẻ

- Cấp ngày

- Lý do cấp lại/đề nghị thu hồi thẻ

3....

 

 

Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Phụ lục VIII/TP

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TPCP
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………. , ngày ….. tháng ….. năm

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TPCP

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

1.     Tên Thành viên

2.     Tên viết tắt:..................................................................................

3.     Mã thành viên

4.     Trụ sở chính:

5.     Điện thoại:............................................ Fax

6.     Giấy phép thành lập và hoạt động số.... ngày ...................do .........cấp

7.     Quyết định công nhận thành viên giao dịch TPCP số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp.

Đề nghị được chấm dứt tư cách thành viên giao dịch TPCP của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Lý do xin chấm dứt tư cách thành viên:................................................

Chúng tôi cam kết hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật trước khi được Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận chấm dứt tư cách thành viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

 

Tổng giám đốc/
Giám đốc điều hành
(Chữ ký, họ tên)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị/
Hội đồng thành viên
(nếu có)
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục IX/TP

VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ LÃI SAU
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Thông tin trái phiếu giao dịch: QHD0308001

Trái phiếu QHD0308001 có kỳ hạn 5 năm, phát hành ngày 21/7/2003, đáo hạn ngày 21/7/2008. Mệnh giá 100.000 đồng.

Trả lãi (sau) vào ngày 21/7 hàng năm (1 lần/năm, k=1), lãi suất coupon Lc=8%.

Thông tin trả lãi trái phiếu QHD0308001 năm 2007:

Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2007: 21/7/2007

Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu năm 2007: 23/7/2007 (vì ngày 21/7/2007 rơi vào thứ Bảy).

Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu năm 2007: 6/7/2007.

A. Giao dịch thông thường

Trường hợp 1

Trường hợp giao dịch có hưởng quyền.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 4/6/2007

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán: 5/6/2007

Giá yết G = 101.018 đồng

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của Kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại (Từ ngày 21/7/2006 đến 21/7/2007): E=365

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (5/6/2007) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (21/7/2007): Dn= 46

- Lãi coupon tích gộp:

  6.992 đồng

- Giá gộp lãi:

 108.010 đồng

- Giá thực hiện:

 = 108.010 đồng

- Giá trị giao dịch:

 = 108.010 x 1.000 = 108.010.000 đồng

Trường hợp2

Trường hợp giao dịch không hưởng quyền.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 6/7/2007

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán: 9/7/2007

Giá yết G = 100.973 đồng

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của Kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại (Từ ngày 21/7/2006 đến 21/7/2007): E=365

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (9/7/2007) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (21/7/2007): Dn= 12

- Lãi coupon tích gộp:

  263 đồng

- Giá gộp lãi:

 100.710 đồng

- Giá thực hiện:

 = 100.710 đồng

- Giá trị giao dịch:

 = 100.710 x 1.000 = 100.710.000 đồng

B. Giao dịch mua bán lại

Trường hợp 1

Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (QHD0308001) không phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 4/6/2007

Giá yết G = 101.018 đồng

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu tương đương với giá trị theo mệnh giá là 100 triệu đồng.

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán lần 1: 5/6/2007

Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 20 ngày

Ngày thanh toán lần 2: 25/6/2007

Ngày giao dịch lần 2: 22/6/2007

Lãi suất mua bán lại R=3%/năm.

Lãi suất trên lãi coupon =3%/năm.

Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=2%.

Thông tin tính toán:

Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần một (Từ ngày 21/7/2006 đến 21/7/2007): E=365

Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần 1(5/6/2007) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (21/7/2007): Dn= 46

Ngày thanh toán lần 1 (5/6/2007)

- Lãi coupon tích gộp:

  6.992 đồng

- Giá gộp lãi:

 108.010 đồng

- Giá thực hiện:

 =  105.850 đồng

- Giá trị giao dịch lần 1:

 =  105.850.000 đồng

Ngày thanh toán lần 2 (25/6/2007)

- Lãi mua bán lại:

= 174.000 đồng

- Giá trị giao dịch lần 2

 = 105.850.000 + 174.000 = 106.024.000 đồng

Trường hợp 2

Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (QHD0308001) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm sau khi giao dịch mua bán lại kết thúc.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 19/6/2007

Giá yết G = 100.990 đồng.

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu tương đương với giá trị theo mệnh giá là 100 triệu đồng.

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán lần 1: 20/6/2007

Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 20 ngày

Ngày thanh toán lần 2: 10/7/2007

Ngày giao dịch lần 2: 9/7/2007

Lãi suất mua bán lại R=3%/năm.

Lãi suất trên lãi coupon =3%/năm.

Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=2%.

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần 1( từ ngày 21/7/2006 đến 21/7/2007): E=365

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần 1(20/6/2007) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (21/7/2007): Dn= 31

Ngày thanh toán lần 1 (20/6/2007):

- Lãi coupon tích gộp:

  7.321 đồng

- Giá gộp lãi:

 108.311 đồng

- Giá thực hiện:

 =  106.145 đồng

- Giá trị giao dịch lần 1:

 =  106.145.000 đồng

Ngày thanh toán lần 2 (10/7/2007)

- Lãi mua bán lại:

= 174.485 đồng

- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường hợp này, người mua được nhận lãi coupon vào ngày 23/7. Người mua sẽ trả lại lãi coupon nhận được cho người bán vào ngày thanh toán lần 2 (ngày 10/7) bằng cách khấu trừ cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày thanh toán lần 2 diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua sẽ được nhận phần lãi trên lãi coupon này trong thời gian 13 ngày từ ngày 10/7 đến ngày 23/7.

 98.328.033 đồng

Trường hợp 3

Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (QHD0308001) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm trước khi giao dịch mua bán lại kết thúc.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 19/6/2007

Giá yết G = 100.990 đồng

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu tương đương với giá trị theo mệnh giá là 100 triệu đồng

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán lần 1: 20/6/2007

Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 35 ngày

Ngày thanh toán lần 2: 25/7/2007

Ngày giao dịch lần 2: 24/7/2007

Lãi suất mua bán lại R=3%/năm.

Lãi suất trên lãi coupon =3%/năm.

Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=2%.

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần 1( từ ngày 21/7/2006 đến 21/7/2007): E=365

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần 1 (20/6/2007) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (21/7/2007): Dn= 31

Giá yết G = 100.990 đồng.

Ngày thanh toán lần 1 (20/6/2007):

- Lãi coupon tích gộp:

  7.321 đồng

- Giá gộp lãi:

 108.311 đồng

- Giá thực hiện:

 =  106.145 đồng

- Giá trị giao dịch lần 1:

 =  106.145.000 đồng

Ngày thanh toán lần 2 (25/7/2007)

- Lãi mua bán lại:

= 305.349 đồng

- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường hợp này, người mua được nhận lãi coupon vào ngày 23/7. Người mua sẽ trả lại lãi coupon cho người bán vào ngày thanh toán lần 2 (ngày 25/7) bằng cách khấu trừ cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày thanh toán lần 2 diễn ra sau ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua sẽ khấu trừ cho người bán thêm phần lãi trên lãi coupon trong 2 ngày từ ngày 23/7 đến ngày 25/7.

 98.449.034 đồng

Trường hợp tổ chức phát hành thay đổi Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu QHD0308001 của năm 2007:

Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2007: 21/7/2007

Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu năm 2007 (cũ): 23/7/2007

Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu năm 2007 (mới): 27/7/2007

Khi tổ chức phát hành thay đổi ngày thực thanh toán lãi trái phiếu QHD0308001 năm 2007 từ ngày 23/7/2007 sang ngày 27/7/2007, ngày thanh toán lần hai trong Trường hợp 3 sẽ diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu. Khi đó, giá trị giao dịch lần 2 mới sẽ thay đổi như sau:

 98.451.664 đồng

 

Phụ lục X/TP

VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ LÃI TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ)

Thông tin trái phiếu giao dịch: HND0810001

Trái phiếu HND0810001 có kỳ hạn 2 năm, phát hành ngày 2/6/2008, đáo hạn ngày 2/6/2010. Mệnh giá 100.000 đồng.

Trả lãi (trước) vào ngày 2/6 và ngày 2/12 hàng năm (2 lần/năm, k=2), lãi suất coupon Lc=8%.

Thông tin trả lãi trái phiếu HND0810001 đợt 2 năm 2008:

Ngày trả lãi danh nghĩa và ngày thực thanh toán lãi trái phiếu đợt 2, năm 2008: 2/12/2008

Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu đợt 2, năm 2008: 12/11/2008

Thông tin trả lãi trái phiếu HND0810001 đợt 1 năm 2009:

Ngày trả lãi danh nghĩa và ngày thực thanh toán lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009: 2/6/2009

Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009: 08/5/2009

A. Giao dịch thông thường

Trường hợp 1

Trường hợp giao dịch có hưởng quyền.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 6/6/2008

Thời hạn thanh toán T+1.

Ngày thanh toán: 9/6/2008

Giá yết = 102.328 đồng

Khối lượng giao dịch: 1.000 trái phiếu

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại (Từ ngày 2/6/2008 đến 2/12/2008): E=183

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (9/6/2008) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (2/12/2008): Dn= 176

- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày giao dịch không hưởng quyền:

  3.847 đồng

- Giá gộp lãi:

  98.481 đồng

- Giá thực hiện:

 98.481 đồng

- Giá trị giao dịch:

  98.481.000 đồng

Trường hợp 2

Trường hợp giao dịch không hưởng quyền.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 12/11/2008

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán: 13/11/2008

Giá yết = 101.859 đồng

Khối lượng giao dịch: 1.000 trái phiếu

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại (Từ ngày 2/6/2008 đến 2/12/2008): E=183

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (13/11/2008) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (2/12/2008): Dn= 19

- Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

  415 đồng

- Giá gộp lãi:

  97.444 đồng

- Giá thực hiện:

 97.444 đồng

- Giá trị giao dịch:

  97.444.000 đồng

B. Giao dịch mua bán lại

Trường hợp 1

Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (HND0810001) không phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 6/6/2008

Giá yết G = 102.328 đồng.

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu tương đương với giá trị theo mệnh giá là 100 triệu đồng.

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán lần 1: 9/6/2008

Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 10 ngày

Ngày thanh toán lần 2: 19/6/2008

Ngày giao dịch lần 2: 18/6/2008

Lãi suất mua bán lại R=3%/năm.

Lãi suất trên lãi coupon =3%/năm.

Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=2%.

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần một (Từ ngày 2/6/2008 đến 2/12/2008): E=183

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (9/6/2008) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (2/12/2008): Dn= 176

Ngày thanh toán lần 1(9/6/2008):

- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày giao dịch không hưởng quyền:

  3.847 đồng

- Giá gộp lãi:

  98.481 đồng

- Giá thực hiện:

 96.511 đồng

- Giá trị giao dịch lần 1:

  96.511.000 đồng

Ngày thanh toán lần 2 (19/6/2008):

- Lãi mua bán lại:

  79.107 đồng

- Giá trị giao dịch lần 2:

  96.590.107 đồng

Trường hợp 2

Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (HND0810001) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại. Người mua được nhận hai kỳ lãi trái phiếu.

Thông tin giao dịch:

Ngày giao dịch: 11/11/2008

Giá yết = 101.848 đồng

Khối lượng giao dịch 1.000 trái phiếu tương đương với giá trị theo mệnh giá là 100 triệu đồng.

Thời hạn thanh toán T+1

Ngày thanh toán lần 1: 12/11/2008

Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 180 ngày

Ngày thanh toán lần 2: 11/5/2009

Ngày giao dịch lần 2: 8/5/2009

Thông tin tính toán:

- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần một (Từ ngày 2/6/2008 đến 2/12/2008): E=183

- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (12/11/2008) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (2/12/2008): Dn= 20

Ngày thanh toán lần 1(12/11/2008):

- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày giao dịch không hưởng quyền:

  437 đồng

- Giá gộp lãi:

  101.411 đồng

- Giá thực hiện:

 99.383 đồng

- Giá trị giao dịch lần 1:

  99.383.000 đồng

Ngày thanh toán lần 2 (11/5/2008):

- Lãi mua bán lại:

1.466.307 đồng

- Giá trị giao dịch lần 2:

Giao dịch lần 2 diễn ra sau hai ngày chốt quyền (ngày 12/11/2008 và ngày 08/5/2009) nên người mua trong giao dịch mua bán lại sẽ được nhận hai kỳ lãi coupon vào ngày 2/12/2008 và ngày 2/6/2009. Người mua phải trả lại cho người bán phần lãi coupon nhận được này trong ngày thanh toán lần 2 là ngày 11/5/2009.

Đối với phần lãi coupon nhận được vào ngày 2/12/2008, do ngày thanh toán lần 2 diễn ra sau ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua phải trả cho người bán phần lãi trên lãi coupon phát sinh trong 160 ngày (từ ngày 2/12/2008 đến ngày 11/05/2009).

Đối với phần lãi coupon nhận được vào ngày 2/6/2009, do ngày thanh toán lần 2 diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người bán phải trả cho người mua phần lãi trên lãi coupon trong vòng 22 ngày (từ ngày 11/05/2009 đến ngày 2/6/2009).

 92.804.061 đồng

Trường hợp tổ chức phát hành thay đổi Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009 của trái phiếu HND0810001:

Ngày trả lãi danh nghĩa và ngày thực thanh toán lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009: 2/6/2009

Ngày đăng ký cuối cùng (cũ) cho việc trả lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009: 08/5/2009

Ngày đăng ký cuối cùng (mới) cho việc trả lãi trái phiếu đợt 1, năm 2009: 11/5/2009

Khi tổ chức phát hành thay đổi ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu HND0810001 đợt 1 năm 2009, người mua trong Trường hợp 3 thay vì được nhận hai kỳ trả lãi trái phiếu (đợt 2 năm 2008 và đợt 1 năm 209) sẽ chỉ còn được nhận một kỳ trả lãi trái phiếu (đợt 2 năm 2008). Khi đó, giá trị giao dịch lần 2 sẽ thay đổi như sau:

 

 96.796.848 đồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 410/QĐ-SGDHN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu410/QĐ-SGDHN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2009
Ngày hiệu lực16/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcChứng khoán
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/03/2013
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 410/QĐ-SGDHN

Lược đồ Quyết định 410/QĐ-SGDHN 2009 về ban hành Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 410/QĐ-SGDHN 2009 về ban hành Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ Hà Nội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu410/QĐ-SGDHN
                Cơ quan ban hànhSở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
                Người kýTrần Văn Dũng
                Ngày ban hành16/07/2009
                Ngày hiệu lực16/07/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcChứng khoán
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/03/2013
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 410/QĐ-SGDHN 2009 về ban hành Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ Hà Nội

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 410/QĐ-SGDHN 2009 về ban hành Quy chế Giao dịch Trái phiếu Chính phủ Hà Nội

                  • 16/07/2009

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 16/07/2009

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực