Quyết định 455/QĐ-UBND

Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Quyết định 455/QĐ-UBND 2019 nguồn kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 455/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 14 tháng 03 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NGUỒN KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 01/9/2014 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 374/STC-HCSN ngày 31/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là CBCC, VC) ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo (theo phân cấp ngân sách hiện hành):

a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo khi thực hiện đào tạo CBCC, VC được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo theo kế hoạch được phê duyệt (không bao gồm các đối tượng được cử đi đào tạo theo Đề án đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng) do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và bố trí trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo (Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện, thành phố,...).

b) Chi bồi dưỡng CBCC, VC trong nước theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tnh: Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá bồi dưỡng CBCC, VC quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp; đồng thời, phải bảo đảm sắp xếp kinh phí để thực hiện theo đúng nhiệm vụ bồi dưỡng CBCC, VC được cấp có thẩm quyền giao và trong phạm vi dự toán được phân bổ.

2. Nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng CBCC, VC đảm bảo (gồm: nguồn kinh phí chi thường xuyên (tự chủ), nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật):

a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo đối với CBCC, VC do cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức hỗ trợ từ các nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị (trên cơ sở hóa đơn, chứng từ thu tiền của cơ sở đào tạo nơi CBCC, VC được cử đi đào tạo);

b) Đối với các khoản chi hỗ trợ liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng như: chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu; chi hỗ trợ một phần tiền ăn; chi hỗ trợ chi phí đi lại, chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ; chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1 Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khả năng nguồn kinh phí thực hiện tự chủ để xem xét quyết định mức chi hỗ trợ cụ thể và việc thực hiện hỗ trợ này phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với cơ chế tài chính theo quy định hiện hành.

c) Đối với CBCC, VC được cử đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ: Trên cơ sở nguồn kinh phí chi thường xuyên (tự chủ) và các nguồn kinh phí khác; cơ quan, đơn vị quyết định hỗ trợ một phần chi phí (học phí, mua giáo trình) cho CBCC, VC được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo theo quy định.

3. Nguồn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước: Thực hiện theo nội dung chi, mức chi của tổ chức, cá nhân tài trợ quy định. Trường hợp các tổ chức, cá nhân tài trợ không quy định cụ thể nội dung chi và mức chi, các cơ quan, đơn vị được áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Ngoài các nội dung chi, mức hỗ trợ đã được đảm bảo từ các nguồn kinh phí nêu trên; các khoản chi phí còn lại, CBCC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải tự chi trả.

Điều 2.

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động hoặc tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể đối với các nguồn kinh phí nêu tại Điều 1 Quyết định này nhưng tối đa không vượt quá mức chi được quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu: Nghiên cứu mức chi quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức chi tại cơ quan, đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị.

Điều 3.

1. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan, địa phương, đơn vị trong việc sử dụng các nguồn kinh phí để chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có CBCC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng:

a) Bố trí và tạo điều kiện thuận lợi để CBCC, VC được tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch;

b) Thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng cho CBCC, VC theo quy định và phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành ktừ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 455/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu455/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/03/2019
Ngày hiệu lực14/03/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 455/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 455/QĐ-UBND 2019 nguồn kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 455/QĐ-UBND 2019 nguồn kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu455/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýNguyễn Văn Yên
                Ngày ban hành14/03/2019
                Ngày hiệu lực14/03/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 455/QĐ-UBND 2019 nguồn kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ Lâm Đồng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 455/QĐ-UBND 2019 nguồn kinh phí chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ Lâm Đồng

                        • 14/03/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/03/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực