Quyết định 43/2023/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 43/2023/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng tiền công vận động viên thể thao Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2023/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 07 tháng 8 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG, TIỀN CÔNG HUẤN LUYỆN, TẬP LUYỆN THƯỜNG XUYÊN VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư số 18/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2023. Các Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt chế độ thường xuyên, chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp một lần đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của Bình Định; Quyết định số 4770/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hoá và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG, TIỀN CÔNG HUẤN LUYỆN, TẬP LUYỆN THƯỜNG XUYÊN VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH
(kèm theo Quyết định số: 43/2023/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công trong huấn luyện, tập luyện thường xuyên, thực phẩm chức năng trong tập huấn, thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu tại các đội tuyển:

a) Đội tuyển tỉnh.

b) Đội tuyển Trẻ tỉnh.

c) Đội tuyển Năng khiếu tỉnh.

2. Huấn luyện viên, vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh quyết định triệu tập và cử đi thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia, quốc tế. Các đoàn vận động viên được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, địa phương, đơn vị cử tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh.

Điều 3. Hỗ trợ chế độ dinh dưỡng hàng ngày đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh trong toàn bộ thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện thường xuyên

a) Mức hỗ trợ:

ĐVT: đồng/người/ngày

TT

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức hỗ trợ

1

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh

200.000

2

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh

160.000

3

Huấn luyện viên, vận động viên đội năng khiếu tỉnh

120.000

b) Trong thời gian huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh tập trung tập huấn và thi đấu thì mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 82/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định và Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.

Điều 4. Chế độ tiền công đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện thường xuyên

1. Đối với huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: được hưởng chế độ tiền công theo ngày thực tế tập luyện, huấn luyện thường xuyên, cụ thể:

a) Thời gian hưởng chế độ tiền công đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện thường xuyên là: 26 ngày/tháng/người, được tính 12 tháng/năm.

b) Mức chi cụ thể:

ĐVT: đồng/người/ngày

TT

Đối tượng

Mức tiền công

01

Huấn luyện viên đội tuyển tỉnh

Huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh

Huấn luyện viên đội năng khiếu tỉnh

Vận động viên đội tuyển tỉnh

140.000

02

Vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh

70.000

03

Vận động viên đội Năng khiếu tỉnh

50.0

c) Trong thời gian huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh tập trung tập huấn và thi đấu thì mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

d) Trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu thì mức tiền công đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh được điều chỉnh tương ứng theo mức lương tối thiểu áp dụng cho thành phố Quy Nhơn.

2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì được hưởng như sau:

a) Được hưởng nguyên tiền lương đang được hưởng (bao gồm mức lương, phụ cấp lương nếu có) do cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên chi trả.

b) Được hưởng khoản tiền bù chênh lệch trong trường hợp mức tiền lương quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tính bình quân theo số ngày làm việc bình thường trong tháng (chia cho 26 ngày) thấp hơn so với mức tiền công quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Chế độ thực phẩm chức năng trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bình Định

Bằng 10% mức chi chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập huấn và tập trung thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh được quy định tại Điều 3, Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao và Điều 1, Quyết định số 82/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 6. Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích thi đấu tại các kỳ đại hội, giải thể thao cấp quốc gia và cấp tỉnh

1. Đối với thi đấu cá nhân:

a) Thưởng đối với vận động viên đạt thành tích tại các kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải Vô địch quốc gia hàng năm.

ĐVT: đồng

THÀNH TÍCH

MỨC THƯỞNG

Đại hội Thể thao toàn quốc

Giải Vô địch quốc gia hàng năm

Mức thưởng

Phá kỷ lục được thưởng thêm

Mức thưởng

Phá kỷ lục được thưởng thêm

Huy chương vàng

20.000.000

10.000.000

10.000.000

5.000.000

Huy chương bạc

12.000.000

6.000.000

7.000.000

4.000.000

Huy chương đồng

8.000.000

4.000.000

5.000.000

2.000.000

(Trường hợp vận động viên phá kỷ lục nhưng không đạt huy chương thì được hưởng 80% mức thưởng phá kỷ lục của Huy chương đồng)

b) Thưởng đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải cúp vô địch quốc gia, vô địch trẻ quốc gia: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tại các giải vô địch quốc gia hàng năm.

c) Thưởng đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải trẻ quốc gia và các giải thể thao cấp quốc gia khác: Mức thưởng bằng 40% mức thưởng tại các giải vô địch quốc gia.

d)Thưởng đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải phong trào và khu vực (trong nước): Mức thưởng bằng 30% mức thưởng tại các giải vô địch quốc gia.

e) Thưởng đối với vận động viên đạt thành tích tại các kỳ Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh và các giải thể thao cấp tỉnh hàng năm:

ĐVT: đồng

THÀNH TÍCH

MỨC THƯỞNG

Đại hội TDTT cấp tỉnh

Giải thể thao cấp tỉnh hàng năm

Mức thưởng

Phá kỷ lục được thưởng thêm

Mức thưởng

Huy chương vàng

1.500.000

800.000

1.200.000

Huy chương bạc

1.300.000

500.000

1.000.000

Huy chương đồng

1.200.000

300.000

800.000

Giải Nhất toàn đoàn

5.000.000

0

0

Giải Nhì toàn đoàn

4.000.000

0

0

Giải Ba toàn đoàn

3.000.000

0

0

(Trường hợp vận động viên phá kỷ lục nhưng không đạt huy chương thì được hưởng 80% mức thưởng phá kỷ lục của Huy chương đồng)

2. Tiền Thưởng đối với những môn thể thao tập thể

Đối với các môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng đối với từng giải thể thao tại khoản 1 Điều này.

3. Tiền Thưởng đối với những môn thể thao đồng đội

Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được hưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ Giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng đối với từng giải thể thao tại khoản 1 Điều này.

4. Thưởng đối với huấn luyện viên

a) Đối với thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.

b) Đối với thi đấu tập thể: Các huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:

Đối với các đội thuộc những môn có quy định dưới 04 VĐV tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 HLV. Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 04 đến 08 VĐV tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 HLV. Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 09 đến 12 VĐV: Mức thưởng chung tính cho 03 HLV. Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 VĐV trở lên: Mức thưởng chung tính cho 04 HLV.

c) Đối với môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại điểm b khoản 4 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

5. Đại hội, Hội thi thể thao, giải thể thao cấp quốc gia, khu vực, cấp tỉnh dành cho người khuyết tật: Mức chi tiền thưởng được áp dụng bằng mức thưởng tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Điều 7. Thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh tham gia thi đấu các giải quốc tế

Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh tham gia thi đấu đạt thành tích tại các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới thì được thưởng thêm bằng 30% mức thưởng theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.

Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng, tiền công trong huấn luyện, tập luyện thường xuyên, thực phẩm chức năng trong tập huấn, thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh theo Quy định này được bảo đảm chi từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/2023/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu43/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/08/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 tháng trước
(14/08/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/2023/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 43/2023/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng tiền công vận động viên thể thao Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 43/2023/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng tiền công vận động viên thể thao Bình Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu43/2023/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýLâm Hải Giang
                Ngày ban hành07/08/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 tháng trước
                (14/08/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 43/2023/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng tiền công vận động viên thể thao Bình Định

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 43/2023/QĐ-UBND chế độ dinh dưỡng tiền công vận động viên thể thao Bình Định

                            • 07/08/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực