Nội dung toàn văn Quyết định 4163/QĐ-BNN-KTHT 2018 hợp tác liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4163/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2018/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 07 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/07/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/07/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2018/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 07 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4163/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung công việc | Thời hạn | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Dự kiến sản phẩm và kết quả đạt được |
I | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến Nghị định | ||||
1.1 | Thông cáo báo chí đối với Nghị định số 98/2018/NĐ-CP | Tháng 8/2018 | Vụ Pháp chế | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Thông cáo báo chí (Đã thực hiện) |
1.2 | Viết bài giới thiệu về Nghị định số 98/2018/NĐ-CP | Quý III, IV/2018 | Văn phòng Bộ | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các cơ quan báo chí, tuyên truyền. | Bài viết, bài phỏng vấn đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, tạp chí, Website…) |
1.3 | Tổ chức lồng ghép hoạt động thông tin, tuyên truyền về các nội dung quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP | Quý III, IV/2018 | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế; Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương. | Hội thảo, hội nghị, tập huấn |
1.4 | Hướng dẫn, giải đáp (khi có yêu cầu, kiến nghị) về các quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Công văn trả lời |
2 | Triển khai thực hiện | ||||
2.1 | Đề án phát triển hệ thống trung tâm cung ứng hàng nông sản Việt Nam giai đoạn 2018-2020 | Tháng 12/2018 | Văn phòng điều phối Nông thôn mới trung ương | Các Bộ ngành liên quan | Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2.2 | Công bố thủ tục hành chính Nghị định số 98/2018/NĐ-CP | Tháng 9/2018 | Cục Kinh tế hợp tác và phát triển | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2.3 | Thực hiện Kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020 (Kế hoạch số 6390/KH-BNN-KTHT) | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định |
2.4 | Xây dựng kế hoạch lồng ghép các mô hình khuyến nông đối với các dự án liên kết | Tháng 12/2018 | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.5 | Xây dựng chuỗi liên kết 03 trục nông sản trụ cột của tái cơ cấu ngành nông nghiệp (theo Nghị quyết số 494-NQ/BCSĐ ngày 10/4/2018) |
|
|
|
|
a | Chuỗi liên kết cá tra ba cấp | Tháng 12/2018 | Tổng cục Thủy sản | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
b | Chuỗi liên kết một ngành hàng lâm sản chủ lực | Tháng 12/2018 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
c | Chuỗi liên kết ngành hàng lúa gạo | Tháng 12/2018 | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
d | Chuỗi liên kết ngành hàng trái cây | Tháng 12/2018 | Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
đ | Chuỗi liên kết ngành hàng cà phê | Tháng 12/2018 | Cục Trồng trọt | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.6 | Thực hiện Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT Hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định |
2.7 | Thực hiện Thông tư số 55/2014/TT-BNNPTNT Hướng dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định |
2.8 | Xây dựng kế hoạch phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tổng hợp chung trong Kế hoạch hàng năm của Ngành | Năm 2019 và các năm tiếp theo | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Kế hoạch; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan. | Kế hoạch ngành hàng năm |
2.9 | Xây dựng dự toán kinh phí phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để tổng hợp trong ngân sách hàng năm của Ngành | Năm 2019 và các năm tiếp theo | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Tài chính; Vụ Kế hoạch; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan | Dự toán kinh phí hàng năm |
2.10 | Tăng cường vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức từ các tổ chức song phương, đa phương để đầu tư cho phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Vụ Hợp tác quốc tế | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Vụ Tài chính; Vụ Kế hoạch | Các nguồn hỗ trợ được thực hiện hiệu quả |
2.11 | Kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả, kiểm tra, đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển liên kết |
II | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | ||||
1 | Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và thông báo công khai trên địa bàn tỉnh | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng được phê duyệt và thông báo công khai trên địa bàn tỉnh |
2 | Trình HĐND cấp tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn. | 2018, 2019 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc |
| Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn được phê duyệt |
3 | Phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo thẩm quyền. Quy định phân cấp UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Có quy định phân cấp; các liên kết trên địa bàn được phê duyệt hỗ trợ theo thẩm quyền. |
4 | Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện trên địa bàn tỉnh. Bố trí ngân sách hỗ trợ liên kết theo quy định tại Nghị định này | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Các kế hoạch được xây dựng và thực hiện |
5 | Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, xã đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp cho các bên tham gia liên kết | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Việc đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp được thực hiện |
6 | Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, xã xây dựng mô hình liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Các mô hình liên kết được xây dựng |
7 | Báo cáo định kỳ hàng năm với Bộ Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Năm 2018 và các năm tiếp theo | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Báo cáo định kỳ hàng năm được thực hiện hiệu quả |