Quyết định 437/QĐ-SGTCC

Quyết định 437/QĐ-SGTCC năm 2008 điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển cho công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ do Giám đốc Sở Giao thông - Công chính ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 437/QĐ-SGTCC điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG
CÔNG CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 437/QĐ-SGTCC

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 2 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC DUYỆT ĐIỀU CHỈNH LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN CHO CÔNG TÁC DUY TU SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ.

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH

- Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 09/QĐ-UB ngày 09/01/1991 về việc thành lập Sở Giao thông Công chánh; số 2079/QĐ-UB ngày 10/8/1991 về việc ban hành quy chế tổ chức và họat động của Sở Giao thông Công chánh và số 1187/QĐ-UB ngày 21/3/2005 về việc đổi tên Sở Giao thông Công chánh thành Sở Giao thông - Công chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;

- Căn cứ Thông tư số 38/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 26/4/2004 hướng dẫn thông báo và kiểm soát giá vật liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng;

- Căn cứ Công văn số 5271/UBND-ĐT ngày 26/7/2006 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về xác định cự ly vận chuyển vật liệu đá xây dựng từ các hầm khai thác về thành phố;

- Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-SGTCC ngày 28/8/2006 của Sở Giao thông – Công chính về việc duyệt cự ly vận chuyển bình quân từ các hầm đá trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai về các quận, huyện thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

- Căn cứ Quyết định số 2203/QĐ-SGTCC ngày 19/7/2007 của Sở Giao thông – Công chính về việc duyệt bổ sung cự ly vận chuyển bình quân từ các hầm đá trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai về huyện Củ Chi cho công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ;

- Căn cứ Biên bản số 39/BB/QLCTGTSG ngày 15/01/2007 giữa Công ty Quản lý Công trình giao thông Sài Gòn và 4 Khu Quản lý Giao thông đô thị về thống nhất đề xuất điều chỉnh lại một số bậc hàng, loại đường để tính cước vận chuyển;

- Xét đề nghị của Công ty Quản lý Công trình giao thông Sài Gòn về Kiến nghị điều chỉnh lại một số bậc hàng, loại đường để tính giá cước vận chuyển tại công văn số 39/CTQPCTGTSG ngày 14/01/2008 và của Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1 tại công văn số 117/KQL1-QLDT ngày 23/01/2008;

- Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý giao thông.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: - Nay phê duyệt điều chỉnh cấp đường từ mỏ đá thuộc các tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương về các quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để tính cước vận chuyển cho công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ như sau:

STT

ĐỊA ĐIỂM

LOẠI ĐƯỜNG

CỰ LY (km)

1

Các quận nội thành: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Phú, Tân Bình, Bình Thạnh, Gò Vấp:

 

38

3

36

5

2

2

Huyện Bình Chánh, Nhà Bè:

 

54

3

45

5

9

3

Huyện Cần Giờ:

 

 

 

- Vận chuyển đường bộ:

 

60

 

 

3

58

 

 

5

2

 

- Vận chuyển đường sông:

 

67

 

+ Từ hầm đá đến cầu Đồng Nai (đưòng bộ):

5

2

 

+ Từ cầu Đồng Nai đến bãi đổ Cần Giờ:

 

 

 

● Sông cấp 1:

1

59

 

● Sông cấp 2:

2

6

4

Quận 2:

 

26

 

 

3

24

 

 

5

2

5

Quận 9, Thủ Đức:

 

22

 

 

3

20

 

 

5

2

6

Quận 12:

 

31

 

 

3

29

 

 

5

2

7

Huyện Hóc Môn:

 

45

 

 

3

34

 

 

4

9

 

 

5

2

8

Huyện Củ Chi:

 

51

 

 

3

49

 

 

5

2

- Phê duyệt bổ sung cự ly vận chuyển từ trạm trộn bê tông nhựa nóng và bãi đất sỏi đỏ (quận 9) đến Quốc lộ 1A (ngã ba Tân Vạn) là 4Km đường loại 4

Điều 2: Quyết định này điều chỉnh cho Quyết định số 2663/QĐ-SGTCC ngày 28/8/2006 của Sở Giao thông – Công chính về việc duyệt cự ly vận chuyển bình quân từ các hầm đá trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai về các quận, huyện thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực từ ngày 01/01/2008.

Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng Sở Giao thông - Công chính, Trưởng phòng Quản lý Giao thông, Trưởng phòng Kế hoạch và đầu tư, Trưởng phòng Quản lý dịch vụ đô thị, Trưởng phòng Quản lý Cấp thoát nước, Trưởng phòng Quản lý Giao thông thủy, Trưởng phòng Quản lý Vận tải và Công nghiệp, Trưởng phòng Tài chính, Giám đốc các Khu Quản lý Giao thông đô thị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBND TP (thay báo cáo);
- Sở KH-ĐT, TC, XD, Kho bạc NN;
- GĐ, các PGĐ Sở GTCC;
- Cty QLCTGT Sài Gòn;
- Cty QLCTCPTP;
- Lưu: VT, SP30.

GIÁM ĐỐC




Trần Quang Phượng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 437/QĐ-SGTCC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu437/QĐ-SGTCC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/02/2008
Ngày hiệu lực20/02/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 437/QĐ-SGTCC

Lược đồ Quyết định 437/QĐ-SGTCC điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 437/QĐ-SGTCC điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu437/QĐ-SGTCC
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Quang Phượng
                Ngày ban hành20/02/2008
                Ngày hiệu lực20/02/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 437/QĐ-SGTCC điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 437/QĐ-SGTCC điều chỉnh loại đường để tính cước vận chuyển

                        • 20/02/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/02/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực