Nội dung toàn văn Quyết định 4288/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4288/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 777/TTr-SNV ngày 18/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
1. Trung tâm Hành chính công (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Trung tâm chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Trung tâm có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ quản lý, điều hòa, điều phối hoạt động giải quyết thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị tại khu hành chính một cửa Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh.
3. Trung tâm có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các viên chức thuộc biên chế sự nghiệp của tỉnh. Chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
4. Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ ban hành.
Điều 3. Trung tâm có nhiệm vụ
1. Tổ chức bố trí các khu vực, vị trí làm việc của các sở ngành và cơ quan, đơn vị tại khu hành chính một cửa Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh (sau đây gọi tắt là khu một cửa).
2. Công bố, niêm yết công khai, hướng dẫn thủ tục, quy trình giải quyết thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí (nếu có).
3. Điều hòa, phối hợp, theo dõi, giám sát, đôn đốc các bộ phận một cửa của các sở ngành, đảm bảo tiến độ và thời hạn giải quyết theo quy định.
4. Trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ đối với một số thủ tục hành chính sau khi thống nhất với các sở ngành có liên quan.
5. Thu thập, lấy ý kiến của tổ chức và công dân về sự hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính tại khu một cửa.
6. Đề xuất các giải pháp đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại khu một cửa.
7. Phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho công chức, viên chức làm việc tại khu một cửa.
8. Quản lý thời gian, lề lối làm việc, thái độ ứng xử và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức làm việc tại khu một cửa.
9. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức và công dân đối với hoạt động giải quyết thủ tục hành chính và đối với công chức, viên chức làm việc tại khu một cửa.
10. Ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động giải quyết thủ tục hành chính tại khu một cửa. Trực tiếp quản lý, vận hành phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý tại khu một cửa, tiến tới kết nối liên thông với bộ phận một cửa ở cấp huyện.
11. Trực tiếp quản lý tài sản, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giải quyết thủ tục hành chính tại khu một cửa; Phối hợp với Ban Quản lý Tòa nhà và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, sử dụng, nâng cấp cơ sở vật chất tại khu một cửa.
12. Tổ chức các hoạt động dịch vụ hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động khu một cửa (photo, in ấn, đánh máy, căn tin...).
13. Thực hiện việc thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động của khu một cửa và việc thực hiện nhiệm vụ được giao với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan theo quy định.
15. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ giao.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Quy chế hoạt động của khu hành chính một cửa trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |