Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN

Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2011 hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông thành Tổng công ty Thủy sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 456/QĐ-BNN-ĐMDN

Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

HỢP NHẤT TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM, TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN HẠ LONG, TỔNG CÔNG TY HẢI SẢN BIỂN ĐÔNG THÀNH TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ công văn số 2353/TTg-ĐMDN ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hợp nhất 03 Tổng Công ty thủy sản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng – Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam – Công ty TNHH một thành viên (trụ sở chính: Số 2-4-6 Đường Đồng Khởi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh), Công ty TNHH một thành viên – Tổng công ty Thủy sản Hạ Long (trụ sở chính: Số 8/215 (số 409 cũ) Lê Lai, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng) và Công ty TNHH một thành viên – Tổng công ty Hải sản Biển Đông (trụ sở chính: Số 211 Nguyễn Thái Học, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh) thành Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (viết tắt là Tổng công ty).

1. Tổng công ty có:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam;

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;

- Mô hình hoạt động: Công ty mẹ - Công ty con, trong đó công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Trụ sở chính công ty mẹ tại: Số 2-4-6 Đường Đồng Khởi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.

- Các Chi nhánh, Văn phòng đại diện trong và ngoài nước.

2. Tổng công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định pháp luật liên quan và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.

3. Ngành nghề kinh doanh:

- Ngành, nghề kinh doanh chính: đầu tư tài chính; khai thác, nuôi trồng, chế biến và dịch vụ ngành thủy sản; ngành nghề kinh doanh có liên quan và một số nhiệm vụ công ích góp phần giữ gìn an ninh, trật tự vùng biển đảo Tổ quốc;

- Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam là 839.030.527.000 đồng (tám trăm ba mươi chín tỷ, không trăm ba mươi triệu, năm trăm hai mươi bảy nghìn đồng) bao gồm vốn điều lệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của 03 Tổng công ty (nêu trên)

5. Cơ cấu quản lý, điều hành và tổ chức bộ máy của Tổng công ty:

- Cơ cấu quản lý: Hội đồng thành viên (từ 03 – 05 người), Kiểm soát viên (01 - 03 người);

- Ban điều hành: Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc.

- Hội đồng thành viên căn cứ vào quy định của pháp luật, Điều lệ Tổng công ty và nhu cầu, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế xem xét quyết định thành lập bộ máy giúp việc và các Chi nhánh, Văn phòng đại diện cho phù hợp;

- Tổng công ty có các công ty con; các công ty liên kết, liên doanh (theo các phụ lục kèm theo Quyết định này).

6. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong Tổng công ty hoạt động theo khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Đảng, đoàn thể và Điều lệ tổ chức hoạt động của Tổng công ty.

Điều 2. Tổ chức được Nhà nước phân công, phân cấp là chủ sở hữu: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Địa chỉ trụ sở chính: số 2 Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tổng công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng công ty.

Điều 3. Các Tổng công ty bị hợp nhất nêu tại điều 1 Quyết định này có trách nhiệm chuyển giao nguyên trạng toàn bộ tài sản, tài chính, lao động, đất đai, các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp khác sang Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (mới) trước ngày 31/3/2011; Trong thời gian chưa chuyển giao, 03 Tổng công ty bị hợp nhất (nêu trên) có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản, tiền vốn của Tổng công ty, không để hư hỏng, hao hụt, mất mát. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và các cá nhân có liên quan của 3 Tổng công ty bị hợp nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hao hụt, mất mát tài sản, tiền vốn và các vấn đề có liên quan.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Chủ sở hữu:

- Bổ nhiệm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật; Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty;

- Trình Thủ tướng xem xét, quyết định cơ chế chính sách đặc thù về tài chính, đầu tư, phục vụ hoạt động công ích theo đề nghị của Tổng công ty;

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có trách nhiệm:

- Tổ chức tiếp nhận nguyên trạng tài sản, tài chính, lao động, đất đai và sử dụng toàn bộ tài sản, tài chính, lao động, đất đai và các nguồn lực khác; kế thừa các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các tổng công ty bị hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh có hiệu quả;

- Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động; Quy chế tài chính và các Quy chế có liên quan về tổ chức, quản lý, hoạt động của Tổng công ty và trình Chủ sở hữu phê duyệt;

- Làm thủ tục đăng ký lại quyền sở hữu tài sản và đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật;

- Tổ chức sắp xếp lại các phòng ban, đơn vị phụ thuộc, lao động của Tổng công ty theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả và phù hợp với thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty;

- Bổ nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền trong tổ chức bộ máy giúp việc của Tổng công ty;

- Xây dựng Đề án, Điều lệ và thực hiện các thủ tục có liên quan về việc thành lập mới Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy sản Hạ Long do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ ở phía Bắc theo quy định hiện hành.

- Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù về tài chính, đầu tư, phục vụ hoạt động công ích theo nhiệm vụ được giao;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức hoạt động Tổng công ty.

Điều 5. Các công ty bị hợp nhất: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông chấm dứt hoạt động kể từ ngày Tổng công ty được cấp giấy Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng – Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tổng công ty bị hợp nhất: Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, Tổng công ty Hải sản Biển Đông và Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (mới) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để BC);
- Các Bộ: Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND Tp.Hồ Chí Minh; Tp Hải Phòng;
- Lưu: VT, ĐMDN (10b).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 14 tháng 3 năm 2011)

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON THUỘC TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM
(tại thời điểm hợp nhất 03 Tổng công ty)

1. Công ty TNHH một thành viên Thủy sản Hạ Long

2. Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông

3. CTCP XNK Thủy sản Sài Gòn

4. CTCP XNK Thủy sản Miền Trung

5. CTCP XNK Thủy sản Hà Nội

6. CTCP XNK Thủy sản Vũng Tàu

7. CTCP XNK Thủy sản Năm Căn

8. CTCP Cơ khí đóng tàu Thủy sản VN

9. CTCP Cơ khí đóng tàu Hạ Long

10. CTCP XK lao động và DV TM Biển Đông

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH THUỘC TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM
(tại thời điểm hợp nhất 03 Tổng công ty)

1. Các công ty liên kết:

1. CTCP Thủy sản Minh Hải

2. CTCP Đồ hộp Hạ Long

3. CTCP Kỹ nghệ lạnh

4. CTCP Thủy sản số 1

5. CTCP Thủy sản 3

6. CTCP Thủy sản số 4

7. CTCP Thủy sản số 5

8. CTCP Thủy sản số 9

9. CTCP Thủy đặc sản

10. CTCP Khu vực 1

11. CTCP Xây dựng – Du lịch – Thương mại

12. CTCP Thủy sản & Dịch vụ Thương mại Hà Nội

13. CTCP Kỹ thuật công trình Việt Nam

14. CTCP Thương mại và Quảng cáo

15. CTCP Đầu tư và Dịch vụ Seaprodex

16. CTCP Kinh doanh phát triển Nhà

17. CTCP Bao bì Thủy sản

18. CTCP Sản xuất thức ăn Việt Pháp

19. CTCP Chế biến thủy sản Hạ Long

20. CTCP xây lắp Hạ Long

21. CTCP dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hạ Long

22. CTCP vật tư Hạ Long

23. CTCP Dịch vụ và nuôi trồng thủy sản Hạ Long

24. CTCP Thực phẩm Hạ Long

25. CTCP Khai thác và Dịch vụ khai thác Thủy sản Hạ Long

26. CTCP Thiết bị Hàng hải

27. CTCP Lưới sợi Hùng Vương

28. CTCP In bao bì & XNK tổng hợp

29. CTCP Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản

30. CTCP Xây lắp Thủy sản II

31. CTCP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phú Mỹ

32. CTCP Khảo sát thiết kế & Tư vấn Đầu tư

33. CTCP Đầu tư và Thiết kế công nghiệp thủy sản

34. CTCP Công nghiệp Thủy sản

35. CTCP Đóng sửa Nhà Bè

2. Các liên doanh:

1. Công ty Liên doanh Primseaco (Ngừng hoạt động từ năm 1998)

2. Công ty Liên doanh Seaprimfico (Đang làm thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp)

(*Ghi chú: Danh sách các công ty con, công ty liên kết, liên doanh của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (mới) tổng hợp lại theo: văn bản số 54/BC-TCCB của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam – Công ty TNHH một thành viên báo cáo cơ cấu tổ chức bộ máy theo yêu cầu công văn 1126/BNN-ĐMDN; văn bản số 32BC/HSBĐ-TCHC ngày 23/02/2011 của Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Hải sản Biển Đông V/v báo cáo cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty; văn bản số 17/TSHL – HĐTV ngày 04/03/2011 của Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Thủy sản Hạ Long báo cáo danh sách các đơn vị trực thuộc, công ty con, công ty liên kết tại thời điểm hợp nhất ba Tổng công ty thủy sản).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 456/QĐ-BNN-ĐMDN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu456/QĐ-BNN-ĐMDN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/03/2011
Ngày hiệu lực14/03/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 456/QĐ-BNN-ĐMDN

Lược đồ Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu456/QĐ-BNN-ĐMDN
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýCao Đức Phát
                Ngày ban hành14/03/2011
                Ngày hiệu lực14/03/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 456/QĐ-BNN-ĐMDN hợp nhất Tổng công ty Thủy sản Việt Nam

                        • 14/03/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/03/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực