Quyết định 4143/QĐ-UBND

Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung toàn văn Quyết định 4143/QĐ-UBND quy chế quản lý chuyên mục doanh nghiệp hỏi cơ quan nhà nước trả lời Hà Tĩnh 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4143/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 28 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CHUYÊN MỤC “DOANH NGHIỆP HỎI – CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRẢ LỜI” TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin s 67/2006/QH11;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phvề trợ giúp pháp lý cho doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cNghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng;

Căn cứ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh;

Căn cứ Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm tiếp theo;

Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bàn số 511/STTTT-KHTC ngày 19/10/2015,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh (Quy chế đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chtịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, VXt.
Gửi: + Bn giấy: Thành phần không nhận điện tử;
       
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện

 

QUY CHẾ

QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CHUYÊN MỤC “DOANH NGHIỆP HỎI - CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRẢ LỜI” TRÊN CỔND THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về việc quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Chuyên mục) trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm việc quản trị, nâng cấp, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin; tiếp nhận, phân loại và trả lời câu hỏi.

2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND huyện, thành ph, thị xã (sau đây gọi là cơ quan trả lời); Tquản lý, vận hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Tổ quản lý, vận hành chuyên mục) và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá nhân (sau đây gọi là đi tượng hỏi).

3. Việc giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp thực hiện theo Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ vhỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 ban hành Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm tiếp theo.

4. Quy chế này không áp dụng đối với việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức không phải là đối tưng hỏi và không thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo qua chuyên mục.

5. Ý kiến trả lời của cơ quan trả lời đăng trên Chuyên mục mang tính chất hỗ trợ pháp lý, không phải là cơ sở pháp lý đgiải quyết các quan hệ dân sự.

Điều 2. Quản trị, nâng cấp, vận hành

1. Việc quản trị, vận hành Chuyên mục thực hiện phù hợp với công tác quản trị, vận hành của Công thông tin điện tử của tỉnh và phù hợp với nguyên tắc, tính chất, phạm vi hoạt động của Chuyên mục.

2. Việc nâng cấp, bổ sung chức năng, tiện ích của Chuyên mục được thực hiện hàng năm, đảm bảo Chuyên mục ngày càng thân thiện, thông minh hơn.

Điều 3: Đảm bảo an toàn thông tin

Việc đảm bảo an toàn thông tin của Chuyên mục tuân thủ theo công tác đảm bảo an toàn thông tin trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Điều 4. Câu hỏi và câu trả lời

1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này là những nội dung, yêu cầu cần được giải đáp của đối tượng hỏi về chủ trương, chính sách và các quy định của các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của đối tượng hỏi trên địa bàn tỉnh.

a) Đối với nội dung câu hỏi của tổ chức: Ghi rõ họ và tên, chức vụ người đại diện hỏi, điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử, địa chỉ (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phvà các đơn vị hành chính tương đương) trụ sở chính của cơ quan, đơn vị.

b) Đối với nội dung câu hỏi của cá nhân: Ghi rõ họ và tên, quốc tịch, nghề nghiệp, điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử, địa chỉ nơi đang sinh sống, học tập, làm việc (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương).

2. Câu trả lời quy định tại Quy chế này do cơ quan trả lời quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này thực hiện:

a) Cơ quan trả lời gửi câu trả lời trực tiếp đến đối tượng hỏi, đồng thời gửi cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục đăng phát lên chuyên mục.

b) Nội dung trả lời câu hỏi cần ngắn gọn, đúng trọng tâm câu hỏi; ghi chính xác s, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản được sử dụng để trả lời; ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện cơ quan trả lời.

Điều 5. Trách nhiệm trong việc trả lời

1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trlời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tnh giao và phải chịu trách nhiệm vtính chính xác của câu trả lời đó.

2. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm làm đầu mối, tổng hợp, phân loại, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời thực hiện việc trả lời; đồng thời đăng phát lên chuyên mục câu hỏi, câu trả lời lên chuyên mục.

3. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc chuyển tải các thông tin trả lời của các cơ quan, đơn vị lên chuyên mục.

Điều 6. Thời gian phân loại câu hỏi và thời gian trả lời

Thời gian phân loại câu hỏi và thời gian trả lời được quy định tại điều 8, điều 9 của Quy chế này.

Điều 7. Địa chỉ nhận câu hỏi và câu trả lời

1. Địa chỉ nhận câu hỏi của đi tượng hỏi:

a) Hỏi trực tiếp trên Chuyên mục thông qua địa chỉ: http://hatinh.gov.vn/doithoai/

b) Hỏi thông qua Hộp thư điện tử [email protected] do Tổ qun lý, vận hành chuyên mục quản lý.

c) Hỏi thông qua đường bưu điện gửi theo địa chỉ: Tổ quản lý, vận hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hi - Cơ quan nhà nước trả lời” - Sở Thông tin và Truyền thông: Số 66 Đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh.

2. Địa chỉ hộp thư điện tử nhận câu trả lời dành cho các cơ quan trả lời là tral[email protected] do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục quản lý. Địa chnhận câu trả lời thông qua đường bưu điện trùng với địa chỉ dành cho đối tượng hỏi (khoản c, mục 1, điều 7).

Chương II

TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Điều 8. Tiếp nhận, phân loại câu hỏi

1. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi được gửi về theo các hình thức tại khoản 01 Điều 4 của Quy chế này.

2. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời theo văn bản và địa chỉ hộp thư đã đăng ký với Tổ quản lý, vận hành chuyên mục.

Điều 9. Trình tự, thời gian thực hiện việc trả lời

1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục chuyển tới, các cơ quan trả lời có trách nhiệm trả lời theo mẫu (quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và gửi câu trả lời cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục cả bản mềm (bản điện tử) và bản giấy qua địa chỉ quy định tại mục 2, điều 7, Quy chế này.

2. Những trường hợp được kéo dài thời gian thêm, nhưng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi:

a) Trường hợp vấn đề được hỏi có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị chủ trì trả lời câu hỏi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để trả lời.

b) Trường hợp các câu hỏi có tính chất phức tạp, nhạy cảm Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo UBND đxem xét cụ thể.

3. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Tquản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm đưa câu trả lời lên Chuyên mục đồng thời gửi vào địa chỉ hộp thư điện tử của đối tượng hỏi.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Tổ quản lý, vận hành chuyên mục được bố trí trong kinh phí sự nghiệp hàng năm của SThông tin và Truyền thông.

2. Các câu trả lời đăng trong Chuyên mục được trả nhuận bút theo quy định tại Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 cua UBND tnh Hà Tĩnh.

Điều 11. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng tháng, 03 tháng, 06 tháng, hàng năm, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm tổng hợp kết quả báo cáo Tổng biên tập Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (Giám đốc Sở Thông tin và Truyn thông ), Lãnh đạo UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổ quản lý, vận hành chuyên mục - SThông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4143/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4143/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/10/2015
Ngày hiệu lực28/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4143/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4143/QĐ-UBND quy chế quản lý chuyên mục doanh nghiệp hỏi cơ quan nhà nước trả lời Hà Tĩnh 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4143/QĐ-UBND quy chế quản lý chuyên mục doanh nghiệp hỏi cơ quan nhà nước trả lời Hà Tĩnh 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4143/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýNguyễn Thiện
                Ngày ban hành28/10/2015
                Ngày hiệu lực28/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 4143/QĐ-UBND quy chế quản lý chuyên mục doanh nghiệp hỏi cơ quan nhà nước trả lời Hà Tĩnh 2015

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 4143/QĐ-UBND quy chế quản lý chuyên mục doanh nghiệp hỏi cơ quan nhà nước trả lời Hà Tĩnh 2015

                      • 28/10/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/10/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực