Quyết định 45/2006/QĐ-UBND

Quyết định 45/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2 Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 02 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ ĐỒNG AN 2, XÃ BÌNH HÒA, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”.

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Căn cứ nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;

- Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết điều chỉnh “Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương”.

- Xét tờ trình số 159/TTr-XD ngày 06/02/2006 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc xin ban hành “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương”.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương” (Nội dung chi tiết xem Quy chế đính kèm).

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên - Môi trường, Chủ tịch Uỷ Ban Nhân Dân huyện Thuận An, Giám đốc các sở, ban, ngành, Công ty Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Hưng Thịnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP, Bộ Tư pháp
- TT.TU - TT.HĐND (b/c).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ ĐỒNG AN 2 XÃ BÌNH HÒA, HUYỆN THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Quy chế này được áp dụng đối với Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

2. Quy mô và ranh giới quản lý:

2.1. Ranh giới:

Khu đất có vị trí với tứ cận như sau:

+ Đông giáp : Bờ hào, ranh đất Quân Đoàn.

+ Tây giáp : Đất dân cư.

+ Nam giáp : Đất dân cư.

+ Bắc giáp : Bờ hào, ranh đất Quân Đoàn.

2.2. Quy mô xây dựng:

- Tổng điện tích khu đất: 46.224 m2.

- Quy mô dân số: 800 người.

Bảng cân bằng đất đai

Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1.

Đất nhà ở chia lô

23.689,000

51,25

2.

Đất dịch vụ công cộng

1.510,730

3,27

3.

Đất cây xanh

4.809,500

10,27

4.

Đất hành lang kỹ thuật

2.010,400

4,35

5.

Đất giao thông

14.297,270

30,73

 

Tổng cộng

46.224,000

100,00

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và các quy định tại quy chế này, các cơ quan quản lý xây dựng và chính quyền địa phương theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo đúng quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Những quy định về quy hoạch - kiến trúc nhà ở:

- Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành một tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt khang trang cho Khu dân cư hiện đại.

- Tùy từng loại công trình sẽ có độ lùi thích hợp cho tổ chức không gian và sử dụng.

3.1. Nhà liên kế và nhà phố:

- Quy mô diện tích: 23.689m2.

- Quy mô xây dựng: 1trệt + 1lầu và 1trệt + 2lầu.

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến ranh mốc đất

+ Đường số 1(đường khu vực) : 6,5m.

+ Đường số 2(đường khu vực) : 7,5m.

+ Đường nội bộ(D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10 và D24): 6,0m.

+ Đường nội bộ(D11) : 5,5m.

- Chỉ giới xây dựng: tính từ tim đường đến chân công trình

+ Đường số 1(đường khu vực) : 6,5m.

+ Đường số 2(đường khu vực) : 7,5m.

+ Đường nội bộ(D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10 và D24): 6,0m.

+ Đường nội bộ(D11) : 5,5m.

- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến chân công trình được quy định tại bảng :

BẢNG TỔNG HỢP ĐƯỜNG

Stt

Tên đường

Loại đường

Chiều dài
(m)

Mặt cắt

Kích thước

Vĩa hè

Đường

Vĩa hè

1

Đường số 1

Đường khu vực

261,30

3 - 3

3

7

3

2

Đường số 2

Đường khu vực

167,49

1 - 1

3

9

3

3

Đường số 4

Đường nội bộ

133,14

2 - 2

3

6

3

4

Đường số 5

Đường nội bộ

53,82

2 - 2

3

6

3

5

Đường số 6

Đường nội bộ

43,21

2 - 2

3

6

3

6

Đường số 7

Đường nội bộ

115,32

2 - 2

3

6

3

7

Đường số 8

Đường nội bộ

89,22

2 - 2

3

6

3

8

Đường số 9

Đường nội bộ

117,96

2 - 2

3

6

3

9

Đường số 10

Đường nội bộ

83,80

2 - 2

3

6

3

10

Đường số 11

Đường nội bộ

21,29

4 - 4

2,5

6

2,5

11

Đường số 24

Đường nội bộ

100,99

2 - 2

3

6

3

 

Tổng cộng

 

1187,54 mét

3.2. Những quy định khác:

+ Độ dốc dọc : imin 0,1%, imax 0,9%.

+ Độ dốc ngang : imin 1 %, imax 2%.

+ Bó vĩa hè : cao 0,15m.

- Tầng cao trung bình : 2,5 tầng.

- Cao độ xây dựng:

+ Cao độ sân: - 0.150 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.

+ Cao độ tầng trệt: + 0.000 tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

+ Cao độ sàn tầng lầu 1: +3.600 tính từ mặt nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

+ Cao độ sàn tầng lầu 2: +7.200 tính từ mặt nền sàn lầu 1 đến sàn lầu 2.

- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà) đối với đường số 11 và 1,2m đối với các đường nội bộ còn lại.

- Độ vươn ban công: 0.9m tính từ chỉ giới xây dựng và không được che chắn tạo thành lô- gia hay buồng.

- Bậc thềm, vệt dẫn xe: Không được nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.

- Đường ống thoát nước: Không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.

3.3. Khu dịch vụ công cộng:

- Quy mô diện tích : 1.510,73m2.

- Quy mô xây dựng : 1 trệt + 1 lầu.

- Chỉ giới xây dựng : tính từ tim đường đến chân công trình.

- Đường số 6, 7, 8, 9 : 6,0m.

- Cao độ xây dựng:

+ Cao độ sân: - 0.150 tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.

+ Cao độ tầng trệt: + 0.000 tính từ mặt sân đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

+ Cao độ sàn tầng lầu 1: +3.600 tính từ mặt nền tầng trệt đến sàn.

+ Cao độ sàn tầng lầu 2: +7.200 tính từ mặt nền tầng lầu 1 trệt đến tầng lầu 2

- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà).

- Độ vươn ban công: 0.9m tính từ chỉ giới xây dựng cho đường 11 và 1,2m cho các đường còn lại, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.

- Bậc thềm, vệt dẫn xe: Không dược nhô ra quá 0,3m so với chỉ giới xây dựng.

- Đường ống thoát nước: Không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.

3.4. Giải pháp kết cấu xây dựng nhà ở:

- Để xử lý phần móng công trình không vuợt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân vịt”.

- Các nhà liên kế phải thi công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc chỉ được sử dụng phương án cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.

- Biện pháp chống sạt lở khi thi công móng: trường hợp hai nhà liên kề không xây dựng cùng một thời điểm, nhà thầu thi công phảI có biện pháp chống sạt lở trong quá trình và xử lý nên móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lở và gây lún lệch cho nhà liền kề. Có thể tham khảo các giảI pháp thi công như: gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm, mép ngoài móng cách ranh 0,5m và đưa con-sole đỡ cột.

Điều 4. Đất cây xanh:

4.1. Diện tích: Với diện tích 4.809m2 chiếm 10,27% diện tích quy hoạch, bao gồm diện tích các khu cây xanh tập trung, cây xanh phân tán dọc theo các tuyến đường giao thông và cây xanh cách ly.

4.2. Trách nhiệm đầu tư, chăm sóc và bảo quản:

- Chủ đầu tư tiến hành trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm: bảo vệ cây xanh đường phố, khuôn viên và cây xanh cách ly.

- Khi phát hiện kẻ gian phá hoại cần báo ngay với Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời.

- Thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật, nhà cửa.

4.3. Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại đến cây xanh:

- Đào bới, đốt rác ở gốc cây.

- Tiểu tiện ở gốc cây.

- Bẻ cành, lột vỏ xây, đóng đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.

- Đốn hạ cây xanh.

- Những hành vi khác làm thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

4.4. Những quy định khác:

a. Yêu cầu về kỹ thuật:

- Cây xanh ven đường phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan, kết hợp cây xanh bóng mát và cây xanh trang trí tạo màu sắc cho khu dân cư.

- Trồng các loại cây xanh bóng mát, không có mũ độc hại và thu hút ruồi muỗi.

b. Yêu cầu về kiến trúc - cảnh quan:

- Cây xanh ven đường, phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan, kết hợp cây xanh bóng mát và cây trang trí tạo màu sắc cho khu dân cư.

Điều 5. Hệ thống giao thông:

5.1. Mạng lưới giao thông:

Hệ thống giao thông có diện tích: 14.297,27m2 chiếm 30,73% tổng diện tích khu dân cư Đồng An 2.

5.2. Các tuyến đường được xác định tiêu chí như sau:

Chỉ giới đường khu dân cư được xác định tại Bảng 2, Thống kê chỉ giới xây dựng trong khu dân cư tại khoản 3.1 Điều 3.

5.3. Vĩa hè:

- Vĩa hè trong khu dân cư dùng để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật, vĩa hè do chủ đầu tư thực hiện, bảo quản và hưởng lợi.

- Nghiêm cấm các tổ chức hay cá nhân có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích.

5.4. An toàn giao thông:

- Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây trồng trong sân phải là cây thấp.

- Vạt góc tại các ngã 3, ngã 4: Kích thước vạt góc lớn hơn 5m x 5m tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.

Điều 6. Các công trình cở sở hạ tầng khác:

6.1. Hệ thống cấp điện và an toàn điện:

- Chủ hộ phải liên hệ với công ty điên lực để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối điện với hệ thống điện trong khu dân cư.

- Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây trung thế đến mép ngoài công trình là 2,0 m.

- Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:

+ Cao hơn ban công mái nhà 2,5m.

+ Cách ban công 1m.

- Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo an toàn lưới điện hạ thế:

+ Dây bọc: Cách 1,0m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.

+ Dây trần: Cách 2,0m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.

6.2. Hệ thống cấp nước và Phòng cháy chữa cháy cho công trình:

- Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý khoan giếng ngầm lấy nước sinh hoạt.

- Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ thống cung cấp nước trong khu dân cư.

- Vị trí đặt Satudo trên mái nhà buộc phải đặt ở vị trí ½ chiều dài phía sau nhà.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm lắp đặt các họng nước cứu hoả dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chữa cháy cho toàn khu dân cư theo đúng quy định của Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an tỉnh Bình Dương.

- Khi Công ty cấp thoát nước Bình Dương đầu tư hoàn thiện hệ thống cấp nước, các doanh nghiệp có trách nhiệm liên hệ với Công ty cấp thoát nước Bình Dương để được hướng dẫn ký kết hợp đồng cung cấp nước.

6.3. Hệ thống thoát nước thải- nước mưa:

a. Thoát nước mưa: Nước mưa không được xả trực tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống cống ngầm từ nhà ra hố ga và chảy vào hệ thống thoát nước đô thị.

b. Thoát nước thải:

- Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh của các hộ dân trước khi thải ra hệõ thống thoát nước chung phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn theo đúng quy cách.

- Bể tự hoại: Xây dựng đúng quy cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình.

- Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước bẩn dẩn về trạm xử lý. Sau khi nước thải đã được xử lý đạt tiêu chuẩn 5945-1995 TCVN loại A sẻ được thoát theo con hào tự nhiên.

6.4. Rác thải và vệ sinh môi trường:

a. Rác thải:

+ Các hộ dân trong khu dân cư có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh hoạt của từng hộ gia đình đến nơi hợp lý.

+ Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu dân cư.

b. Môi trường:

+ Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho dân cư chung quanh. Miệng ống xả khói không được hướng ra đường, nhà chung quanh, mà phải đặt phía sau nhà cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu là 1m.

+ Nếu đặt máy lạnh ở mặt tiền phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

6.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật mặt bằng xây dựng:

- Tuân thủ vị trí và các yếu tố về: hướng, tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước mặt.

- Cao độ nền bám theo địa hình tự nhiên.

- Độ dốc địa hình tối thiểu >3‰.

Điều 7. Mỹ quan khu dân cư - đô thị:

- Mặt tiền nhà văn phòng, nhà ở: các biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

- Không được sử dụng kiến trúc chắp vá, vật liệu tạm, vật liệu thô sơ.

- Mặt ngoài nhà không được quét vôi, sơn các màu đen, màu tối sẩm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.

- Mặt tiền không được bố trí sân phơi quần áo.

- Hàng rào trước nhà phải có kiểu dáng kiến trúc gọn nhẹ, thoáng, mỹ quan.

- Khoảng lùi công trình không được tận dụng xây dựng bất cứ công trình nào ngoại trừ sân vườn và tiểu cảnh.

Điều 8. Điều kiện thực hiện công tác xây dựng công trình trong khu dân cư:

- Trước khi khởi công xây dựng, Chủ công trình phải đến liên hệ với Công ty cổ phần TM SX-XD Hưng Thịnh để đến định vị và lập biên bản cắm mốc công trình tại hiện trường.

- Phải xây dựng theo đúng nội dung cho phép, nếu có thay đổi phải được cơ quan thẩm quyền đồng ý.

- Trong quá trình xây dựng công trình không được vi phạm làm ảnh hưởng đến kỹ thuật hạ tầng đô thị như: giao thông, đường điện, cấp thoát nước, …… và các công trình lân cận.

- Về chất lượng kết cấu của công trình: Chủ công trình, đơn vị tư vấn và đơn vị thi công chịu trách nhiệm.

- Sau khi xây dựng hoàn tất, chủ công trình phải có văn bản báo với các cơ quan quản lý xây dựng đến kiểm tra hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.

Điều 9. Quy định các biện pháp bảo đảm an toàn xây dựng, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công:

- Nhà thầu lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh: rung động, khói bụi và tiếng ồn ảnh hưởng công trình lân cận.

- Trong quá trình thi công phải đảm bảo an toàn lao động: tránh bụi và vật tư, thiết bị và dụng cụ thi công từ trên cao xuống và có các biện pháp giảm tối thiểu xã bụi vào môi trường xung quanh.

- Đơn vị xây dựng phải tổ chức các bãi tập kết vật tư, không được đổ tràn lan trên vĩa hè và đường phố, phải bảo vệ vĩa hè, các công trình ngầm tại khu vực xây dựng.

- Các loại vật tư: đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.

- Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định tiếng ồn trong khu dân cư. Hạn chế tối thiểu việc vận hành thiết bị thi công vào ban đêm.

Điều 10. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

Diện tích 2010,4m2 bao gồm: trạm hạ thế điện và khu xử lý nước thải.

Chương III

CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG NHÀ Ở

Điều 11. Cấp phép xây dựng:

1. Căn cứ điều 65, Luật xây dựng ngày 26/11/2003 của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều 17, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, việc xây dựng nhà ở trong Khu dân cư Đồng An 2 được miễn thủ tục cấp phép xây dựng.

2. Quản lý xây dựng nhà ở:

- Chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng nhà ở hoàn chỉnh trước khi chuyển nhượng cho Cán bộ – Công nhân viên .

- Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp bảng quy chế quản lý xây dựng cho chủ hộ biết và sử dụng.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng.

Điều 12. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các chủ căn hộ liên hệ với các cơ quan chức năng liên quan để được cấp quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo đúng quy định hiện hành.

Điều 13. Phân công trách nhiệm:

1. Chủ đầu tư khu dân cư có trách nhiệm:

- Triển khai thực hiện dự án chậm nhất là 12 tháng sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết. Đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và đảm bảo chất lượng.

- Cắm mốc xây dựng, nghiệm thu và kiểm tra hoàn thành công trình.

- Quản lý trật tự xây dựng trong khu dân cư theo Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Đồng An 2, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

- Đình chỉ tạm thời việc xây dựng trái phép và báo cáo mọi trường hợp vi phạm về cơ quan quản lý trật tự đô thị Uỷ ban Nhân dân huyện Thuận An để xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Chủ hộ có trách nhiệm:

- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.

- Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình và hai hộ liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.

3. Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở trong khu dân cư:

- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.

- ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện ích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh quan chung của các hộ lân cận.

4. Đơn vị thi công có trách nhiệm:

- Thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế quản lý xây dựng.

- Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.

- Đảm bảo an toàn khi thi công.

- Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.

5. Cơ quan quản lý nhà nước và địa phương có trách nhiệm:

- Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở của các chủ căn hộ theo đúng quy định.

- Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hóa.

- Triển khai kiểm tra định kỳ 2 tuần/1 lần trong quá trình xây dựng trong khu dân cư. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại hiện trường và buộc chủ hộ tạm ngưng thi công chờ xử lý cấp có thẩm quyền.

Chương IV

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm:

14.1. Đối với chủ đầu tư:

+ Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hóa.

+ Công trình đẹp sẽ được đăng báo và chọn tham gia dự giải thưởng kiến trúc do Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức 2 năm một lần.

+ Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

14.2. Đối với chủ hộ:

+ Thực hiện đúng quy chế, chủ hộ sẽ được xem xét cấp giấy chứng nhận gia đình văn hóa.

+ Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và xử phạt theo Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

14.3. Đối với đơn vị thiết kế:

Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức.

14.4. Đối với đơn vị thi công:

Nếu cố tình vi phạm sẽ bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. Trường hợp đặc biệt buộc phải khôi phục tình trạng theo đúng qui định.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Tuyên truyền và phổ biến quy chế:

+ UBND huyện Thuận An, UBND xã Bình Hoà có trách nhiệm công bố quy hoạch và giải thích nội dung bản quy chế này trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.

+ Các phương tiện thông tin đại chúng của Tỉnh như Báo Bình Dương, Đài phát thanh và truyền hình Bình Dương, Đài phát thanh huyện có trách nhiệm phổ biến nội dung bản quy chế này để nhân dân biết và thực hiện.

Điều 16. Hiệu lực thi hành:

Bản quy chế này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu45/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/02/2006
Ngày hiệu lực26/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2 Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2 Bình Dương
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu45/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýTrần Thị Kim Vân
                Ngày ban hành16/02/2006
                Ngày hiệu lực26/02/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2 Bình Dương

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quản lý xây dựng khu dân cư Đồng An 2 Bình Dương

                        • 16/02/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/02/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực