Nội dung toàn văn Quyết định 4495/2017/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4495/2017/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 4893/STC-QLCSGC ngày 10/11/2017 về giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khung giá đối với các dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Đơn vị cung ứng dịch vụ là các Ban quản lý cảng cá: Hòa Lộc, Lạch Hới, Lạch Bạng.
- Đối tượng sử dụng dịch vụ là các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ cảng cá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khung giá |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Tàu, thuyền khai thác cập cảng |
|
|
|
1 |
Tàu có công suất dưới 20 CV |
Đồng/Lượt |
8.000 |
10.000 |
2 |
Tàu có công suất từ 20 CV đến 49 CV |
Đồng/Lượt |
15.000 |
20.000 |
3 |
Tàu có công suất từ 50 CV đến 89 CV |
Đồng/Lượt |
25.000 |
30.000 |
4 |
Tàu có công suất từ 90 CV đến 249 CV |
Đồng/Lượt |
45.000 |
50.000 |
5 |
Tàu có công suất từ 250 CV đến 399 CV |
Đồng/Lượt |
90.000 |
100.000 |
6 |
Tàu có công suất từ 400 CV trở lên |
Đồng/Lượt |
150.000 |
200.000 |
II |
Tàu, thuyền vận tải cập cảng |
|
|
|
1 |
Tàu có trọng tải dưới 5 tấn |
Đồng/Lượt |
15.000 |
20.000 |
2 |
Tàu có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn |
Đồng/Lượt |
35.000 |
40.000 |
3 |
Tàu có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
Đồng/Lượt |
50.000 |
60.000 |
4 |
Tàu có trọng tải trên 100 tấn |
Đồng/Lượt |
150.000 |
160.000 |
III |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
1 |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
Đồng/Lượt |
2.000 |
3.000 |
2 |
Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn |
Đồng/Lượt |
8.000 |
10.000 |
3 |
Phương tiện có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn |
Đồng/Lượt |
15.000 |
20.000 |
4 |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn |
Đồng/Lượt |
25.000 |
30.000 |
5 |
Phương tiện có trọng tải trên 05 tấn đến 10 tấn |
Đồng/Lượt |
35.000 |
40.000 |
6 |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
Đồng/Lượt |
45.000 |
50.000 |
7 |
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi |
Đồng/Lượt |
30.000 |
40.000 |
8 |
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên |
Đồng/Lượt |
50.000 |
60.000 |
9 |
Các loại phương tiện khác: xe cẩu hàng, xe tẹc |
Đồng/Lượt |
60.000 |
70.000 |
IV |
Hàng hóa qua cảng |
|
|
|
1 |
Hàng thủy sản, động vật tươi sống |
|
|
|
1.1 |
Cá làm thức ăn chăn nuôi, làm mắm |
Đồng/Tấn |
8.000 |
10.000 |
1.2 |
Các loại cá còn lại, ngao, sò |
Đồng/Tấn |
12.000 |
15.000 |
1.3 |
Tôm, mực, ghẹ tươi sống |
Đồng/Tấn |
18.000 |
20.000 |
2 |
Hàng hóa là container |
Đồng/Container |
60.000 |
70.000 |
3 |
Đá lạnh |
Đồng/Tấn |
7.000 |
8.000 |
4 |
Xăng, dầu |
Đồng/Tấn |
18.000 |
20.000 |
5 |
Các loại hàng hóa khác |
Đồng/Tấn |
5.000 |
6.000 |
V |
Tàu thuyền lưu bãi |
|
|
|
1 |
Tàu, thuyền khai thác cập cảng |
|
|
|
1.1 |
Tàu có công suất từ 90 CV đến 249 CV |
Đồng/Ngày |
20.000 |
25.000 |
1.2 |
Tàu có công suất từ 250 CV đến 399 CV |
Đồng/Ngày |
40.000 |
50.000 |
1.3 |
Tàu có công suất từ 400 CV trở lên |
Đồng/Ngày |
65.000 |
75.000 |
2 |
Tàu, thuyền vận tải cập cảng |
|
|
|
2.1 |
Tàu có trọng tải dưới 05 tấn |
Đồng/Ngày |
8.000 |
10.000 |
2.2 |
Tàu có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn |
Đồng/Ngày |
15.000 |
20.000 |
2.3 |
Tàu có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
Đồng/Ngày |
20.000 |
30.000 |
2.4 |
Tàu có trọng tải trên 100 tấn |
Đồng/Ngày |
70.000 |
80.000 |
(Mức giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
3. Cơ chế thu, nộp, quản lý và sử dụng
- Các Ban quản lý cảng cá: Hòa Lộc, Lạch Hới, Lạch Bạng được quy định mức giá dịch vụ sử dụng cảng cá cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng đóng góp của các đối tượng trên địa bàn nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu và không cao hơn mức giá tối đa quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và phải niêm yết, thông báo công khai mức giá dịch vụ tại địa điểm thu.
- Số tiền thu dịch vụ sử dụng cảng cá đơn vị được để lại phục vụ cho công tác tổ chức thu và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Khi chính sách, chế độ quy định của Nhà nước thay đổi, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khảo sát, lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng cảng cá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Ban quản lý cảng cá: Hòa Lộc, Lạch Hới, Lạch Bạng; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |