Quyết định 4304/QĐ-UBND

Quyết định 4304/QĐ-UBND năm 2014 Quy định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Nội dung toàn văn Quyết định 4304/QĐ-UBND 2014 tiếp nhận trả kết quả thủ tục hành chính đất đai Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4304 /QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 374/TTr-STNMT ngày 25/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Nam, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\TAI 2014\DAT\1230 Quy dinh co quan tiep nhan, tra ket qua, thoi gian thuc hien TTHC.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Khánh Toàn

 

QUY ĐỊNH

CƠ QUAN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........../QĐ-UBND ngày ......tháng…....năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về nơi tiếp nhận và trả kết quả; thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai, thủ tục hành chính không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam và đơn vị trực thuộc Sở;

2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các Phòng, ban chuyên môn;

3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 3. Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ

1. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc liên hệ, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện), tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện ở những nơi có điều kiện.

2. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn, xem xét hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

a) Trường hợp hồ sơ của cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị thì hướng dẫn cụ thể, chu đáo để cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, cụ thể, đầy đủ, theo đúng quy định đã được niêm yết công khai.

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết hoặc in giấy biên nhận hồ sơ, nêu rõ ngày nhận, thời gian giải quyết và ngày hẹn trả kết quả (trừ trường hợp thời hạn giải quyết của thủ tục, hồ sơ theo quy định là trong ngày làm việc); cập nhật thông tin vào sổ hoặc phần mềm theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

3. Những hồ sơ, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị và đã được cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ (sau khi đã xem xét kỹ hồ sơ) thì trả lại cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời kèm theo văn bản do lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký (đối với Sở, đơn vị trực thuộc Sở) hoặc do Trưởng phòng chuyên môn ký (đối với huyện, thành phố) hoặc do lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký, trong đó có thông báo rõ lý do vì sao hồ sơ không được giải quyết.

Điều 4. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả

1. Người có nhu cầu sử dụng đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

2. Người có nhu cầu sử dụng đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thẩm quyền thu hồi đất, cấp Giấy chứng nhận, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (Thực hiện theo Điều 66, Điều 105 Luật Đất đai, Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Công văn số 5041/UBND-KTN ngày 01 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

- Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

b) Cấp Giấy chứng nhận lần cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

a) Quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

- Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

- Thu hồi đất trong trường hợp khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

b) Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đã được cấp Giấy chứng nhận, thì Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

- Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận;

- Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Điều 6. Quy định thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Thời gian (ngày làm việc) thực hiện thủ tục hành chính ở lĩnh vực thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:

a) Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là 20 ngày;

b) Giao đất, thuê đất là 20 ngày, không kể thời gian giải phóng mặt bằng;

c) Chuyển mục đích sử dụng đất là 15 ngày;

d) Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm là 20 ngày;

đ) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia; thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định pháp luật, tự nguyện trả lại đất; thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường, sụt lún bởi hiện tượng thiên tai, thời gian thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

e) Hòa giải, tranh chấp đất đai, thời gian thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

2. Thời gian (ngày làm việc) thực hiện thủ tục hành chính ở lĩnh đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:

a) Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là 20 ngày.

b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là 20 ngày.

c) Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu là 20 ngày.

d) Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận là 20 ngày.

đ) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất là 20 ngày.

e) Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là 10 ngày.

g) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở là 20 ngày.

h) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định là 15 ngày.

i) Cấp đổi Giấy chứng nhận là 10 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là 50 ngày;

k) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất là 15 ngày;

m) Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật, thời gian thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

3. Thời gian (ngày làm việc) thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất sau cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:

a) Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là 10 ngày.

b) Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 03 ngày;

c) Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất là 10 ngày;

d) Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận là 10 ngày.

đ) Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là 10 ngày.

e) Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là 05 ngày.

g) Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế là 10 ngày.

h) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu là 07 ngày.

i) Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất là 15 ngày.

k) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là 10 ngày.

m) Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp là 10 ngày.

n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là 01 ngày.

4. Thời gian quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định Điều này được tăng thêm không quá 15 ngày.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm triển khai thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành nghiêm túc các quy định tại Quyết định này; công bố công khai trên trang thông tin điện tử và tại Bộ phận một cửa của đơn vị mình và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hiệu quả giải quyết công việc, chú trọng kiện toàn bộ máy tổ chức và năng lực của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.

2. Trên cơ sở các quy định tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Điều 8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4304/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4304/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2014
Ngày hiệu lực31/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4304/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4304/QĐ-UBND 2014 tiếp nhận trả kết quả thủ tục hành chính đất đai Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4304/QĐ-UBND 2014 tiếp nhận trả kết quả thủ tục hành chính đất đai Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4304/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýHuỳnh Khánh Toàn
                Ngày ban hành31/12/2014
                Ngày hiệu lực31/12/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4304/QĐ-UBND 2014 tiếp nhận trả kết quả thủ tục hành chính đất đai Quảng Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4304/QĐ-UBND 2014 tiếp nhận trả kết quả thủ tục hành chính đất đai Quảng Nam

                        • 31/12/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/12/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực