Quyết định 454/QĐ-UBND

Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP

Nội dung toàn văn Quyết định 454/QĐ-UBND 2015 danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 454/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 26 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC PHÊ DUYT DANH MC D ÁN KÊU GI ĐU TƯ VÀO NÔNG NGHIP, NÔNG THÔN TNH CÀ MAU GIAI ĐON 2015 - 2020 ĐƯC HƯNG CHÍNH SÁCH KHUYN KHÍCH DOANH NGHIP ĐU TƯ VÀO NÔNG NGHIP, NÔNG THÔN TRÊN ĐA BÀN TNH CÀ MAU THEO NGH ĐNH S 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2013 CA CHÍNH PH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ; chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

n cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/ND-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sn phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sn phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 (từ ngày 08 đến ngày 10/12/2014) về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 344/SKHĐT-KT ngày 10/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, danh mục chi tiết kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- PVP UBND tỉnh (Th);
- Chuyên viên các khối;
- PKT-TH (Tu);
- Lưu: VT Ktr50/3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Dũng

 

DANH MỤC

D ÁN KÊU GI ĐU TƯ VÀO NÔNG NGHIP, NÔNG THÔN TNH CÀ MAU GIAI ĐON 2015 - 2020 ĐƯC HƯNG CHÍNH SÁCH KHUYN KHÍCH DOANH NGHIP ĐU TƯ VÀO NÔNG NGHIP, NÔNG THÔN TRÊN ĐA BÀN TNH CÀ MAU THEO NGH ĐNH S 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2013 CA CHÍNH PH
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

A. LĨNH VC GIẾT M GIA SÚC, GIA CM TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP

1. Tên các dự án

1. Dự án đầu tư Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn các xã thuộc thành phố Cà Mau (01 dự án).

2. Dự án đầu tư Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Trần Văn Thời (01 dự án).

3. Dự án đầu tư Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Năm Căn (01 dự án).

II. Điều kiện để các dự án đầu tư được hỗ trợ

1. Công suất giết mổ một ngày đêm của mỗi dự án phải đạt tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con gia cầm.

2. Nằm trong khu quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

3. Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.

4. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.

III. Chính sách hỗ trợ (nếu được cấp thẩm quyền xem xét quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án)

1. Hỗ trợ thấp nhất 2 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thi và mua thiết bị. Đối với các dự án có công suất giết mổ lớn hơn so với quy định tại mục II.1 ở trên thì mức hỗ trợ được tăng tương ứng.

2. Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định nêu tại mục III.l, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

B. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIA SÚC CÓ QUY MÔ NUÔI TẬP TRUNG

I. Tên các dự án

1. Dự án đầu tư Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn huyện Trần Văn Thời (10 dự án).

2. Dự án đầu tư Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn các xã của thành phố Cà Mau (2 dự án).

3. Dự án đầu tư Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn huyện U Minh (5 dự án).

4. Dự án đầu tư Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn huyện Thới Bình (2 dự án).

II. Điều kiện để các dự án đầu tư được hỗ trợ

1. Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 1.000 con trở lên đối với lợn thịt.

2. Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

3. Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.

4. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.

III. Chính sách hỗ trợ (nếu được cấp thẩm quyền xem xét quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án)

1. Htrợ 3 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.

2. Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định nêu tại mục III.1, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

C. LĨNH VỰC NUÔI HẢI SẢN LỒNG, BÈ TRÊN BIỂN

I. Tên các dự án

1. Dự án nuôi cá lồng bè ở huyện Ngọc Hiển (02 dự án).

2. Dự án nuôi cá lồng bè ở huyện Trần Văn Thời (02 dự án).

3. Dự án nuôi cá lồng bè ở huyện Năm Căn (01 dự án).

II. Điều kiện đ các dự án đầu tư được hỗ trợ

1. Nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

2. Dự án có quy mô nuôi tối thiểu 5 ha hoặc có 10 lồng nuôi từ trên 100 m3/lồng tr lên.

3. Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

4. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.

III. Chính sách hỗ trợ (nếu được cấp thẩm quyền xem xét quyết định hỗ tr đầu tư cho dự án)

1. Hỗ trợ 100 triệu đồng cho 100m3 lồng nuôi đối với nuôi trồng hải sản ở vùng bin xa cách bờ trên 6 hải lý hoặc ven hải đảo.

2. Htrợ 40 triệu đồng cho 100m3 lồng đối với nuôi trồng hải sản ở vùng biển gần bờ.

D. LĨNH VỰC SẤY PHỤ PHẨM THỦY SẢN

I. Tên các dự án

1. Cơ sở Sấy phụ phẩm thủy sản Lương Thế Trân huyện Cái Nước (01 dự án).

2. Cơ sở Sấy lúa tại xã Khánh An, huyện U Minh (01 dự án).

II. Điều kiện để các dự án đầu tư được hỗ tr

1. Công suất cơ sở sấy lúa phải đạt tối thiểu 150 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày.

2. Dự án nm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

3. Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

4. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu lúa, phụ phẩm thủy sản tại địa phương.

III. Chính sách hỗ tr (nếu được cấp thẩm quyền xem xét quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án)

Hỗ trợ 2 tđồng/dự án đối với sấy lúa, sấy phụ phẩm thủy sản để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.

E. LĨNH VỰC CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

I. Tên các dự án

1. Chế biến thủy sản (ngoài tôm) tại thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời (01 dự án).

2. Chế biến thủy sản (ngoài tôm) tại thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (01 dự án).

3. Chế biến thủy sản nước ngọt tại xã Khánh Hưng, huyện Trần Văn Thời (01 dự án).

4. Chế biến gỗ rừng trồng tại huyện U Minh (01 dự án).

5. Chế biến gỗ rừng trồng (chế biến than đước) tại huyện Ngọc Hiển (01 dự án).

6. Chế biến chuối tại huyện U Minh (01 dự án).

7. Xí nghiệp đường Cà Mau.

II. Điều kiện để các dự án đầu tư được hỗ trợ

1. Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 2 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.

2. Bảo đảm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và quy mô công suất tối thiu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

3. Nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.

4. Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

5. Dự án không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.

6. Nhà đầu tư có dự án chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản phải sử dụng ti thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu nông lâm thủy sản chính tại địa phương.

III. Chính sách hỗ trợ (nếu được cấp thẩm quyền xem xét quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án)

1. Htrợ không quá 60% chi phí và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý cht thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.

2. Hỗ trợ không quá 70% chi phí xử lý chất thải cho các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản quy mô lớn, đã đầu tư, sử dụng nhiều lao động, có tác động lớn đến kinh tế, xã hội địa phương.

3. Hỗ trợ chi phí vận chuyn sản phẩm với mức 1.500 đng/tấn/km; khoảng cách hỗ trợ được tính từ địa điểm đặt nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến đến trung tâm tỉnh theo đường ô tô gần nhất; khối lượng vận chuyển tính theo công suất thực tế nhà máy; hỗ trợ một lần ngay sau khi hoàn thành đầu tư; thời gian tính hỗ trợ là 5 năm.

4. Ngoài hỗ trợ theo quy định tại mục III.1, III.2 ở trên, nếu dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ thêm 70% chi phí và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây dựng các hạng mục nêu trên (có thể lập dự án riêng).

* Ngoài chính sách hỗ trợ sau đầu tư trực tiếp cho các dự án (nếu được cấp thm quyền xem xét quyết định h trợ đầu tư), các dự án còn được hưởng các chính sách ưu đãi về tin sử dụng đt, thuê đất, thuê mặt nước; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực; phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ theo quy định hiện hành của Nhà nước (Quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 454/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu454/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/03/2015
Ngày hiệu lực26/03/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 454/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 454/QĐ-UBND 2015 danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Cà Mau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 454/QĐ-UBND 2015 danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Cà Mau
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu454/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýLê Dũng
                Ngày ban hành26/03/2015
                Ngày hiệu lực26/03/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 454/QĐ-UBND 2015 danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Cà Mau

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 454/QĐ-UBND 2015 danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp nông thôn Cà Mau

                        • 26/03/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/03/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực