Quyết định 42/2016/QĐ-UBND

Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi 32/2014/QĐ-UBND hỗ trợ công tác dân số Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2016/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2014 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 112/TTr-SYT ngày 10/10/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương, như sau:

“2. Chính sách khen thưởng

a) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Bằng khen (do Sở Y tế xét và đề nghị) cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (có từ 100 cán bộ, nhân viên trở lên) có thành tích liên tục 3 năm đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:

- Không có người sinh con lần thứ nhất trước 22 tuổi.

- Không có người sinh con thứ 2 cách con lần thứ nhất dưới 3 năm.

- Tổng số sinh trong đơn vị không vượt quá 25% so với nữ trong diện sinh (nữ trong diện sinh là nữ đã có chồng, chưa con hoặc có 01 con).

- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (không tính người đang mang thai).

- 25% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh năm 2016 (mỗi năm tăng 5%, riêng năm 2020 tăng 10% và đạt tỷ lệ chung là 50%).

- 50% trẻ sơ sinh được sàng lọc năm 2016 (mỗi năm tăng 7%, riêng năm 2020 tăng 9% và đạt tỷ lệ chung là 80%).

Mức tiền thưởng: theo Điểm a Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2010/NĐ-CP) .

b) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Cờ thi đua xuất sắc cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đứng đầu, đạt và vượt chỉ tiêu (do Sở Y tế xét và đề nghị) có thành tích xuất sắc nhất đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:

- Giảm tỷ lệ sinh nhanh nhất trong các xã, phường, thị trấn trong năm/toàn tỉnh.

- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (không tính người đang mang thai).

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt, vượt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm.

- Tỷ số giới tính khi sinh ≤ 107 (bé trai/bé gái).

- 25% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh năm 2016 (mỗi năm tăng 5%, riêng năm 2020 tăng 10% và đạt tỷ lệ chung là 50%).

- 50% trẻ sơ sinh được sàng lọc năm 2016 (mỗi năm tăng 7%, riêng năm 2020 tăng 9% và đạt tỷ lệ chung là 80%).

- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (>30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).

Mức tiền thưởng: theo Điểm e Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

c) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Cờ thi đua xuất sắc cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đứng đầu, đạt và vượt chỉ tiêu (do Sở Y tế xét và đề nghị) có thành tích liên tục 3 năm đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:

- Đạt tỷ lệ giảm sinh.

- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (không tính người đang mang thai).

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt, vượt chỉ tiêu kế hoạch giao.

- Tỷ số giới tính khi sinh ≤ 107 (bé trai/bé gái).

- 25% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh năm 2016 (mỗi năm tăng 5%, riêng năm 2020 tăng 10% và đạt tỷ lệ chung là 50%).

- 50% trẻ sơ sinh được sàng lọc năm 2016 (mỗi năm tăng 7%, riêng năm 2020 tăng 9% và đạt tỷ lệ chung là 80%).

- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (>30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).

Mức tiền thưởng: theo Điểm e Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

d) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng bằng khen cho các khu, ấp có thành tích 3 năm liên tục đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:

- Đạt tỷ lệ giảm sinh.

- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (không tính người đang mang thai).

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch giao.

- 25% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh năm 2016 (mỗi năm tăng 5%, riêng năm 2020 tăng 10% và đạt tỷ lệ chung là 50%).

- 50% trẻ sơ sinh được sàng lọc năm 2016 (mỗi năm tăng 7%, riêng năm 2020 tăng 9% và đạt tỷ lệ chung là 80%).

- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (>30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).

Mức tiền thưởng: theo Điểm a Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

đ) Hàng năm Giám đốc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận cho các khu, ấp có thành tích đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:

- Giảm tỷ lệ sinh theo kế hoạch trong năm.

- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (không tính người đang mang thai).

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm.

- 25% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh năm 2016 (mỗi năm tăng 5%, riêng năm 2020 tăng 10% và đạt tỷ lệ chung là 50%).

- 50% trẻ sơ sinh được sàng lọc năm 2016 (mỗi năm tăng 7%, riêng năm 2020 tăng 9% và đạt tỷ lệ chung là 80%).

- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (>30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).

Mức tiền thưởng: theo Điểm d Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ’’.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2016./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Hưng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 42/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu42/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2016
Ngày hiệu lực01/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 42/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi 32/2014/QĐ-UBND hỗ trợ công tác dân số Bình Dương


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi 32/2014/QĐ-UBND hỗ trợ công tác dân số Bình Dương
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu42/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
              Người kýĐặng Minh Hưng
              Ngày ban hành19/10/2016
              Ngày hiệu lực01/11/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi 32/2014/QĐ-UBND hỗ trợ công tác dân số Bình Dương

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi 32/2014/QĐ-UBND hỗ trợ công tác dân số Bình Dương

                      • 19/10/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/11/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực