Quyết định 4344/QĐ-UBND

Quyết định 4344/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 4344/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tỉnh Bình Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4344/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định việc xây dng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra; Văn bản số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn xây dng Kế hoạch thanh tra năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 801/TTr-TTT ngày 12/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh với các mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể như sau:

1. Mc tiêu

Tăng cường thanh tra có trọng tâm, trọng điểm công tác quản lý nhà nước, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. Chú trọng thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Qua thanh tra kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý kịp thời, nghiêm minh, đúng chính sách, pháp luật đối với các tập thể, cá nhân vi phạm; kiên quyết thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, thất thu, thất thoát về cho Nhà nước; kiến nghị các biện pháp chấn chỉnh, phòng ngừa vi phạm, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật, thúc đẩy thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2020.

2. Yêu cầu

Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, phương thức hoạt động thanh tra; tuân thủ nghiêm túc quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra; chú trọng kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của các Đoàn thanh tra nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Tăng cường quan hệ phối hợp, trao đổi thông tin với các quan chức năng có liên quan, không để xảy ra chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện thường xuyên, kiên quyết công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả thanh tra, nhất là trong việc xử lý các sai phạm và thu hồi tài sản.

3. Nhiệm vụ cụ thể

Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện 07 cuộc thanh tra sau:

a) Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 135 và Nghị quyết 30a của Chính phủ trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh (chuyển tiếp từ Kế hoạch thanh tra năm 2019 sang năm 2020). Thời điểm thanh tra từ năm 2014 -2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý I năm 2020.

b) Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý thu - chi tài chính; quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản; mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn. Thời điểm thanh tra từ năm 2015 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý I năm 2020.

c) Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản các công trình, dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa kênh mương và Chương trnh bê tông hóa giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Tây Sơn và huyện Phù Cát. Thời điểm thanh tra từ năm 2015 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý II năm 2020.

d) Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý thu - chi tài chính và quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định. Thời điểm thanh tra từ năm 2015 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý III năm 2020.

đ) Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc Sở Công Thương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng. Thời điểm thanh tra từ năm 2018 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý III năm 2020.

e) Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính - ngân sách và quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản đối với UBND huyện, UBND các xã, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện Tuy Phước. Thời điểm thanh tra từ năm 2014 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý IV năm 2020.

g) Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện Vân Canh trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng. Thời điểm thanh tra từ năm 2017 - 2019; thời gian tiến hành thanh tra trong Quý IV năm 2020.

(Có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo)

Ngoài các cuộc thanh tra nêu trên, Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm bố trí lực lượng để triển khai kịp thời các cuộc thanh tra đột xuất do Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh giao và các cuộc thanh tra chuyên đề diện rộng theo chỉ đạo, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ; kịp thời thanh tra lại các kết luận thanh tra của Thủ trưởng và Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; các Kết luận thanh tra của Chủ tịch UBND và Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố khi phát hin có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch thanh tra được duyệt, định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cho Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo và thực hiện chế độ báo cáo cho các cơ quan cấp trên theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTCP (Cục II, Vụ KHTH);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- UBKT Tnhy;
- Lưu: VT, K18.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

DANH MỤC

CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4344/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

STT

Đối tượng thanh tra

Nội dung Thanh tra

Thời hạn thanh tra

Phạm vi thanh tra

Thời gian tiến hành thanh tra

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

1

UBND huyện Vĩnh Thạnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 135 và Nghị quyết 30a của Chính phủ

45 ngày

Từ năm 2014-2019

Quý I

Thanh tra tỉnh

 

Chuyển tiếp từ Kế hoạch thanh năm tra 2019

2

Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn

Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý thu - chi tài chính; quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản; mua sắm thiết bị, đồ dụng dạy học.

45 ngày

Từ năm 2015 -2019

Quý I

Thanh tra tỉnh

 

 

3

Trên địa bàn các huyện Tây Sơn và Phù Cát

Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản các công trình thuộc chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa giao nông thôn.

45 ngày

2015 -2019

Quý II

Thanh tra tỉnh

 

 

4

Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bnh Định

Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính và quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản.

45 ngày

Từ năm 2015-2019

Quý III

Thanh tra tỉnh

 

 

5

Sở Công Thương và các đơn vị trực thuộc

Trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng tham nhũng.

15 ngày

Từ năm 2018-2019

Quý III

Thanh tra tỉnh

 

 

6

UBND huyện Tuy Phước, UBND các xã, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện Tuy Phước

Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính - ngân sách và quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản.

45 ngày

Từ năm 2014 - 2019

Quý IV

Thanh tra tỉnh

 

 

7

Chủ tịch UBND huyện Vân Canh

Trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng

15 ngày

Từ năm 2017-2019

Quý IV

Thanh tra tỉnh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4344/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4344/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/11/2019
Ngày hiệu lực21/11/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4344/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4344/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tỉnh Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4344/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tỉnh Bình Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4344/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Định
                Người kýHồ Quốc Dũng
                Ngày ban hành21/11/2019
                Ngày hiệu lực21/11/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4344/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tỉnh Bình Định

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4344/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch thanh tra tỉnh Bình Định

                        • 21/11/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/11/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực