Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7

Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 sửa đổi Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn Quyết định 173/1998/QĐ-TTg về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg đã được thay thế bởi Thông tư 05/2001/TT-NHNN nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức hướng dẫn thi hành Quyết định 61/2001/QĐ-TTg và được áp dụng kể từ ngày 15/06/2001.

Nội dung toàn văn Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 418/1998/QĐ-NHNN7

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 418/1998/QĐ-NHNN7 NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI THÔNG TƯ 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH 173/1998/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Điều 3 Quyết định số 232/1998/QĐ-TTg ngày 1/12/1998 về việc sửa đổi khoản 1 và 2 Điều 1 Quyết định số 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 ngày 30/9/1998 hướng dẫn thi hành Quyết định 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

1.1 Sửa đổi điểm A phần IV của Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 như sau:

"A. Nghĩa vụ bán ngoại tệ từ các nguồn thu vãng lai:

1. Đối với những nguồn thu đã xác định là vãng lai: kể từ khi ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai được ghi có vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của tổ chức (bao gồm Tổ chức kinh tế và Tổ chức phi lợi nhuận có nghĩa vụ bán ngoại tệ quy định tại điểm 1, 2 phần II của Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 Ngân hàng nơi mở tài khoản có trách nhiệm mua ngay 80% số ngoại tệ đối với Tổ chức kinh kế hoặc 100% đối với tổ chức phi lợi nhuận và ghi có vào tài khoản đồng Việt Nam của tổ chức. Trường hợp tổ chức bán ngoại tệ cho Ngân hàng được phép khác thì thực hiện theo quy định tại điểm 5, 6 Quyết định này.

Trong trường hợp, tổ chức có nguồn thu vãng lai phải bán theo quy định chưa mở tài khoản đồng Việt nam tại Ngân hàng, Ngân hàng được phép tự động mở tài khoản đồng Việt Nam cho tổ chức để thực hiện mua ngay ngoại tệ.

2. Đối với những nguồn thu chưa xác định được là nguồn vãng lai hay nguồn thu không phải bán theo quy định tại phần III của Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7: kể từ ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi của tổ chức, Ngân hàng có trách nhiệm trích ngay 80% số ngoại tệ đối với tổ chức kinh tế và 100% đối với tổ chức phi lợi nhuận sang tài khoản "quản lý và giữ hộ", đồng thời thông báo ngay cho tổ chức biết trong 3 (ba) ngày làm việc tiếp theo tổ chức phải xuất trình các chứng từ chứng minh số ngoại tệ thu được là nguồn thu không phải bán theo quy định cho Ngân hàng.

a. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể trên, nếu tổ chức chứng minh được nguồn thu không phải bán theo quy định tại phần III của Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 thì Ngân hàng có trách nhiệm chuyển trả lại ngay số ngoại tệ đó vào tài khoản tiền gửi của tổ chức.

b. Sau thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể trên, tổ chức không thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ của mình hoặc không chứng minh được nguồn thu không phải bán thì Ngân hàng được thực hiện mua ngay số ngoại tệ trên tài khoản "quản lý và giữ hộ".

3. Đối với số ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai của Người cư trú là tổ chức đã chuyển vào tài khoản "quản lý và giữ hộ" trước ngày Quyết định này có hiệu lực, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm xuất trình các chứng từ chứng minh cho Ngân hàng được phép về nguồn thu không phải bán.

Trường hợp tổ chức chứng minh được nguồn thu không phải bán, Ngân hàng được phép có trách nhiệm chuyển trả lại cho tổ chức số ngoại tệ đó. Sau thời hạn 3 (ba) ngày làm việc nói trên, nếu tổ chức không chứng minh được nguồn thu không phải bán thì Ngân hàng thực hiện mua ngay số ngoại tệ đó.

4. Ngân hàng được thực hiện trả lãi bằng ngoại tệ đối với ngoại tệ trên tài khoản "quản lý và giữ hộ", theo lãi suất tiền gửi do Ngân hàng quy định. Thời gian xác định để trả lãi tính từ ngày tiền được trích sang tài khoản "quản lý và giữ hộ" đến ngày ngoại tệ được bán cho Ngân hàng hoặc ngoại tệ được chuyển trả lại vào tài khoản tiền gửi cho tổ chức.

5. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các tổ chức nếu bán giao ngay số ngoại tệ phải bán theo quy định cho Ngân hàng không phải là Ngân hàng được phép nơi tiếp nhận nguồn thu thì tổ chức có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ trước ngày hoặc vào ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu.

Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên hợp đồng mua bán giao ngay để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng ký kết hợp đồng mua ngoại tệ giao ngay. Ngân hàng đã ký kết hợp đồng mua ngoại tệ giao ngay có trách nhệm mua ngay số ngoại tệ này.

6. Đối với hợp đồng mua bán kỳ hạn:

a. Các hợp đồng mua bán kỳ hạn ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai phải bán theo quy định, đã ký kết giữa Ngân hàng với tổ chức trước ngày Quyết định này có hiệu lực được phép tiếp tục thực hiện mua bán ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký cho Ngân hàng.

Trường hợp Ngân hàng mua ngoại tệ theo hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn không phải là Ngân hàng tiếp nhận nguồn thu vãng lai thì tổ chức có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn vào trước ngày hoặc vào ngày ngoại tệ được ghi có vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu.

Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên hợp đồng mua bán để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng ký hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn với tổ chức. Ngân hàng ký kết hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn có trách nhiệm mua ngay số ngoại tệ này theo đúng thời hạn đã ký kết.

b. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các hợp đồng mua bán kỳ hạn ngoại tệ từ nguồn vãng lai phải bán theo quy định giữa các tổ chức kinh tế với các Ngân hàng phải phù hợp với thời hạn thanh toán của hợp đồng xuất khẩu hoặc dịch vụ với nước ngoài để đảm bảo nguồn thu vãng lai về tài khoản của tổ chức được bán ngay cho Ngân hàng.

Tổ chức kinh tế có trách nhiệm xuất trình hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn và hợp đồng xuất khẩu hàng hoá hoặc dịch vụ cho Ngân hàng nơi tiếp nhận nguồn thu. Ngân hàng tiếp nhận căn cứ trên thời hạn hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn để chuyển số ngoại tệ của tổ chức cho Ngân hàng mua theo hợp đồng mua bán kỳ hạn. Ngân hàng mua theo hợp đồng mua bán kỳ hạn có trách nhiệm mua ngay số ngoại tệ này theo đúng thời hạn đã ký kết."

1.2. Bổ sung điểm 4 phần VII của Thông tư 173/1998/QĐ-TTg">08/1998/TT-NHNN7 như sau:

"Các Ngân hàng được phép có trách nhiệm báo cáo vào cuối ngày làm việc cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về tình hình thực hiện mua ngoại tệ của toàn hệ thống ngân hàng trong ngày theo Mẫu báo cáo đính kèm.

Mẫu báo cáo đính kèm theo Quyết định này thay thế mẫu báo cáo đính kèm Công văn 924/CV-NHNN7 ngày 7/10/1998 về việc báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 173/1998/QĐ-TTg ngày 12/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ."

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trưởng các Vụ , Cục, Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng cổ phần, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

Báo cáo tình hình mua ngoại tệ từ nguồn thu vãng lai của người cư trú là tổ chức

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

(Ngày tháng năm )

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Vụ Quản lý ngoại hối)

Fax: 04 8268789

Tên Ngân hàng báo cáo:

Số điện thoại:

1. Bảng số liệu

Đơn vị: USD

Tổ chức

Số NT mua trong ngày

Số NT đưa vào tài khoản "quản lý và giữ hộ" trong ngày

Số dư tài khoản "quản lý và giữ hộ"

1. Tổ chức kinh tế

 

 

 

2. Tổ chức phi lợi nhuận.

 

 

 

2. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên và đóng dấu)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 418/1998/QĐ-NHNN7

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 418/1998/QĐ-NHNN7
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/12/1998
Ngày hiệu lực 11/12/1998
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/06/2001
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 418/1998/QĐ-NHNN7

Lược đồ Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg


Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 418/1998/QĐ-NHNN7
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Dương Thu Hương
Ngày ban hành 11/12/1998
Ngày hiệu lực 11/12/1998
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/06/2001
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg

Lịch sử hiệu lực Quyết định 418/1998/QĐ-NHNN7 nghĩa vụ bán,quyền mua ngoại tệ Người cư trú là tổ chức sửa đổi TT 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn QĐ 173/1998/QĐ-TTg