Quyết định 45/2014/QĐ-UBND

Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND đơn giá các loại cây trồng hoa màu khi nhà nước thu hồi đất Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 31/12/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2014/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 401/TTr-SNN&PTNT ngày 19/12/2014.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU

TT

Các loại cây cối, hoa màu

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I

Cây ăn quả, cây lâu năm

 

 

 

1

Dừa

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

231.000

 

 

- Chưa có quả

-

115.500

 

 

- Trồng được 1 - 2 năm

-

33.600

 

 

- Mới trồng (<1 năm) hay cây con, chiều cao <2m

-

15.000

 

2

Mít, me

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

231.000

 

 

- Chưa có quả

-

94.500

 

 

- Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2 - 3cm)

-

22.000

 

 

- Mới trồng (<1 năm, chiều cao <1m)

-

7.500

Cây ghép nhân gấp 3 lần

3

Cam, chanh, quýt, bưởi

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

168.000

 

 

- Chưa có quả

-

115.500

 

 

- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1 - 2cm)

-

56.700

 

 

- Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm)

-

12.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

4

Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

168.000

 

 

- Chưa có quả

-

115.500

 

 

- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)

-

33.600

 

 

- Mới trồng (<1 năm, đ.k <1cm)

-

10.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

5

Gấc, chanh dây

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

57.000

 

 

- Chưa có quả

-

38.000

 

 

- Trồng được 1-2 năm

-

15.000

 

 

- Mới trồng (<1 năm)

-

8.000

 

6

Quật trồng trên đất

đ/cây

 

 

 

- Cây cao trên 2m

-

120.000

 

 

- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m

-

84.000

 

 

- Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m

-

48.000

 

 

- Cây có chiều cao <0,5m

-

12.000

 

 

- Cây mới giâm

-

3.000

 

7

Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đ.k > 30cm

-

283.500

 

- Cây có đ.k từ 15cm-30cm

-

231.000

 

- Cây có đ.k từ 10cm -<15cm

-

136.500

 

- Cây có đ.k từ 5cm -<10cm

-

68.500

 

- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm

-

45.000

 

- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm

-

22.000

 

- Mới trồng (đk <2cm)

-

12.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

 

Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.200đ/cây

 

 

 

8

Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

79.000

 

 

- Chưa có qu

-

45.000

 

 

- Trồng được 1-2 năm

-

16.000

 

 

- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm)

-

10.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

9

Bồ kết

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

79.000

 

 

- Chưa có quả

-

34.000

 

 

- Trồng được 1-2 năm

-

11.500

 

 

- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm)

-

8.000

 

10

Ô ma, thị

đ/cây

 

 

 

- Đã có qu

-

77.000

 

 

- Chưa có quả

-

23.000

 

 

- Trồng được 1-2 năm

-

11.000

 

 

- Cây con (đ.k < 1cm; <1 năm)

-

4.000

 

11

Loòng bon

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm )

-

3.000.000

 

- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)

-

1.000.000

 

- Cây có đường kính từ 1-<5cm

-

100.000

 

- Mới trồng (đ.k<1cm)

-

40.000

12

Trụ, măng cụt, sầu riêng

 

 

 

- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm)

-

800.000

 

- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)

-

400.000

 

- Cây có đường kính từ 1-<5cm

-

80.000

 

- Mới trồng (đ.k<1cm)

-

40.000

13

Bồ quân, dâu đất

đ/cây

 

 

- Đã có qu

-

101.000

 

- Chưa có quả

-

29.000

 

- Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm)

-

7.500

 

- Mới trồng (đ.k<1,5cm)

-

4.000

14

Chuối

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả thu hoạch tốt

-

14.000

 

 

- Mới có quả chưa thu hoạch được

-

45.000

 

 

- Chưa có quả

-

30.000

 

 

- Mới trồng

-

4.000

(chuối nhân cấy mô gấp 3 lần)

 

Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên

 

 

 

15

Đu đủ

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

60.000

 

 

- Chưa có quả

-

30.000

 

 

- Mới trồng

-

4.000

 

16

Thanh long

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

92.000

 

 

- Chưa có quả

-

46.000

 

 

- Mới trồng

-

5.000

 

17

Cau

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

168.000

 

 

- Chưa có quả

-

105.000

 

 

- Cây non cao trên 1m - 2 m

-

45.000

 

 

- Mới trồng (chiều cao<1m)

-

8.500

 

18

Đào lộn hột

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đ.k > 30cm

-

283.500

 

- Cây có đ.k từ 15-30cm

-

231.000

 

- Cây có đ.k từ 5-<15cm

-

115.500

 

- Cây có đ.k từ 3-<5cm

-

57.000

 

- Cây có đ.k từ 2-<3cm

-

34.000

 

- Mới trồng (<1 năm)

-

5.000

Cây ghép nhân gấp 3 lần

19

Cà phê

đ/cây

 

 

 

- Đã có qu

-

115.500

 

 

- Chưa có quả

-

57.000

 

 

- Mới trồng

-

11.500

 

20

Chè

 

 

 

 

a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà

đ/cây

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

43.000

 

 

- Đang thu hoạch

-

28.000

 

 

- Mới trồng

-

6.000

 

 

b- Trồng thành vườn đồi

đ/m2

 

 

 

- Đang thu hoạch

-

30.000

 

 

- Mới trồng

-

13.000

 

21

Dâu lấy lá

đ/cây

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

15.000

 

 

- Đang thu hoạch

-

9.000

 

 

- Mới trồng

-

3.500

 

22

Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào)

 

 

 

 

- Mới trồng (chưa hoàn thiện)

đ/m dài

6.000

 

 

- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)

đ/m dài

50.000

 

23

Cà ri (điều màu)

đ/cây

 

 

 

- Đã có quả

-

90.500

 

 

- Chưa có quả

-

34.000

 

 

- Mới trồng

-

3.000

 

24

Dầu trẩu, dầu lai

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đ.k > 15cm

-

57.000

 

- Cây có đ.k từ 5-15cm

-

17.000

 

- Cây có đ.k từ 2-<5cm

-

6.000

 

- Mới trồng (có đ.k <2cm)

-

2.000

25

Ngâu

đ/cây

 

 

 

- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m

-

262.500

 

 

- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m

-

168.000

 

 

- Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m

-

115.500

 

 

- Có bông, đường kính tán cây < 1m

-

45.000

 

 

- Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m

-

17.000

 

 

- Mới trồng (<1 năm)

-

3.000

 

26

Lài

đ/cây

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

23.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

-

15.000

 

 

- Mới trồng

-

5.000

 

27

Thuốc nam

 

 

 

 

- Loại trồng theo bụi

đ/bụi

5.000

 

 

- Loại trồng theo diện tích

đ/m2

10.000

 

28

Thuốc lá

đ/cây

 

 

 

- Cây thu hoạch tốt

-

7.000

 

 

- Cây trong thời gian cơi cành

-

5.000

 

 

- Cây trong thời kỳ lên hàng

-

3.000

 

 

- Cây đã thu hoạch 1 vụ

-

3.000

 

 

- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng

-

2.000

 

29

Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường.

đ/chói

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

30.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

-

15.000

 

 

- Mới trồng

-

4.000

 

30

a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông)

đ/chói

 

 

 

- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m)

-

280.000

 

 

- Đã có quả (cao >2,4m)

-

214.000

 

 

- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m)

-

128.000

 

 

- Mới trồng (cao < 0,5m )

-

42.000

 

 

b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ)

đ/ụ

 

 

 

- Có quả

-

1.365.000

 

 

- Chưa quả

-

945.000

 

 

- Mới trồng

-

451.500

 

31

Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo lá tràm, mù u, sầu đông, mức (lậc mất)

 

 

 

 

a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh)

đ/cây

 

 

 

- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)

-

27.000

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đ.k từ 15-<30cm

-

28.000

 

- Cây có đ.k từ 5-<15cm

-

21.000

 

- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm

-

14.000

 

- Cây mới trồng

-

2.000

 

b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a

đ/ha

 

 

 

c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)

 

 

 

32

Kiền kiền, cây sao đen

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây : cách mặt đất 0,5m

 

- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm

-

185.000

 

- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm

-

170.000

 

- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm

-

114.000

 

- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến dưới 5 năm

-

57.000

 

- Đường kính < 3cm, từ 1-<3 năm

-

14.000

 

 

- Mới trồng < 1 năm

-

7.000

 

33

Tếch

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Đường kính >11 cm, trồng trên 10 năm

-

200.000

 

- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm

-

170.000

 

- Đường kính từ 6 đến < 9cm, từ 5 đến 7 năm

-

114.000

 

- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm

-

70.000

 

- Đường kính < 3cm, từ 1-3 năm

-

14.000

 

- Mới trồng < 1 năm

-

7.000

34

Quế

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Đường kính > 11cm, trên 12 năm

-

400.000

 

- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm

-

385.000

 

- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 7 đến dưới 10 năm

-

250.000

 

- Đường kính < 6cm, từ 5-<7 năm

-

180.000

 

- Đường kính < 4cm, từ 3-<5 năm

-

80.000

 

- Cây 1-<3 năm, (đ.k 1 - 4cm)

-

30.000

 

- Dưới 1 năm (đ.k <1cm)

-

5.000

35

đ/cây

 

 

 

- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm

-

280.000

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Đường kính =<11 cm, trồng trên 10 năm

-

220.000

 

- Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm

-

170.000

 

- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7 năm

-

85.000

 

- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm

-

36.000

 

- Đường kính 1 -< 3cm, từ 1-<3 năm

 

14.000

 

- Mới trồng (< 1 năm )

-

7.000

36

Thông lấy nhựa

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đk 30 cm trở lên

-

214.000

 

- Cây có đk từ 15-30cm

-

100.000

 

- Cây có đk từ 5-<15cm

-

28.000

 

- Cây có đk <5cm

-

7.000

37

Tr’Đin và cây T’vạc

đ/cây

 

 

 

- Cây đã thu hoạch

-

630.000

 

 

- Cây chưa thu hoạch

-

210.000

 

 

- Cây mới trồng

-

5.500

 

38

Cao su

 

 

Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản

38.1

Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung

đ/ha

 

 

- Cây đến 1 năm

-

27.750.000

 

 

- Cây đến 2 năm

-

39.750.000

 

 

- Cây đến 3 năm

-

48.750.000

 

 

- Cây đến 4 năm

-

57.750.000

 

 

- Cây đến 5 năm

-

65.750.000

 

 

- Cây đến 6 năm

-

72.750.000

 

 

- Cây đến 7 năm

-

79.750.000

 

 

- Cây đến 8 năm

-

85.750.000

 

38.2

Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp

 

 

 

 

- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)

-

90.750.000

Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác

 

- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2)

-

90.750.000

 

 

- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3)

-

90.750.000

 

39

Bông vải

đ/m2

 

 

 

- Đã có bông

-

6.500

 

 

- Chưa có bông

-

4.500

 

 

- Mới trồng

-

2.500

 

40

Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá...)

đ/cây

 

Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m

 

- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)

-

21.000

 

- Cây có đ.k từ 15-30cm

-

21.000

 

- Cây có đ.k từ 5-15cm

-

14.000

 

- Cây có đ.k <5cm

-

7.000

41

Cây phượng (hòe)

đ/cây

 

 

 

- Có hoa

-

42.000

 

 

- Chưa có hoa

-

16.000

 

 

- Cây con

-

2.000

 

42

Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)

đ/m2

21.000

 

43

Hoa trồng chuyên canh

đ/m2

16.000

 

44

Mai vườn

đ/cây

 

 

 

- Cây có đ.k > 10cm

-

210.000

 

 

- Cây có đ.k từ 5cm-10cm

-

157.500

 

 

- Cây có đ.k từ 3cm-<5cm, cao >1m

-

84.000

 

 

- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm, cao <1m

-

42.000

 

 

- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm, cao 0,5m

-

21.000

 

 

- Cây có đ.k 0,5 -<2cm

-

10.500

 

 

- Cây con mới trồng

-

2.000

 

45

Cây cảnh

đ/cây

 

 

 

- Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển)

-

42.000

 

 

- Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm (công vận chuyển)

-

28.000

 

 

- Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm (công vận chuyển)

-

11.000

 

 

- Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm (công vận chuyển)

-

3.000

 

 

- Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây)

-

7.100-28.500

 

 

- Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại)

-

43.000-143.000

 

46

Dừa nước

đ/cây

 

 

 

- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)

-

2.500

 

 

- Cây đã thu hoạch

-

6.000

 

47

Nhàu

đ/cây

 

 

 

- Cây có quả

-

52.500

 

 

- Cây chưa quả

-

21.000

 

 

- Cây nhỏ (dưới 1 năm)

-

2.000

 

48

Cây lá cọ

đ/cây

 

 

 

- Cây đang thu hoạch

-

21.000

 

 

- Cây chưa thu hoạch

-

5.500

 

49

Cỏ voi

đ/m2

1.500

 

50

Trảy

đ/cây

2.000

 

51

Trúc

đ/cây

 

 

 

- Cao từ 3m trở lên

-

5.500

 

 

- Cao < 3m

-

3.000

 

52

Tre

đ/cây

 

 

 

- Cây có đ.k >10cm

-

10.500

 

 

- Cây có đ.k từ 5-10cm

-

8.000

 

 

- Cây có đ.k <5cm

-

3.500

 

53

Nứa

 

 

 

 

- Nứa bụi lớn

đ/bụi

52.500

 

 

- Nứa bụi nhỏ

đ/bụi

31.500

 

54

Tre chuyên lấy măng

đ/bụi

 

 

 

- Đã cho măng

-

73.500

 

 

- Chưa cho măng

-

42.000

 

 

- Còn nh

-

16.000

 

55

Mây sợi

đ/dây

 

 

 

- Mây rắc

-

1.000

 

 

- Mây nước

-

1.500

 

56

Lồ ô

đ/cây

 

 

 

- Cao từ 3m trở lên

-

5.500

 

 

- Cao < 3m

-

3.500

 

57

Sâm ba kích

đ/cây

 

 

 

- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch)

-

5.000

 

 

- Chưa đến tuổi thu hoạch

-

28.000

 

 

- Mới trồng

-

5.000

 

II

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

 

1

Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương

đ/m2

7.500

 

2

Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương

đ/m2

6.500

 

3

Xà lách, bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, râu cần

đ/m2

11.500

 

4

Sen

đ/m2

8.000

 

5

Lúa

đ/m2

 

 

 

- Lúa 1 vụ

-

3.000

 

 

- Lúa 2 vụ

-

4.000

 

 

- Lúa giống (tính 1 vụ)

-

5.500

 

6

Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng

đ/m2

3.500

 

7

Khoai lang, sắn (lấy củ)

đ/m2

3.000

 

8

Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ

đ/m2

5.500

 

9

Ngô chưa thu hoạch

đ/m2

4.500

 

10

Ớt

đ/cây

 

 

 

- Có quả

-

9.500

 

 

- Chưa quả

-

4.000

 

 

- Mới trồng

-

2.500

 

11

Mía nguyên liệu

 

 

 

 

a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn

đ/cây

 

 

 

- Đã có 5 đốt trở lên

-

2.500

 

 

- Dưới 5 đốt

-

1.500

 

 

b- Mía trồng thành đám

đ/m2

 

 

 

- Đã có 5 đốt trở lên

-

6.000

 

 

- Dưới 5 đốt

-

3.000

 

12

Thơm

 

 

 

 

a- Trồng đơn lẻ

đ/cây

 

 

 

- Đang thu hoạch

-

4.000

 

 

- Thơm mới trồng

-

700

 

 

b- Trồng thành vườn đồi

đ/m2

 

 

 

- Đang thu hoạch

-

8.000

 

 

- Thơm mới trồng

-

5.000

 

13

Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo

đ/bụi

 

 

 

- Có quả

-

19.000

 

 

- Chưa qu

-

10.000

 

 

- Cây con

-

1.500

 

14

Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo

đ/cây

 

 

 

- Có quả

-

19.000

 

 

- Chưa quả

-

10.000

 

 

- Cây con

-

1.500

 

15

Gừng, nghệ, riềng

đ/m2

 

 

 

- Cây đang thu hoạch

-

9.000

 

 

- Mới trồng

-

3.000

 

16

Sả

 

 

 

 

- Trồng riêng lẻ

đ/bụi

3.000

 

 

- Trồng thành vườn

đ/m2

9.000

 

17

Dưa hấu

đ/m2

 

 

 

- Đã có quả

-

7.000

 

 

- Chưa có quả

-

6.000

 

 

- Mới trồng

-

3.000

 

18

Dưa hồng, dưa gang

đ/m2

 

 

 

- Đã có quả

-

6.000

 

 

- Chưa có quả

-

4.000

 

 

- Mới trồng

-

1.500

 

19

Đậu cô ve

đ/m2

7.500

 

20

Đậu nành

đ/m2

6.000

 

21

Đậu đũa, đậu tây

đ/m2

7.000

 

22

Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên

đ/m2

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

55.000

 

 

- Chưa thu hoạch

-

22.500

 

23

Bông lý

đ/gốc

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

68.500

 

 

- Chưa thu hoạch

-

14.000

 

24

Su trơn, Su gai (Su le)

đ/gốc

 

 

 

- Thu hoạch tốt

-

50.000

 

 

- Chưa thu hoạch

-

25.000

 

25

Lá gai làm bánh ít

đ/m2

30.000

 

26

Cây cói (cây lát)

đ/m2

6.500

 

27

Cây đay

đ/m2

5.500

 

Ghi chú:

- Những loại cây trồng, hoa màu chưa có trong quy định này, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.

B. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG

Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ cây trồng các loại quy định như sau:

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

Mật độ tối đa

Ghi chú

I

Cây ăn quả (lâu năm)

 

 

 

1

Dừa

Cây/ha

240

 

2

Mít, me, mận

-

400

 

3

Cam, quít

-

1.000

 

4

Bưởi, thanh trà

-

500

 

5

Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh

-

1.200

 

6

Gc, chanh (dây)

-

1.700

 

7

Quật (đất)

-

7.000

 

8

Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm

-

400

 

9

Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả

-

500

 

10

Cau

-

2.500

 

11

Ôma, thị, mãng cầu xiêm

-

400

 

12

Loòng boong

-

210

 

13

Sầu riêng, măng cụt

 

200

 

14

Bồ quân, dâu đất

-

340

 

15

Thanh long

Trụ/ha

1.110

 

16

Dứa

-

35.000

 

17

Chui

Gốc/ha

2000

 

18

Đu đủ

-

2000

 

II

Cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày, cây thực phẩm, cây dược liệu

 

 

 

1

Đào lộn hột

Cây/ha

400

 

2

Cà phê chè

-

5.000

 

3

Chè

-

22.000

 

4

Dâu (lấy lá)

-

20.000

 

5

Du tru, du lai

-

2.500

 

6

Tiêu

Chói/ha

3.300

 

7

Cao su

Cây/ha

 

 

 

- Độ đốc dưới 10°

-

555

 

 

- Độ đốc từ 10° đến dưới 30°

-

571

 

8

Quế

-

2.500

 

9

Dó bu

-

1.660

 

10

Ca cao

-

1.000

 

11

Mía

-

10.000

 

12

Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng

-

30.000

 

13

Ớt

-

30.000

 

14

Ba kích

-

1.000

 

III

Cây lâm nghiệp

 

 

 

1

Bạch đàn

Cây/ha

2.500

 

2

Dương liễu (phi lao)

-

3.300

Khu vực ít xung yếu

 

 

-

5.000

Khu vực xung yếu

 

 

-

10.000

Khu vực rất xung yếu

3

Keo lá tràm

-

2.500

Trồng chuyên canh

 

 

-

2.000

Trồng thâm canh

4

Keo lai (vô tính)

-

1.600

 

5

Keo lá to (keo tai tượng)

-

2.000

 

6

Xà cừ

-

1.250

 

7

Su đông (xoan ta)

-

1.650

 

8

Sưa

-

1.650

 

9

Kiền kiền

-

1.111

 

10

Sao đen

 

1.667

 

11

Tếch

-

1.250

 

12

Du

-

1.000

 

13

Thông

-

2.000

Trồng trích nha

 

 

-

3.300

Trồng lấy gỗ

14

Mung đen

-

2.500

Trồng thuần

 

 

-

700

Trồng xen

15

Bời li đỏ

-

2.500

 

16

Gii xanh

-

1.667

 

17

Xoan chịu hạn

 

1.667

 

Các loại cây trồng khác chưa quy định mật độ, khi thực hiện giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI

1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:

a) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 6.500 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ: 6.500 đồng/m2.

b) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì bồi thường một mức chung là: 16.000 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ).

2. Tôm thẻ chân trắng:

a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.

b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ do thu hồi đất, mức hỗ trợ: 6.500 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c dưới đây.

c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường, hỗ trợ với mức sau:

Cỡ tôm nuôi (N = con/kg)

N ³ 1.000

500 £ N < 1.000

300 £ N < 500

200 £ N < 300

N < 200

Hình thức

Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)

93.000

69.800

37.000

23.000

1.600đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch)

2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)

 

 

 

 

 

- Mật độ từ 30 < 60 con/m2

2.500

3.300

6.100

9.800

 

- Mật độ từ 60 < 100 con/m2

4.400

5.800

11.000

17.500

 

- Mật độ từ 100 < 150 con/m2

6.800

9.100

17.000

27.300

 

- Mật độ từ 150 < 200 con/m2

9.500

12.700

23.900

38.200

 

- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên

10.900

14.500

27.300

43.700

 

3. Hỗ trợ đất bị thu hồi (đ/m2)

6.500

6.500

6.500

6.500

6.500

d) Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ đất bị thu hồi là: 6.500 đồng/m2.

đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Cua nuôi trong ao:

a) Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 6.500 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ với mức: 6.500 đồng/m2.

b) Trường hợp, Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường một mức chung là: 13.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ).

4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).

5. Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quản canh bằng đăng quầng, ... không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Ba ba nuôi trong bể xi măng:

a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 16.000 đồng/kg.

b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình-X (kg/con)

0,1

X=0,4

X=0,5

X=0,6

X=0,7

X=0,8

Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)

210.000

175.000

137.000

116.000

90.000

67.000

c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 19.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 - 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.

7. Ếch nuôi trong bể xi măng:

a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.

b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình (X) (kg/con)

0,05

0,10

0,15

0,20

0,25

Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)

42.500

31.500

27.000

19.000

11.000

7.3. Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường và hỗ trợ theo mức: 2.000 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.

8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng:

a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.

b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình (kg/con)

0,05

0,10

0,20

0,30

Mức giá bồi thường, hỗ trợ (đ/kg)

31.500

27.000

19.000

11.000

c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):

- Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi thường mức 800 đồng/con.

- Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi thường mức 1.000 đồng/con.

- Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.

9. Nuôi cá nước ngọt khác (cá chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng ...) trong ao đất:

a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được bồi thường, hỗ trợ:

- Hỗ trợ con giống:

+ Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm bồi thường mức 800 đ/con.

+ Cá có chiều dài từ 6 - 10 cm bồi thường mức 1.000 đ/con.

+ Cá có chiều dài trên 20 cm bồi thường mức 1.500 đ/con.

- Hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2.

b) Trường hợp, không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.

10. Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2.

Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác chưa có trong phụ lục trên đây, khi kiểm kê có phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

D. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG

1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển

a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên: 5.000.000 đồng/phương tiện.

b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.

c) Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.

d) Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.

đ) Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.

e) Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.

2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông

a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):

- Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.

- Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.

- Đăng: 1.500.000 đồng/cái.

- Nò: 300.000 đồng/cái.

- Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.

b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:

- Rớ quay:

+ Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên: 15.000.000 đồng/cái.

+ Chu vi miệng đáy dưới 60m: 11.000.000 đồng/cái.

- Rớ đáy:

+ Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên: 9.000.000 đồng/cái.

+ Chu vi miệng đáy dưới 35 m: 8.000.000 đồng/cái.

- Đăng: 3.000.000 đồng/cái.

- Nò: 300.000 đồng/cái.

- Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.

- Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.

* Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- VPCP (B/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC, TH, KTN, KTTH(Mỹ).
(D:\My\QuyetdinhPQ2005\qd đơn giá bồi thường cây trồng, con vật nuôi 2014.doc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu45/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/12/2014
Ngày hiệu lực01/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/12/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu45/2014/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýLê Phước Thanh
                Ngày ban hành22/12/2014
                Ngày hiệu lực01/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 31/12/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 45/2014/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Quảng Nam