Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND

Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định về Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4441/2005/QĐ.UBND

Vũng Tàu, ngày 18 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LƯU TRÚ CÓ THỜI HẠN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Xuất nhập cảnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 01/8/1999;

Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 và Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu;

Căn cứ Nghị định số 21//2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;

Theo đề nghị của Công an tỉnh tại tờ trình số 553/TT-CAT(PV11) ngày 18/4/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Quy chế gồm 03 chương và 15 điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

LƯU TRÚ CÓ THỜI HẠN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4441/2005/QĐ-UBND ngày 18/11/2005 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Đối tượng áp dụng:

Tất cả các doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trong các Khu Công nghiệp có nhu cầu cho người nước ngoài và người Việt Nam được lưu trú có thời hạn tại Khu Công nghiệp để giám sát, quản lý, lao động hoặc xử lý những vấn đề phát sinh trong thời gian triển khai dự án đều được xem xét, giải quyết.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

Điều 2: Điều kiện về nơi cư trú trong Khu Công nghiệp:

Nơi cư trú trong Khu Công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về an ninh trật tự, an toàn cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định. Phải có chỗ lưu trú riêng biệt cho người Việt Nam và người nước ngoài.

Điều 3: Trình tự và thủ tục đăng ký lưu trú tạm thời trong Khu Công nghiệp:

1. Các doanh nghiệp khi có nhu cầu cho người nước ngoài và người Việt Nam lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp thì có văn bản đề nghị kèm hồ sơ có liên quan gửi Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Công an tỉnh.

Hồ sơ gồm có: Công văn đề nghị và danh sách trích ngang (gồm các mục: họ tên, năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, số thị thực, ngày nhập cảnh, nghề nghiệp, ghi chú; riêng với người Việt Nam thì có thêm mục: nơi đăng ký nhân khẩu thường trú và số CMND).

2. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định của doanh nghiệp, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp kiểm tra đối chiếu với giấy phép đầu tư và nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, xác nhận vào văn bản và đề nghị Công an tỉnh xem xét, giải quyết cho người nước ngoài và người Việt Nam được lưu trú có thời hạn trong Khu công nghiệp. Thời hạn giải quyết chậm nhất là 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

3. Sau khi có xác nhận của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, các doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an tỉnh (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh). Công an tỉnh xem xét, giải quyết và chỉ đạo Công an các địa phương thực hiện việc đăng ký tạm trú cho các đối tượng. Thời hạn chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Các doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh để làm thủ tục và giải quyết vấn đề phát sinh (nếu có).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4: Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong các Khu Công nghiệp để biết, thực hiện.

Điều 5: Công an Tỉnh có trách nhiệm xem xét, hướng dẫn và đăng ký tạm trú kịp thời cho người nước ngoài, người Việt Nam theo đúng quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Công an tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4441/2005/QĐ.UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4441/2005/QĐ.UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/11/2005
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/05/2009
Cập nhật 20 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4441/2005/QĐ.UBND

Lược đồ Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp Vũng Tàu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 4441/2005/QĐ.UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Ngày ban hành 18/11/2005
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 27/05/2009
Cập nhật 20 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp Vũng Tàu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 4441/2005/QĐ.UBND quy định Lưu trú có thời hạn trong các Khu Công nghiệp Vũng Tàu

  • 18/11/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực