Quyết định 414/QĐ-UB

Quyết định 414/QĐ-UB năm 1995 về cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực có trợ cước vận chuyển do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 414/QĐ-UB 1995 cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 414/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 14 tháng 10 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN LƯƠNG THỰC VÀ GIÁ BÁN LƯƠNG THỰC CÓ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Công văn số 529/UB-TH ngày 10.8.1995 của Ủy ban dân tộc và miền núi về hướng dẫn thực hiện kinh phí trợ cước phí vận chuyển lương thực lên miền núi năm 1995 và Công văn số 540/UB-TH ngày 14.8.1995 của Ủy ban dân tộc và miền núi về thông báo chỉ tiêu kế hoạch phân bổ cho tỉnh Lào Cai;

Xét phương án trợ cước vận chuyển lương thực của Công ty lương thực tỉnh Lào Cai tại số 42/CV ngày 6.9.1995 và biên bản làm việc giữa ủy ban kế hoạch, Sở Tài chính vật giá, Sở Nông lâm nghiệp và Công ty lương thực tỉnh về giá cước và giá bán lương thực bình quân có trợ cước,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.

a. Quyết định điểm bán lương thực theo tinh thần được trợ cước vận chuyển trong tỉnh Lào Cai gồm các địa điểm sau đây:

Huyện Bắc Hà: Thị trấn Bắc Hà; Lùng phình; Xi Ma Cai.

Huyện Sa Pa: Thị trấn Sa Pa; Bản Dền; Tả Giáng Phình.

Huyện Mường Khương: Mường Khương; Pha Long; Cao Sơn

Huyện Than Uyên : Thị trấn Than Uyên; Thân Thuộc, Mường Kim.

Huyện Bát Xát: Thị trấn Bát Xát; Mường Hum; Bản Xèo.

Huyện Bảo Yên: Nghĩa Đô; Long Khánh.

Huyện Văn Bàn : Dương Quỳ, Minh Lương.

b. Quy định đơn giá cước vận chuyển và giá bán lương thực tại các điểm bán bình quân như sau:

Giá cước vận chuyển: 439đ/kg.

Giá bán tại các trung tâm đã xác định trên địa bàn huyện, thị: 3.200đ/kg.

Điều 2. - Công ty lương thực tỉnh Lào Cai có trách nhiệm cung ứng đủ về số lượng và chất lượng tại các điểm bán theo quy định.

UBND các huyện thị có trách nhiệm phối hợp với Công ty lương thực tỉnh và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn thực hiện và xác nhận số lượng, chất lượng Công ty lương thực đã cung ứng bán tại các trung tâm trên địa bàn.

Hàng tháng Công ty lương thực tỉnh; Sở Tài chính vật giá tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh. Kết thúc năm 1995 Công ty lương thực lập báo cáo quyết toán để UBND tỉnh báo cáo Ủy ban dân tộc và miền núi.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính vật giá; Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thị xã; Giám đốc công ty lương thực tỉnh Lào Cai và các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Lộng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 414/QĐ-UB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 414/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/10/1995
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 30 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 414/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 414/QĐ-UB 1995 cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 414/QĐ-UB 1995 cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực Lào Cai
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 414/QĐ-UB
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Quốc Lộng
Ngày ban hành 14/10/1995
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 30 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 414/QĐ-UB 1995 cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực Lào Cai

Lịch sử hiệu lực Quyết định 414/QĐ-UB 1995 cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực Lào Cai

  • 14/10/1995

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực