Quyết định 436/QĐ-UBND

Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2010 quy định tạm thời Danh mục vị trí công tác định kỳ thực hiện chuyển đổi đối với công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở, Ban, ngành tỉnh Quảng Nam

Nội dung toàn văn Quyết định 436/QĐ-UBND 2010 Danh mục vị trí công tác công viên chức Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 26 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 1589/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời Danh mục các vị trí công tác định kỳ thực hiện chuyển đổi đối với công chức, viên chức thuộc UBND huyện, thành phố, Sở, Ban, ngành tỉnh Quảng Nam như sau:

I. Đối với UBND huyện, thành phố

1. Công tác theo dõi việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

2. Công tác định giá trong đấu giá, thẩm định các dự án;

3. Công tác quản lý cấp phép đăng ký kinh doanh;

4. Công tác quản lý xây dựng cơ bản và quản lý dự án; cấp phép xây dựng công trình và nhà ở v.v..;

5. Công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ; công tác tổ chức cán bộ tại phòng Giáo dục và Đào tạo;

6. Công tác tổ chức cán bộ;

7. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước;

8. Công tác Kế toán ở các cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, thành phố);

9. Công tác quản lý và cấp giấy đăng ký kết hôn; công chứng, chứng thực tại UBND các xã, phường, thị trấn.

II. Đối với các cơ quan chuyên môn (Sở, Ban, ngành) thuộc UBND tỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

1- Công tác quản lý tài chính, ngân sách;

2- Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng; công tác tổ chức cán bộ;

3- Quản lý và cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận thuộc các lĩnh vực:

Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; hoạt động về đo đạc và bản đồ; thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; sổ đăng ký chất thải nguy hại; giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại; giấy phép xử lý chất thải nguy hại; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

4- Hoạt động quản lý, thực hiện các nhiệm vụ:

- Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

- Định giá đất, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh;

- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Kiểm lâm; Pháp chế; Thanh tra; cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; văn phòng các Hạt và các Trạm kiểm soát lâm sản;

2. Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông; kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm;

3. Thu tiền dịch vụ (ở cảng cá, âu thuyền); thu phí sử dụng cầu, bến cảng;

4. Công tác Kế toán;

5. Thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế, dự toán, định giá trong đấu giá tại đơn vị;

6. Công tác Kế hoạch - Đầu tư;

7. Tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch CC-VC, công tác nhân sự và quản lý nhân lực;

8. Công tác bảo vệ, thu tiền dịch vụ, thu phí sử dụng cầu cảng, bến cá, cảng cả;

9. Công tác Thanh tra: thú y, bảo vệ thực vật, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm, kiểm dịch động vật (bao gồm cả thủy sản), kiểm dịch thực vật;

10. Quản lý cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn.

3. Sở Tài chính

1. Quản lý tài chính, ngân sách;

2. Quản lý tài chính hành chính, sự nghiệp;

3. Quản lý tài chính đầu tư;

4. Quản lý tài chính doanh nghiệp;

5. Công tác quản lý giá.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

1. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước:

Thực hiện nghiệp vụ kế toán; cấp phát, thu, chi tài chính; quản lý tài sản của Nhà nước.

2. Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản;

3. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa:

Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Quản lý và cấp phát giấy đăng ký, giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề:

- Hoạt động cấp giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;

- Hoạt động quản lý, cấp giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, An toàn bức xạ và hạt nhân; Sở hữu trí tuệ, Công nghệ cao.

5. Công tác thẩm định:

- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thẩm định trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân;

- Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội;

- Thẩm định các hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Thẩm định kết quả đấu thầu các dự án đầu tư.

6. Thanh tra khoa học và công nghệ;

7. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức viên chức, công tác bổ nhiệm cán bộ.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Công tác tuyển dụng, thi tuyển;

2. Công tác kế toán các đơn vị trường học, các trung tâm giáo dục.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

1. Công tác cấp phép đăng ký kinh doanh;

2. Cấp chứng nhận đầu tư;

3. Công tác thẩm định;

4. Quản lý các dự án.

7. Sở Ngoại vụ

1. Hoạt động quản lý và theo dõi viện trợ phi Chính phủ; xuất nhập cảnh;

2. Hoạt động cấp phép hội nghị, hội thảo.

8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Công tác thẩm định, tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ, cấp ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị của ngành;

2. Công tác quản lý, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản; lập hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu, tổ chức đấu thầu về lĩnh vực xây dựng cơ bản;

3. Công tác quản lý các nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch; thực hiện nghiệp vụ kế toán;

4. Công tác tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đào tạo;

5. Công tác quản lý, cấp các loại văn bằng, chứng chỉ trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;

6. Công tác quản lý cấp phép hoạt động phim ảnh; băng đĩa ca nhạc, sân khấu; triển lãm mỹ thuật, nhiếp ảnh, xây dựng tượng đài và tranh hoành tráng; cấp phép quảng cáo;

7. Công tác quản lý cấp phép biểu diễn nghệ thuật, thi hoa hậu, tuyển chọn người mẫu thời trang và trình diễn thời trang;

8. Công tác quản lý cấp phép xếp hạng di tích, thăm dò, khai quật cổ vật, đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài;

9. Công tác cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm;

10. Công tác thẩm định, xếp hạng khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch;

11. Công tác quản lý cấp, đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp du lịch nước ngoài;

12. Công tác cấp phép thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch;

13. Công tác cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;

14. Công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép tổ chức các giải thi đấu thể thao.

9. Sở Công Thương

1. Công tác thẩm định hồ sơ, thủ tục cấp mới, thu đổi các loại giấy phép: Hoạt động điện lực, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh thương mại;

2. Công tác thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán, thiết kế cơ sở các công trình điện, điện chiếu sáng, di dời máy móc thiết bị;

3. Hoạt động quản lý thị trường.

10. Sở Y tế

1. Theo dõi công tác xét cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân, Y học cổ truyền tư nhân và Dược tư nhân; giới thiệu thuốc; cấp bảng công bố tiêu chuẩn, chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm

2. Công tác tại các Khoa Dược thuộc các bệnh viện trong ngành;

3. Công tác tại các tổ chức, bộ phận hành chính - quản trị, vật tư kỹ thuật có liên quan đến việc mua sắm, đấu thầu mua sắm vật tư, trang thiết bị tại các đơn vị trực thuộc.

11. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1. Công tác quản lý đào tạo nghề;

2. Công tác việc làm, an toàn lao động.

12. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Công tác cấp giấy phép về họp báo và cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

2. Công tác thẩm định các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;

3. Công tác Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

13. Sở Nội vụ

1. Công tác tuyển dụng công chức, viên chức;

2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

3. Công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức;

4. Công tác nhân sự và quản lý nhân lực, bao gồm:

- Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc và tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xét nâng ngạch không qua thi tuyển, nâng lương trước thời hạn, chuyển xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thẩm định, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

14. Sở Giao thông - Vận tải

1. Về lĩnh vực điều hành kế hoạch và đầu tư, quản lý xây dựng cơ bản, quản lý dự án và giải tỏa đền bù trong giải phóng mặt bằng bao gồm: các chức danh kế hoạch, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; quản lý điều hành dự án khai thác quỹ đất và xây dựng giao thông; quản lý duy tu, sửa chữa công trình giao thông;

2. Quản lý, đăng ký, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải và quản lý cấp phát các loại giấy phép điều khiển phương tiện giao thông vận tải và các loại giấy phép trong hoạt động kinh doanh vận tải; đăng kiểm viên;

3. Thanh tra viên và nhân viên thanh tra;

4. Công tác nhân sự và quản lý nhân lực;

5. Kế toán viên.

15. Sở Xây dựng

1. Cấp giấy phép xây dựng;

2. Cấp chứng chỉ quy hoạch;

3. Thẩm định thiết kế cơ sở;

4. Thẩm định quy hoạch;

5. Cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

16. Thanh tra tỉnh

1. Thanh tra hành chính;

2. Thanh tra chuyên ngành;

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo;

4. Tiếp công dân;

5. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo;

6. Thanh tra phòng, chống tham nhũng;

7. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực được phân công về thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

8. Công tác Kế toán cơ quan, đơn vị.

17. Sở Tư pháp

1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp;

2. Tiếp nhận, giải quyết các thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài;

3. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho nhận con nuôi quốc tế;

4. Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước;

5. Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng, Văn phòng Luật sư.

18. Ban Dân tộc:

1. Công tác Kế hoạch - Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản.

19. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Theo dõi công tác hải quan, thuế, kho bạc, dự trữ quốc gia; quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán, kiểm toán;

2. Theo dõi công tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý chứng khoán, thị trường chứng khoán;

3. Quản lý việc bán, khoán, cho thuê đất, tài sản trên đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;

4. Theo dõi công tác kế hoạch và đầu tư trong các cơ quan nhà nước và trong các doanh nghiệp nhà nước;

5. Quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án.

III. Đối với các cơ quan, đơn vị khác thuộc UBND tỉnh

1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp

1. Cấp giấy chứng nhận các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào các KCN;

2. Cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư của Doanh nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh giữa Doanh nghiệp Việt Nam với Doanh nghiệp nước ngoài.

2. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai

1. Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư của Doanh nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh giữa Doanh nghiệp Việt Nam với Doanh nghiệp nước ngoài;

2. Công tác thẩm định;

3. Cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

4. Quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng;

5. Quản lý dự án;

6. Quản lý, điều hành công tác kế hoạch.

3. Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc

1. Công tác Kế hoạch - Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản.

4. Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển

1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản.

5. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

1. Cấp giấy chứng nhận các dự án đầu tư trong nước đầu tư vào Khu Kinh tế cửa khẩu Nam Giang;

2. Cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh giữa doanh nghiệp Việt Nam đối với Doanh nghiệp nước ngoài;

3. Công tác thẩm định; cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quản lý xây dựng cơ bản, giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng; quản lý dự án;

4. Quản lý, điều hành công tác kế hoạch, mua sắm tài sản;

5. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tuyển dụng công chức - viên chức.

6. Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp

1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản;

3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ học sinh - sinh viên;

4. Thẩm định, tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng.

7. Đài Phát thanh - Truyền hình:

1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản.

Điều 2. Nguyên tắc, những hành vi bị cấm, nội dung, hình thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, những trường hợp chưa thực hiện chuyển đổi vị trí công tác: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 17/10/2007 của Chính phủ.

Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.

Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục nêu tại Điều 1 Quyết định này là 03 năm (đủ 36 tháng).

Điều 4. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác

1. Đối với UBND huyện, thành phố, Sở, Ban, ngành:

1.1. Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, ngành:

- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức từ cơ quan hành chính này sang cơ quan hành chính khác, từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác hoặc giữa các lĩnh vực, địa bàn thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.

- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức từ cơ quan hành chính sang đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.

- Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức từ đơn vị sự nghiệp sang cơ quan hành chính thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ tỉnh.

1.2. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh:

Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức từ bộ phận này sang bộ phận khác thuộc đơn vị quản lý.

2. Đối với cơ quan, đơn vị chỉ có một vị trí công tác trong danh mục các vị trí công tác thực hiện định kỳ chuyển đổi mà vị trí công tác đó chỉ có một công chức, viên chức đảm nhận thì việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực tiếp quyết định, cụ thể như sau:

2.1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị lập danh sách, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định;

2.2. Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành: Thủ trưởng đơn vị lập danh sách, báo cáo về Sở, Ban, ngành chủ quản để Giám đốc (Thủ trưởng) Sở, Ban, ngành xem xét, quyết định;

2.3. Đối với các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố: Thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp lập danh sách báo cáo về UBND huyện, thành phố để Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định.

3. Đối với những vị trí công tác không nằm trong danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ chính trị, tình hình thực tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương được quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức sau khi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) và có văn bản đồng ý.

Điều 5. Trách nhiệm của công chức, viên chức về thực hiện chuyển đổi vị trí công tác:

Công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước đối với công chức, viên chức và sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị mới.

Điều 6. Trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, ngành:

1. Xây dựng và công khai kế hoạch danh sách công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác (theo mẫu quy định gửi kèm) để toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị được biết. Thời gian hoàn thành trong tháng 10 hàng năm;

2. Lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức nêu tại khoản 2, khoản 3, Điều 4 Quyết định này báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến quyết định. Thời gian báo cáo vào tháng 10 hàng năm.

3. Quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Quyết định này;

4. Tổ chức gặp mặt trao đổi và thông báo chính thức quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trước 03 tháng; hướng dẫn công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ bàn giao công việc trước khi chấp hành Quyết định chuyển đổi vị trí công tác;

5. Hàng năm tổ chức sơ kết đánh giá tình hình kết quả triển khai thực hiện và tiến hành rà soát vị trí trong các lĩnh vực thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công tác của từng cơ quan, đơn vị, địa phương;

6. Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 01 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định;

7. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm: Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác và đôn đốc kiểm tra thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 7. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Tham mưu UBND tỉnh quyết định việc chuyển đổi vị trí công tác đối với các công chức, viên chức nêu tại điểm 2.1, khoản 2, khoản 3, Điều 4 Quyết định này.

3. Tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, trình UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.

Điều 8. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 9. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Nội vụ (HN,ĐN);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TCTU;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT VPUB, SNV, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 436/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu436/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/01/2010
Ngày hiệu lực26/01/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 436/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 436/QĐ-UBND 2010 Danh mục vị trí công tác công viên chức Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 436/QĐ-UBND 2010 Danh mục vị trí công tác công viên chức Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu436/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýĐinh Văn Thu
                Ngày ban hành26/01/2010
                Ngày hiệu lực26/01/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 436/QĐ-UBND 2010 Danh mục vị trí công tác công viên chức Quảng Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 436/QĐ-UBND 2010 Danh mục vị trí công tác công viên chức Quảng Nam

                        • 26/01/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/01/2010

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực