Quyết định 425/QĐ-UBND

Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2007 về mức chi cụ thể cho khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 425/QĐ-UBND 2007 mức chi kiểm tra xử lý văn bản pháp luật Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI CỤ THỂ CHO MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ văn bản số 247/HĐND16-KTNS ngày 22/10/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo số 1081/BC-STC ngày 26/6/2007 về nội dung chi và mức chi cụ thể đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức chi cụ thể cho một số khoản chi có tính chất đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

1- Chi thù lao cộng tác viên: 30.000 đồng/01 văn bản; đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, mức chi 80.000 đồng/01 văn bản.

2- Đối với các khoản chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật mà không có mức giá xác định sẵn thì được chi theo mức 20.000 đồng/01 văn bản hoặc tài liệu (khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo).

3- Chi rà soát, xác định văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: 30.000 đồng/01 văn bản.

4- Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật: 150.000 đồng/01 báo cáo.

5- Chi thuê soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: 150.000 đồng/01 báo cáo.

6- Đối với các khoản chi khác như làm đêm, thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm...: Căn cứ hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ quyết toán kinh phí.

7- Ngoài các nội dung về mức chi cụ thể cho một số khoản chi có tính chất đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản phạm pháp luật quy định tại Điều 1 nêu trên các nội dung khác về đối tượng áp dụng, nội dung chi, mức chi, công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1- Mức chi cụ thể cho một số khoản chi có tính chất đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang quy định tại Điều 1 nêu trên được áp dụng từ năm ngân sách 2008.

2- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 425/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 425/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/10/2007
Ngày hiệu lực 30/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 425/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 425/QĐ-UBND 2007 mức chi kiểm tra xử lý văn bản pháp luật Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 425/QĐ-UBND 2007 mức chi kiểm tra xử lý văn bản pháp luật Tuyên Quang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 425/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành 30/10/2007
Ngày hiệu lực 30/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 425/QĐ-UBND 2007 mức chi kiểm tra xử lý văn bản pháp luật Tuyên Quang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 425/QĐ-UBND 2007 mức chi kiểm tra xử lý văn bản pháp luật Tuyên Quang

  • 30/10/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/10/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực