Quyết định 456/QĐ-UBND

Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hà Nam

Nội dung toàn văn Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu Hà Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 456/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 4 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năn 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 01 tháng 7 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

Điều 2. Các đơn vị có nhiệm vụ :

- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;

- Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra và thu nhận tài liệu theo Quyết định của UBND tỉnh ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục VT< Nhà nước (để b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Như điều 3;
- Lưu VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Nga

 

DANH MỤC

THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-UBND ngày 4/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. TÀI LIỆU TỔNG HỢP

1. Văn bản chỉ đạo của các cơ quan cấp trên đối với Đài Phát thanh Truyền hình;

2. Hồ sơ hội nghị tổng kết ngành các năm;

3. Hồ sơ các đoàn kiểm tra cấp trên đến kiểm tra đơn vị;

4. Nội quy, Quy chế làm việc của cơ quan;

5. Hồ sơ hội nghị kỷ niệm ngày thành lập ngành.

II. TÀI LIỆU VỀ HÀNH CHÍNH, VĂN THƯ, LƯU TRỮ

1. Sổ đăng ký công văn đi;

2. Sổ đăng ký công văn đến;

3. Quy chế công tác văn thư - lưu trữ của Đài Phát thanh - Truyền hình;

4. Các văn bản về cải cách hành chính.

III. TÀI LIỆU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ

1. Văn bản của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;

2. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện biên chế, lao động tiền lương hàng năm;

3. Văn bản UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm;

4. Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm;

5. Hồ sơ quy hoạch nguồn cán bộ lãnh đạo diện Ban TV Tỉnh ủy quản lý;

6. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;

7. Hồ sơ quy hoạch nguồn cán bộ diện Đài quản lý;

8. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ diện Đài quản lý;

9. Hồ sơ tuyển dụng viên chức, lao động;

10. Hồ sơ nâng lương, chuyển ngạch.

IV. TÀI LIỆU VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN, ĐẦU TƯ MUA SẮM MÁY MÓC, TRANG THIẾT BỊ

1. Hồ sơ xây dựng công trình nhà phát sóng (2 tầng) Đài Phát thanh Truyền hình;

2. Hồ sơ xây dựng công trình nhà Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình;

3. Hồ sơ xây dựng công trình nhà Trung tâm Quảng cáo - Dịch vụ Phát thanh - Truyền hình;

4. Hồ sơ lắp đặt hệ thống báo cháy tự động Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình;

5. Hồ sơ lắp đặt hệ thống chống sét, chống nhiễu toàn diện Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình;

6. Hồ sơ lắp đặt hệ thống điều hòa Trung tâm;

7. Hồ sơ mua sắm lắp đặt cột anten tự đứng 108m;

8. Hồ sơ mua sắm máy phát thanh 5Kw;

9. Hồ sơ mua sắm máy phát hình TOSHIBA 5Kw;

10. Hồ sơ mua sắm máy phát hình 10Kw +1;

11. Hồ sơ mua sắm máy phát thanh 10Kw.

V. TÀI LIỆU VỀ TÀI CHÍNH

1. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ quan;

2. Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan lập;

3. Chỉ tiêu ngân sách hàng năm do UBND tỉnh giao;

4. Báo cáo quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan được Sở Tài chính duyệt;

5. Sổ kế toán tổng hợp;

6. Hồ sơ kiểm kê tài sản, thanh lý tài sản cơ quan hàng năm.

VI. TÀI LIỆU VỀ THI ĐUA – KHEN THƯỞNG

* Hồ sơ khen thưởng cho các tập thể và cá nhân :

- Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân;

- Danh sách đề nghị của đơn vị;

- Biên bản xét thi đua khen thưởng của Hội đồng thi đua khen thưởng;

- Danh sách tập thể và cá nhân được khen thưởng;

- Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.

VII. TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ

1. Hồ sơ Đại hội Đảng bộ, Chi bộ trực thuộc;

2. Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng hàng năm của Đảng bộ;

3. Sổ ghi biên bản họp Đảng bộ;

4. Hồ sơ đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng và xếp loại Đảng viên hàng năm;

5. Hồ sơ Hội nghị cán bộ, viên chức hàng năm;

6. Hồ sơ về đại hội các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Cựu chiến binh, Chi hội Nhà báo, Đoàn thanh niên);

7. Báo cáo tổng kết năm của các tổ chức đoàn thể.

VIII. NHỮNG TÀI LIỆU PHỔ BIẾN KHÁC

1. Tài liệu về hoạt động đối ngoại:

- Tờ trình cử cán bộ đi công tác, tham quan học tập, thăm người thân ở nước ngoài;

- Quyết định cử đi nước ngoài của UBND tỉnh;

- Báo cáo kết quả chuyến đi nước ngoài.

2. Hồ sơ, tài liệu về công tác thanh tra.

IX. TÀI LIỆU VỀ CÁC LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN

1. Tài liệu tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của nhà nước;

2. Tài liệu về việc phản ánh và hướng dẫn dư luận xã hội, phát hiện, biểu dương gương người tốt, việc tốt, nhân tố mới, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực xã hội khác;

3. Hợp đồng Thông tin quảng cáo và Dịch vụ Phát thanh Truyền hình;

4. Lịch phát sóng Thông tin quảng cáo;

5. Băng, đĩa lưu trữ nội dung Thông tin quảng cáo;

6. Phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình,… đã phát sóng;

7. Kịch bản, tin, bài Phát thanh - Truyền hình phản ánh sự kiện quan trọng của tỉnh;

8. Băng, đĩa lưu trữ tin, bài Phát thanh - Truyền hình phản ánh sự kiện quan trọng của tỉnh./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 456/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu456/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/05/2013
Ngày hiệu lực04/05/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 456/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu Hà Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu456/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýTrần Hồng Nga
                Ngày ban hành04/05/2013
                Ngày hiệu lực04/05/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu Hà Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu Hà Nam

                        • 04/05/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/05/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực