Quyết định 42/2008/QĐ-UBND

Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm đã được thay thế bởi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tổ chức khối thi đua và được áp dụng kể từ ngày 23/04/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 15 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; và Thông tư số 121/2005/NĐ-CP">01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng đối với các giao ước thi đua khối năm 2008.

Quyết định này thay thế Quyết định 37/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

QUY ĐỊNH

TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích tổ chức các khối thi đua

Việc quy định tổ chức khối và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng hàng năm nhằm để xây dựng và đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, động viên khen thưởng kịp thời, chính xác các đơn vị có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Các sở, ban, ngành; các ban Đảng thuộc Tỉnh uỷ; các huyện, thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể quần chúng tỉnh; các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; các ban quản lý dự án tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các cơ quan thuộc Trung ương quản lý đứng trên địa bàn tỉnh gồm: các viện, phân viện; các đơn vị quân đội tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước Trung ương đứng trên địa bàn; các ngân hàng thuộc khối nhà nước chi nhánh tại Khánh Hoà.

Điều 3. Thành lập 14 Khối giao ước thi đua, gồm:

1. Khối các huyện, thị xã, thành phố gồm 09 đơn vị

Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh, huyện Diên Khánh, huyện Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Khánh Vĩnh, huyện Khánh Sơn, huyện Trường Sa, huyện Cam Lâm.

2. Khối cơ quan tổng hợp gồm 06 đơn vị

 Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Ban Dân tộc.

3. Khối các sở quản lý nhà nước gồm 11 đơn vị

Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và xã hội.

4. Khối quản lý tài chính gồm 09 đơn vị

Sở Tài chính, Cục Thuế Khánh Hòa, Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa, Công ty Xổ số kiến thiết Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khánh Hòa, Cục Hải quan Khánh Hòa, Dự trữ Quốc gia Khu vực Nam Trung bộ, Công ty Bảo Minh Khánh Hòa, Bảo hiểm xã hội Khánh Hoà.

5. Khối Nội chính gồm 07 đơn vị

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp.

6. Khối các ban Đảng gồm 11 đơn vị

Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Trường Chính trị Khánh Hòa, Ban Bảo vệ sức khỏe tỉnh Khánh Hòa.

7. Khối Mặt trận, đoàn thể, hội quần chúng gồm 10 đơn vị

Liên đoàn Lao động tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Đông y Khánh Hòa, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh.

8. Khối Ngân hàng gồm 09 đơn vị

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Nha Trang, Chi nhánh Công ty cho thuê Tài chính II tại Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Cam Ranh.

9. Khối doanh nghiệp nhà nước (I), gồm 09 đơn vị

Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Yến sào Khánh Hòa, Công ty Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa, Công ty Xăng dầu Phú Khánh, Bưu Điện Khánh Hòa, Công ty Quản lý Đường sắt Phú Khánh, Công ty Bảo hiểm Khánh Hoà, Công ty Bảo hiểm Nhân thọ, Viễn thông Khánh Hoà.

10. Khối doanh nghiệp nhà nước (II) gồm 08 đơn vị

Công ty Truyền tải Điện 3, Công ty Chế biến cung ứng Cà phê xuất khẩu, Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Nha Trang, Cảng Nha Trang, Cảng vụ Nha Trang, Công ty Công nghiệp Tàu thủy Nha Trang, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung bộ, Công ty Hàng hải VINALINE Nha Trang.

11. Khối viện, phân viện Trung ương gồm 09 đơn vị

Viện Vắc xin và sinh phẩm y tế, Viện Pasteur, Viện Hải dương học, Phân viện Thú y Miền trung, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 3, Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang, Phân viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp Miền trung, Liên đoàn Địa chất thủy văn - Địa chất công trình Miền trung.

12. Khối các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp gồm 08 đơn vị

Trường Đại học Nha Trang, Trường Dự bị Đại học dân tộc Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Trường Cao đẳng Sư phạmTrung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và du lịch Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Trường Trung học Kinh tế Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Nghề Khánh Hòa.

13. Khối các ban quản lý dự án tỉnh gồm 07 đơn vị

Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm, Ban Quản lý dự án các công trình Xây dựng dân dụng, Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông - thủy lợi, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang, Ban Quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vịnh Vân Phong, Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh Môi trường đô thị Nha Trang.

14. Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn gồm 27 đơn vị

Trường Sỹ quan Không quân, Trường Sỹ quan Thông tin, Học viện Hải quân, Viện Quân y 87, Viện Kiểm sát Quân sự Khu V, Tòa án Quân sự Khu V, Cục 2 Bộ Quốc phòng, Vùng 4 Hải quân, Sư đoàn 305, Sư đoàn 377, Trung đoàn Công binh 293, Trung đoàn Công binh 83, Trung đoàn Tàu ngầm 196, Lữ đoàn 101, Nhà máy Z 753, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Trung tâm Dạy nghề khu vực Miền trung, Tiểu đoàn 12 Thông tin, Tiểu đoàn 15 Thông tin, Kho 858, Kho 662, Đoàn An dưỡng 20, Đoàn An dưỡng 26, Nhà khách 58 Hải quân, Nhà khách Lục quân, Xí nghiệp Xây dựng 96, Vùng cảnh sát biển 4.

Chương II

NỘI DUNG GIAO ƯỚC THI ĐUA

Điều 4. Đối với Khối huyện, thị xã, thành phố

a) Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu phát triển kinh tế.

b) Thực hiện tốt các vấn đề xã hội.

c) Tiếp tục củng cố quốc phòng an ninh, ổn định chính trị xã hội và trật tự an toàn xã hội, cải cách hành chính.

d) Thực hiện tốt công tác xây dựng Cơ quan, Đảng, Đoàn thể, công tác thi đua, khen thưởng.

Điều 5. Đối với Khối các sở, ban, ngành, đoàn thể, trường, viện, phân viện, các doanh nghiệp

a) Hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ kế hoạch được giao cho cơ quan, đơn vị.

b) Xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh về mọi mặt, chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

c) Đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác huấn luyện tự vệ. Chăm lo tốt đời sống người lao động, tích cực thực hiện công tác xã hội.

d) Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng, đưa Luật Thi đua, Khen thưởng đi vào cuộc sống.

Điều 6. Khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận

Nội dung giao ước thi đua: Căn cứ vào Chỉ thị số 58/CT-TTg ngày 15/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo “Xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới” và Chỉ thị số 137/ĐUQSTW, ngày 31/8/1990 của Đảng ủy Quân sự Trung ương về “Tăng cường công tác dân vận trong tình hình mới”.

Chương III

NỘI DUNG THI ĐUA VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM

Điều 7. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu đối với khối các đơn vị sản xuất - kinh doanh:

TT

TIÊU CHUẨN THI ĐUA

ĐIỂM CHUẨN

ĐIỂM TRỪ

I.

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

40 điểm

 

1.

Tổng doanh thu đạt kế hoạch.

20

 

2.

Thực hiện đạt kế hoạch chỉ tiêu nộp ngân sách.

20

 

II.

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

10 điểm

 

1.

Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả thiết thực.

- Không đổi mới thiết bị công nghệ, thiết bị cũ kỹ, lạc hậu.

 

5

 

5

2.

Đào tạo nâng cao chất lượng lao động và tổ chức tốt hoạt động của doanh nghiệp.

- Đào tạo nâng cao chất lượng lao động nhưng tổ chức doanh nghiệp không tốt hoặc tổ chức hoạt động doanh nghiệp tốt nhưng không quan tâm đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.

- Không quan tâm đào tạo, tổ chức hoạt động doanh nghiệp không tốt.

5

 

 

2,5

 

2,5

III.

CHẤP HÀNH CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC

15 điểm

 

1.

Thực hiện tốt công tác tài chính (tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo tài chính).

- Doanh nghiệp vi phạm công tác tài chính nhưng chưa đến mức xử phạt hành chính.

- Doanh nghiệp bị xử phạt hành chính về công tác tài chính hoặc CBCC vi phạm trong công tác tài chính đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

5 điểm

 

 

3

 

5

2.

Thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo, văn thư, lưu trữ.

- Công tác văn thư, lưu trữ thực hiện không tốt.

- 01 văn bản sai quy định

5 điểm

 

2

1

3.

Thực hiện tốt các quy định của pháp luật lao động và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan.

- Một trong các quy định trên, thực hiện không đúng theo quy định của pháp luật.

- Một trong các quy định trên vi phạm đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

5 điểm

 

 

 

1

 

5

IV.

CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG, TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI, XÂY DỰNG ĐƠN VỊ TRONG SẠCH VỮNG MẠNH

35 điểm

 

1.

Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh trong sạch vững mạnh.

- Một trong các tổ chức trên đạt khá.

- Một trong các tổ chức trên đạt trung bình.

- Một trong các tổ chức trên đạt yếu.

10

 

 

3

5

10

2.

Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Đại hội công nhân viên chức, Hội nghị người lao động, Đại hội cổ đông hàng năm.

- Không đúng quy trình hướng dẫn.

- Không tổ chức hàng năm.

5

 

 

2

3

3.

Xây dựng và đạt tiêu chuẩn được công nhận cơ quan (đơn vị) văn hóa.

- Được công nhận tiên tiến.

- Không đạt tiêu chuẩn và không công nhận.

5

 

 

 

2

3

4.

 Thực hiện tốt nhiệm vụ chăm lo đời sống người lao động.

- Thu nhập công nhân, viên chức, lao động không ổn định, thu nhập giảm.

- Không tổ chức các dịp lễ, tết, không thăm hỏi gia đình cán bộ, công nhân viên chức, lao động gặp hoạn nạn.

- Không tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên chức, lao động đi tham quan nghỉ dưỡng.

5

 

2

 

2

 

1

5.

 Tích cực tham gia công tác xã hội

- Không thực hiện tốt công tác xã hội

5

 

5

6.

 Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức tốt phong trào thi đua.

- Không tổ chức phong trào thi đua.

- Không tổng kết phong trào thi đua

5

 

3

2

Một số điểm cần lưu ý trong cách chấm điểm thi đua:

a) Trong Nội dung I:

Các chỉ tiêu doanh thu, nộp ngân sách nhà nước tính theo tỷ lệ % thực hiện được so với kế hoạch nếu:

- Vượt kế hoạch năm cứ 1% được cộng thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.

- Không hoàn thành kế hoạch cứ 1% bị trừ 0,5 điểm (không hạn chế điểm bị trừ).

b) Trong 3 nội dung II, III, IV, các chỉ tiêu này các đơn vị chấm theo bảng điểm quy định trên.

c) Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp sau đây:

- Đơn vị có lãnh đạo chủ chốt bị xử phạt đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự hàng năm do Cơ quan Quân sự thông báo.

- Có tai nạn lao động chết người do lỗi của người sử dụng lao động.

Điều 8. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu đối với khối các sở, ban, ngành, viện, phân viện, cơ quan Đảng, đoàn thể:

TT

NỘI DUNG THI ĐUA

ĐIỂM CHUẨN

ĐIỂM TRỪ

1.

HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

- Đạt 100% nhiệm vụ kế hoạch.

- Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.

- Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời, chính xác

40 điểm

20


10

10

 

2.

XÂY DỤNG ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

- Tất cả các tổ chức đạt trong sạch vững mạnh.

- Một trong các tổ chức đạt khá.

- Một trong các tổ chức đạt trung bình.

- Một trong các tổ chức đạt yếu, kém.

15 điểm

15

 

 

5

10

15

3.

CHẤP HÀNH TỐT ĐƯỜNG LỐI CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC

- Có cán bộ, công chức, đảng viên vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

- Thực hiện không đúng một trong các quy định như lao động, chế độ bảo hiểm, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ cơ quan.

5 điểm

 

 

3


2

4.

THỰC HIỆN TỐT PHÁP LỆNH CÁN BỘ CÔNG CHỨC, QUAN TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, ĐOÀN KẾT THỐNG NHẤT TRONG CƠ QUAN

- Không thực hiện tốt Pháp lệnh cán bộ, công chức.

- Nội bộ mất đoàn kết.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng không quan tâm.

5 điểm

 

 

2

2

1

5.

THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ CƠ SỞ, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO QUY ĐỊNH NHÀ NƯỚC

- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở và tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức.

- Không tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức.

- Không đúng trình tự hướng dẫn theo Thông tư liên tịch 09/TCCP-TLĐLĐ

5 điểm

 

5

 

 

 

3

2

6.

XÂY DỰNG ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN CƠ QUAN VĂN HÓA

- Được công nhận cơ quan tiên tiến.

- Không đạt tiêu chuẩn, không công nhận.

5 điểm

 


2

5

7.

THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC TÀI CHÍNH, TIẾT KIỆM, CHỐNG THAM Ô, LÃNG PHÍ

- Sử dụng kinh phí không tiết kiệm.

- Có cán bộ tham ô hoặc vi phạm công tác tài chính từ mức khiển trách trở lên.

5 điểm

 

 

3

5

8.

 

 

 

 

9.

THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

- Có thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhưng hiệu quả chưa cao.

- Không thực hiện tốt cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin.

THỰC HIỆN NGHIÊM TÚC ĐÚNG THỜI HẠN CÁC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT THEO YÊU CẦU CỦA UBND TỈNH, BỘ, NGÀNH

- Đơn vị không thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất đúng quy định bị UBND tỉnh, Bộ, ngành nhắc nhở (bằng văn bản).

5 điểm

 

 

 

 

5 điểm

 

 

 

2

5

 

 

 

5

10.

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

- Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ.

- Không thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ.

5 điểm

5

 

 

 

5

11.

CHĂM LO ĐỜI SỐNG LAO ĐỘNG, TÍCH CỰC THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI

- Không tổ chức các ngày lễ lớn theo quy định, không tổ chức thăm hỏi gia đình cán bộ, công chức khi có ốm đau, hoạn nạn.

- Không thực hiện tốt công tác xã hội

5 điểm

 

 

2

3

Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:

Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp:

- Tổ chức Đảng của các đơn vị bị xếp loại yếu kém.

- Đơn vị có cán bộ lãnh đạo (cán bộ chủ chốt) bị xử lý trách nhiệm hình sự.

- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự do cơ quan quân sự thông báo.

Điều 9. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua Khối các huyện, thị xã, thành phố:

TT

NỘI DUNG THI ĐUA

ĐIỂM CHUẨN

I.

1.

2.

3.

4.

5.

6.

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ:

Tổng thu ngân sách (%).

Nông nghiệp, phát triển nông thôn.

Công thương nghiệp.

Xây dựng.

Giao thông vận tải.

Giảm tỷ xuất sinh (‰)

35 điểm

10

5

5

5

5

5

II

1.

2.

3.

4.

5.

THỰC HIỆN TỐT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

Hoàn thành tốt công tác giáo dục.

Hoàn thành tốt công tác y tế.

Thực hiện tốt phong trào văn hoá thể dục thể thao, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá.

Giải quyết lao động, việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo.

Thực hiện tốt công tác thông tin truyền thông

25 điểm

5

5

5

5

5

III.

1.

2.

3.

4.

CỦNG CỐ AN NINH QUỐC PHÒNG, ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Thực hiện tốt công tác quốc phòng.

 Thực hiện tốt công tác an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

Thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo.

20 ĐIỂM

5

5

5


5

IV.


1.

2.

 

3.

CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ QUAN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

Công tác xây dựng tổ chức Đảng.

Công tác xây dựng các đoàn thể (công tác UBMTTQVN, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh).

Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng.

20 ĐIỂM


5

10

 

5

Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:

a) Nội dung thi đua số I: Các chỉ tiêu tính theo % thực hiện được so với kế hoạch giao.

- Chỉ tiêu nào thực hiện đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn theo quy định.

- Chỉ tiêu tổng thu ngân sách, nếu:

+ Vượt kế hoạch cứ 1% được cộng thêm 0,5 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.

+ Không hoàn thành kế hoạch năm, cứ 1% bị trừ 0,5 điểm.

- Chỉ tiêu giảm tỷ suất sinh, nếu:

+ Thực hiện thấp hơn kế hoạch, cứ giảm 1% được cộng thêm 0,5 điểm, số điểm thưởng không quá 10 điểm.

+ Thực hiện tăng so với kế hoạch, cứ tăng 1% trừ đi 0,5 điểm.

b) Nội dung thi đua thứ II, III, IV: Các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt, khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 5 điểm, khá đạt 3 điểm, trung bình đạt 2 điểm, yếu kém 0 điểm). Sở Nội vụ có trách nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.

Chỉ tiêu công tác xây dựng các đoàn thể do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt (vững mạnh xuất sắc), khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 10, khá đạt 8 điểm, trung bình đạt 4 điểm, yếu kém 0 điểm). Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản.

Điều 10. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp: Chủ trì khối cùng các thành viên trong khối quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.

Điều 11. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận căn cứ vào hướng dẫn của Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ trì khối thi đua quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.

Điều 12. Xếp loại thi đua:

- Khung điểm: 95 điểm trở lên xếp loại xuất sắc.

- Khung điểm: 85 điểm đến dưới 95 điểm xếp loại khá.

- Khung điểm: 70 điểm đến dưới 85 điểm xếp loại trung bình.

- Khung điểm: Từ dưới 70 điểm xếp loại yếu.

Điều 13. Khen thưởng:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 02 Bằng khen cho Khối có 7 đơn vị trở xuống; tặng 01 Cờ và 03 Bằng khen cho Khối có 8 đến 10 đơn vị; tặng 01 Cờ và 04 Bằng khen cho Khối có 11 đơn vị trở lên, có thành tích xuất sắc toàn diện trong số đơn vị xuất sắc của Khối.

- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 05 Bằng khen đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận.

- Mức tiền thưởng cho đơn vị được tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

+ Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị xuất sắc nhất dẫn đầu thi đua Khối, mức thưởng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).

+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị có thành tích xuất sắc của Khối mức thưởng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).

Điều 14. Nguyên tắc bình chọn khen thưởng trong khối thi đua:

- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong khối, bình xét khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín, lập tổ kiểm phiếu, công bố kết quả bình chọn và lập biên bản các khối thi đua đề nghị khen thưởng gửi về Sở Nội vụ.

- Khi tiến hành ký kết giao ước thi đua và bình chọn khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ thành viên trong khối tham dự.

- Mỗi đơn vị, địa phương tự chấm điểm thi đua của mình và chấm cho đơn vị trong cuộc họp bình xét khen thưởng.

- Trưởng các khối thi đua tổng hợp điểm các đơn vị trong khối thông báo cho các thành viên trong khối để bình chọn khen thưởng.

Điều 15. Thời gian tổ chức hội nghị thi đua các Khối:

- Về thời gian tổ chức Hội nghị thi đua các Khối:

+ Hội nghị ký kết thi đua: Tháng 3 hàng năm.

+ Hội nghị sơ kết thi đua 6 tháng: Tháng 7 hàng năm.

+ Hội nghị tổng kết thi đua năm vào tháng 1, tháng 2 năm sau.

- Chủ trì Khối: Hàng năm các Khối thi đua chọn và suy tôn hoặc luân phiên cử một đơn vị làm Chủ trì khối.

- Tổ chức thảo luận cụ thể hóa các quy định về nội dung, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá chấm điểm thi đua và thống nhất chung cho mọi thành viên trong Khối thực hiện theo nội dung của Quy định này.

- Tổ chức thảo luận nội dung thi đua và ban hành quy chế hoạt động của Khối.

- Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, xếp loại tổng kết thi đua Khối.

- Kinh phí hỗ trợ công tác thi đua của các Khối do ngân sách của tỉnh cấp cho đơn vị Chủ trì Khối mỗi năm 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Danh sách đơn vị Chủ trì Khối do Sở Nội vụ xác nhận gửi về Sở Tài chính thực hiện.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Giao cho Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các Khối và các thành viên làm tốt công tác thi đua khen thưởng.

Điều 17. Đối với Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận: Giao cho Sở Nội vụ, Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Khánh Hòa theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Khối và các thành viên trong Khối làm tốt công tác thi đua khen thưởng./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 42/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 42/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/07/2008
Ngày hiệu lực 25/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/04/2009
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 42/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 42/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Võ Lâm Phi
Ngày ban hành 15/07/2008
Ngày hiệu lực 25/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/04/2009
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm

Lịch sử hiệu lực Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định tổ chức Khối thi đua thực hiện chấm điểm