Quyết định 4238/QĐ-UBND

Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể ngành Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Nội dung toàn văn Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương dự toán kinh phí điều chỉnh


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4238/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số: 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư v/v ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội ngành, lãnh thổ;

Xét hồ sơ đề cương, dự toán kèm theo Tờ trình số 407/TT-TS ngày 12/10/2005 của Sở Thuỷ sản Quảng Nam về việc xin phê duyệt đề cương rà soát điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số : 543/TT-KH ngày 02/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể ngành Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:

1. Mục tiêu của dự án: Rà soát tình hình phát triển ngành thuỷ sản trong những năm qua và điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển ngành Thuỷ sản và cơ cấu ngành Thuỷ sản cho phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015.

- Quy hoạch từ nay đến năm 2015 đảm bảo cho ngành Thuỷ sản tăng trưởng vững chắc, cạnh tranh được với thị trường trong và ngoài nước. Không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và tạo ra nhiều việc làm, cải thiện tích cực đời sống người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

2. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện Kinh tế và quy hoạch thuỷ sản – Bộ Thuỷ sản.

3. Chủ đầu tư: Sở Thuỷ sản Quảng Nam

4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

5. Quy mô và nội dung quy hoạch:

5.1 Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch ngành Thuỷ sản Quảng Nam giai đoạn 2000-2005.

5.1.1 Tiềm năng, lợi thế và những phát sinh đối với sự phát triển ngành thuỷ sản:

5.1.2 Rá soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn 2000-2005

- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch.

- Kết qủa chuyển dịch cơ cấu nội ngành

- Tình hình thực hiện quy hoạh phân vùng

- Đánh giá chung

5.1.3 Đánh giá tình hình thực hiện ngành khai thác Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2000-2005.

- Hiện trạng tàu thuyền khai thác

- Cơ cấu nghề nghiệp

- Năng suất và sản lượng khai thác

- Tổ chức quản lý khai thác hải sản

- Cơ sở hạ tầng và hậu cần dịch vụ nghề cá

- Hiệu quả kinh tế nghề khai thác hải sản

5.1.4 Đánh giá tình hình nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2000-2005.

- Tình hình nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn, ngọt

- Tình hình sản xuất giống

- Tình hình sản xuất thức ăn nuôi trồng thuỷ sản

- Môi trường và phòng ngừa dịch bệnh

- Cơ sở hạ tầng và hậu cần dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản

- Tổ chức quản lý sản xuất

- Hiệu quả kinh tế

5.1.5 Đánh giá tình hình chế biến và thương mại Thuỷ sản giai đoạn 2000-2005:

- Nguồn nguyên liệu chế biến

- Chất lượng nguyên liệu

- Các cơ sở chế biến

- Các mặt hàng chế biến

- Tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở chế biến

- Thương mại thuỷ sản

- Đánh giá những điểm mạnh, yếu, nguy cơ và thách thức đối với ngành chế biến và thương mại thuỷ sản.

5.2 Quy hoạch phát triển ngành Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến 2015 và định hướng đến năm 2020.

5.2.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển

5.2.2 Quy hoạch khai thác hải sản

5.2.3 Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản

5.2.4 Quy hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm

5.3 Các giải pháp thực hiện quy hoạch

5.3.1 Các giải pháp về phát triển ngành nghề khai thác hải sản

5.3.2 Các giải pháp về phát triển nuôi trồng thuỷ sản

5.3.2 Các giải pháp về phát triển chế biến và tiêu thụ sản phẩm

5.4 Các chương trình và dự án đầu tư đến năm 2020.

6. Tổng kinh phí: 250.000.000đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn)

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

7. Nguồn vốn đầu tư : Ngân sách nhà nước

8. Thời gian thực hiện : Từ năm 2006.

Điều 2. Chủ đầu tư phối hợp với đơn vị Tư vấn và UBND các huyện – thị xã, các Sở, ngành liên quan triển khai điều tra khảo sát, đánh giá, lập điều chỉnh quy hoạch, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

Sở Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư trong quá trình triển khai lập quy hoạch điều chỉnh ngành thủy sản theo đúng quy định và thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Thuỷ sản, Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Nam và thủ trưởng các ngành, các địa phương có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định nầy có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(N15).
(Z:\Nam\Nam 2005\QDinh Dtu\Phe duyet DCDT
Dieu chinh nganh Thuy San.doc)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ NGÀNH THUỶ SẢN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 4238/QĐ-UBND ngày 18/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Nội dung

Tỷ lệ (%)

Kính phí

(1.000 đồng)

I

Chi phí lập đề cương và các công việc tổ chức thực hiện

2

5.000

II

Chi phí điều tra thu thập tài liệu, số liệu để rà soát điều chỉnh quy hoạch

20

50.000

1

Chi phí thu thập và xử lý các tài liệu khảo sát bổ sung

6

15.000

2

Chi phí tính toán các số liệu, dữ liệu

3

7.500

3

Chi phí phân tích v xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu

6

15.000

4

Chi phí đi lại,ăn ở khảo sát mới

5

12.500

III

Chi phí thiết kế quy hoạch

50

125.000

1

Chi phí kiểm kê đánh giá các điều kiện phát sinh

11

27.500

2

Chi phí tính toán dự báo, luận chứng định hướng phát triển

18

45.000

3

Chi phí nghiên cứu các giải pháp

21

52.500

IV

Chi phí xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt

10

25.000

V

Chi phí xây dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch

8

20.000

VI

Chi phí hội thảo, thẩm định, xét duyệt và chi phí khác

10

25.000

1

Chi phí hội nghị, hội thảo

2

5.000

2

Chi phí xin ý kiến tư vấn, chuyên gia

2

5.000

3

Chi phí thẩm định, nghiệm thu

3

7.500

4

Chi phí quản lý, chi khác

3

7.500

 

Tổng cộng

100

250.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4238/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4238/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/11/2005
Ngày hiệu lực 18/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4238/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương dự toán kinh phí điều chỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương dự toán kinh phí điều chỉnh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4238/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành 18/11/2005
Ngày hiệu lực 18/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương dự toán kinh phí điều chỉnh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương dự toán kinh phí điều chỉnh

  • 18/11/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/11/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực