Nội dung toàn văn Quyết định 4167/QĐ-BGTVT năm 2013 Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4167/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Cán cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 3111/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2013 và Quyết định 1776/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1994/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Phương án cho thuê cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải;
Căn cứ văn bản số 16254/BTC-HCSN ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về chi phí lâm quản cảng Cái Mép - Thị Vải;
Xét văn bản số 3717/CHHVN-QLKCHTCB ngày 22 tháng 10 năm 2013, văn bản số 4279/CHHVN-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2013, văn bản số 4288/CHHVN-CTHH ngày 29/11/2013 và văn bản số 4473/CHHVN-KHTC ngày 13/12/2013 của Cục Hàng hải Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung và điều chỉnh một số nội dung trong Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2013 ban hành tại Quyết định số 163/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2013 và Quyết định 1776/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2013 (nội dung bổ sung và điều chỉnh chi tiết tại các Phụ lục 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Các nội dung khác không có thay đổi thực hiện theo Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2013 ban hành tại Quyết định số 163/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2013 và Quyết định 1776/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2013.
Điều 2.
1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2013 (bao gồm cả các nội dung đã bổ sung, điều chỉnh); thường xuyên kiểm tra, rà soát và đôn đốc thực hiện nhằm bảo đảm hiệu quả, chất lượng, tiến độ, khách quan, tiết kiệm và đúng quy định của pháp luật.
2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ trì tổng hợp, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong quá trình tổ chức thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2013 kịp thời, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
3. Vụ Tài chính căn cứ nội dung Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải 2013 đã được phê duyệt, điều chỉnh để tham mưu kịp thời cho Lãnh đạo Bộ thực hiện giao dự toán, điều chỉnh dự toán và điều chuyển kinh phí theo quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Tài chính, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4167/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải)
STT | Tên luồng hàng hải | Chuẩn tắc dự kiến | Khu vực nạo vét | Khối lượng dự kiến (m3) | Kinh phí 2013 (tỷ đ) | Tiến độ thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú |
1 | Hải Phòng | H=-7,2/-7,0/-5,5m | Đoạn Lạch Huyện (từ khu vực cặp phao 3,4 vào đến cặp phao 13,14), Kênh Hà Nam, Bạch Đằng và Sông Cấm (chủ yếu ở khu vực 02 vũng quay tàu) | 1,000,000.0 | 127.692 | Tháng 6 đến Tháng 11 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh giảm kinh phí và thời gian phù hợp với thực tế thực hiện |
2 | Sài Gòn - Vũng Tàu | H=-8,5m | Nạo vét, duy tu mở rộng đoạn phao 58, Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, Navioil, phao 71-83, Vũng quay VQ1, VQ2 | 360,000.0 | 90.234 | Tháng 8 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh phù hợp với thực tế triển khai |
3 | Định An - Cần Thơ | H=-4,0m | Đoạn P0 - P12 | 305,591 | 22.6 | Tháng 6 đến Tháng 10 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh khối lượng, kinh phí và thời gian thực hiện |
4 | Hòn Gai - Cái Lân | H=-10,0/-9,0 | Đoạn ngoài từ phao số 5 đến phao 15 và đoạn trong từ khu vực dầu B12 đến hết bến 1 cảng Cái Lân (đạt chuẩn tắc theo đúng Quyết định số 913/QĐ-CHHVN ngày 24/10/2012 của Cục Hàng hải Việt Nam) | 241,711.75 nạo vét đến chuẩn tắc thiết kế | 86.752 | Tháng 6 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh khối lượng và thời gian theo văn bản số 11376/BGTVT-KCHT ngày 23/10/2013 |
5 | Đà Nẵng | H=-11.0 | Luồng từ khu vực đầu đê chắn sóng đến bến số 3, vũng quay tàu số 3 đạt -11m; mở rộng luồng vào bến số 1,2 đến - 10,3m | 179,375 | 19,600 | Tháng 6 đến Tháng 11 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh khối lượng, kinh phí và thời gian thực hiện phù hợp với kết quả khảo sát, lập hồ sơ phê duyệt và yêu cầu thực tiễn |
6 | Vũng Tàu - Thị Vải | H=-12,0/-13,0 | Km0-100 đến Km7+440 đạt 12m; Km7+440 đến Km37+500 đạt -13m | 650,000.0 | 60.5 | Tháng 8 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh giảm kinh phí do giảm khối lượng nạo vét và không sử dụng dự phòng |
7 | Soài Rạp - Hiệp Phước | H=-8.5m | Thượng lưu P2+500 đến P2- 900; Thượng lưu P8+200 đến P10 | 160,000 | 47,1 | Tháng 8 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh do giảm khối lượng nạo vét. |
8 | Vũng Áng | H=-12 | Khu vực cạn của vũng quay tàu | 120,000.0 | 15,6 | Tháng 6 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh do tăng khối lượng và cự ly đổ đất. |
9 | Phà Rừng | H=-2.5 | Từ khu vực phao 5,6 đến khu nước nhà máy đóng tàu Phà Rừng | 110,000.0 | 11.659 | Tháng 9 đến Tháng 11 | Ưu tiên 1 | Điều chỉnh do khối lượng nạo vét giảm |
10 | Thuận An | H=-3,6 (H=-4.5) | Khu vực cạn ngoài cửa từ khu vực phao 1,2 đến phao số 6 | 80,000 | 11.815 | Tháng 8/2013 đến Quý I/2014 | Ưu tiên 2 | Điều chỉnh thời gian thực hiện hoàn thành vào Quý I/2014 do ảnh hưởng của bão lũ năm 2013 nên không thi công được |
11 | Quy Nhơn | H=-10.5 | Các vị trí cạn theo TBHH | 300,000.0 | 19,7 | Tháng 9 đến Tháng 12 | Ưu tiên 2 | Điều chỉnh do tăng khối lượng theo kết quả khảo sát mới nhất |
12 | Sa Kỳ | H=-3.5 | Từ khu vực phao 1,2 vào đến cảng | 50,000 | 6.739 | Tháng 7 đến Tháng 10 | Ưu tiên 2 | Điều chỉnh khối lượng, kinh phí và thời gian thực hiện cho phù hợp |
13 | Cửa Hội - Bến Thủy | H=-2.5 | Khu vực cạn ngoài cửa từ khu vực phao 1,2 đến phao 5,6 | 40,000.0 | 8.468 | Tháng 8/2013 đến Quý I/2014 | Ưu tiên 2 | Chỉ thực hiện nạo vét đoạn cạn ở cửa sông Điều chỉnh thời gian thực hiện hoàn thành vào Quý I/2014 do ảnh hưởng của bão lũ năm 2013 nên không thi công được |
14 | Cửa Lò | H=-5.5 | Từ hạ lưu cặp phao 1,2 khoảng 400m đến hết bến 1,2 | 280,000.0 | 18.706 | Tháng 8 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Đã phê duyệt dự án nâng cấp tàu 10.000DWT nhưng chưa bố trí được vốn |
15 | Sông Dinh | H=-4,7/-5,8/-7,0 | Đầu luồng đến cảng Vietsovpetro: B=100m, H=-7,0m; Vietsovpetro đến cảng Vina Offshore+200: B=80m, H=-5,8m; Vina Offshore đến VQ: B=80m, H=-4,7m | 150,000.0 | 8.557 | Tháng 8 đến Tháng 12 | Ưu tiên 1 | Rà soát, kiến nghị với UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề nghị bố trí vị trí đổ đất phù hợp hơn |
16 | An Thới |
|
|
|
|
|
| Bố trí thực hiện trong Kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2014 |
Ghi chú:
- Trong cùng một nhóm ưu tiên thì xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới.
- Cục Hàng hải Việt Nam chủ động xem xét, phê duyệt cụ thể chuẩn tắc nạo vét, khối lượng nạo vét phù hợp với dự kiến kinh phí trong Kế hoạch bảo trì đã được phê duyệt.
- Chỉ thực hiện điều chỉnh, bổ sung kinh phí thực hiện sau khi Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH LÂM QUẢN BẾN CẢNG CÁI MÉP VÀ BẾN CẢNG THỊ VẢI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4167/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên hạng mục | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Tiến độ thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú |
1 | Cung cấp dịch vụ bảo vệ bến cảng Container quốc tế Cái Mép và bến cảng tổng hợp Thị Vải | 467.775.000 (tạm tính) | Quý IV/2013 | Ưu tiên 1 | Theo dự toán kinh phí Bộ Tài chính đã giao tại văn bản số 16254/BTC-HCSN ngày 25 tháng 11 năm 2013 |
2 | Bảo hiểm thiết bị khai thác bến cảng container quốc tế Cái Mép và bến cảng tổng hợp Thị Vải | 454.953.536 (tạm tính) | Quý IV/2013 | Ưu tiên 1 | Theo dự toán kinh phí Bộ Tài chính đã giao tại văn bản số 16254/BTC-HCSN ngày 25 tháng 11 năm 2013 |
Ghi chú:
- Trong cùng một nhóm ưu tiên thì xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới.
- Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, tổ chức thực hiện theo quy định.
- Chỉ thực hiện điều chỉnh kinh phí thực hiện sau khi Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải.