Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND

Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa đã được thay thế bởi Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí đánh giá các sở cơ quan ngang sở tỉnh Thanh hóa và được áp dụng kể từ ngày 05/12/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 4569/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 620/TTr-SNV ngày 13 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mc đ hoàn thành nhiệm v ca các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyn, th xã, thành ph và các đơn v s nghip trc thuc UBND tnh.

Điều 2. Quyết đnh này có hiu lc thi hành sau 10 ngày, k tngày ký và thay thế Quyết đnh s3224/2011/-UBND ngày 05/10/2011 và Quyết đnh s568/2012/-UBND ngày 02/3/2012 ca UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc các Sở, Th trưng các sở, quan ngang sở, đơn v s nghip trc thuộc UBND tỉnh, Ch tịch UBND các huyn, th xã, thành ph chu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết đnh s 4569/2013/-UBND ngày 23/12/2013 ca UBND tỉnh Thanh a)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tưng và phm vi áp dụng

1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, cơ quan ngang Sở, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là Sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp).

Điều 2. Nguyên tc, căn cứ và mục đích đánh giá, xếp loại

1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính kịp thời, trung thực, khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh phô trương, hình thức, chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.

2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Thông qua đánh giá, xếp loại thấy được đúng mức hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà nước, phục vụ quản lý hành chính nhà nước của các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp; đồng thời, kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.

Chương II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI

Điều 3. Tiêu chí đánh giá, chm điểm đi vi các Sở, ngành cp tnh

TT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

I

Kết quthực hin nhim vụ quản lý nhà nưc

56

 

1

Tổ chc thc hin các văn bn pháp lut; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyt; thc hin nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; thông tin, tuyên truyn, hướng dn, phổ biến, giáo dục pháp lut về các nh vc thuộc phm vi qun lý nhà nước được giao

20

 

a

T chc thc hin các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi đưc phê duyệt

08

 

b

Thc hin nhim v do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (nh theo tlcông vic thc hin và hoàn thành nhim vụ so với tổng số công vic đưc giao trong m)

08

Số đim đt được tương ng với tl công vic thc hin và hoàn thành trong năm

c

Thông tin, tun truyền, hưng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật v các nh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nưc đưc giao

04

 

2

Tham mưu xây dng các chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy đnh, quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc ngành,nh vc quản lý, trình và được UBND tỉnh, Chủ tch UBND tỉnh có quyết đnh ban hành hoc tng qua.

15

Mỗi chương trình, đề án được 03 đim, tối đa không quá 15 đim

3

Tham mưu đy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bn chỉ đo, điu hành thuộc ngành, nh vc qun lý (nh theo số lưng văn bn được ban hành trong năm)

08

Ban hành 01 văn bn được 01 đim, nhưng tối đa không quá 08 đim

4

ớng dn chuyên môn, nghip vụ thucnh vc qun lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyn, các chc danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và c đơn vthuộc quyn qun lý (tính theo số lượng văn bn hướng dn được ban hành trong năm)

04

Ban hành 01 văn bn hưng dn được 01 đim, nhưng tối đa không quá 04 đim

5

Xây dng, ban hành kế hoạch t chc kim tra, thanh tra theo ngành, nh vc tn cơ sở chc năng, nhim vụ được giao đối với t chức, cá nhân trong việc thc hin c quy đnh ca pháp lut

09

 

a

Xây dng và ban hành đưc Kế hoạch kim tra, thanh tra trong năm

02

 

b

T chc thc hin và hoàn thành Kế hoạch kim tra, thanh tra trong năm;

04

 

c

Thanh tra, kim tra theo kiến ngh, khiếu nại, t cáo của tchc và công dân

03

 

II

Kết quthực hin nhim vụ cải cách hành chính

14

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

04

 

2

Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp

05

 

3

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ

03

 

4

Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008

02

 

III

Kết qucông tác tiếp dân, giải quyết khiếu ni, tcáo

08

 

1

Tổ chc công tác tiếp dân theo quy đnh

03

 

2

Đơn t khiếu ni, t o thuộc thm quyn được gii quyết đúng quy đnh pháp lut (nh theo tl đơn thư khiếu ni, t o được gii quyết đúng quy đnh của pháp lut tn tng số đơn, thư trong năm). Kng có đơn, thư khiếu ni, to được nh bng đim chun tối đa

05

Số đim đt được tương ng với tlệ đơn, thư được gii quyết đúng pháp lut trong năm.

IV

Thực hin quy định ca Đng, pháp luật ca Nhà nưc về xây dng cơ quan, đơn vị

07

 

1

Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị

02

 

2

Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị

03

 

3

Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh hoặc vững mạnh, xuất sắc

02

 

V

Thực hin sự phi hp vi các s, nnh liên quan UBND cấp huyn; chế đ thông tin, báo cáo theo quy định

05

 

1

Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện

02

 

2

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định

03

 

VI

Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát trin kinh tế - xã hội; tham mưu gii quyết, hoàn thành c công vic trọng tâm, trng đim, có vai trò quan trng đối với sự phát trin kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhn; có đề tài, dự án KHCN tcấp tỉnh trlên được phê duyt trin khai thc hin trong năm

10

 

1

Có thành ch xuất sắc, nổi bật trong vic tham mưu xây dng và ban hành các cơ chế, chính ch, mô hình phát trin kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công vic trọng tâm, trọng điểm, có vai t quan trọng đối với sự phát trin kinh tế - xã hội của tỉnh, đưc UBND tỉnh ghi nhận

08

Mỗi công việc, nhim vụ được thưởng 02 đim, nhưng không quá 08 đim

2

Có đề tài, d án KHCN t cấp tỉnh trở lên đưc p duyệt trin khai thc hin trong năm

02

Mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 đim, nhưng không quá 02 đim

Điều 4. Tiêu chí đánh giá, chm điểm đi vi UBND cp huyện

TT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

I

Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh

60

 

A

Nhóm tiêu chí v kinh tế

28

 

1

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất

20

 

a

Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp theo kế hoạch

07

 

b

Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng theo kế hoạch

07

 

c

Giá trị thương mại - dịch vụ - du lịch theo kế hoạch

06

 

2

Chỉ tiêu nộp ngân sách

08

 

B

Nhóm tiêu chí v văn hóa - hội

22

 

1

Giáo dục Đào to theo kế hoạch

05

 

a

Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục theo kế hoạch

02

 

b

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch

01

 

c

Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên

02

 

2

Y tế, Kế hoch hoá gia đình

05

 

a

Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo kế hoạch

02

 

b

Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh; tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch

02

 

c

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo kế hoạch

01

 

3

Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch

02

 

4

Tỷ lệ lao động được đào tạo (Ch. nghiệp và DN) theo kế hoạch

02

 

5

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch

02

 

6

Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch, dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh

02

 

7

Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên theo kế hoạch

02

 

8

Thực hiện chỉ tiêu về làng văn hoá và gia đình văn hoá theo kế hoạch

02

 

C

Nhóm tiêu chí v quốc phòng - an ninh

10

 

1

Tổ chức thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh

02

 

2

Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng - an ninh, sẵn sàng chiến đấu

02

 

3

Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch giao quân nhập ngũ hàng năm

02

 

4

Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội (không có trọng án, tai nạn giao thông nghiêm trọng)

04

 

II

Kết quthực hin nhim vụ cải cách hành chính

09

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

02

 

2

Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp

03

 

3

Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008

02

 

4

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ

02

 

III

Kết quả công tác tiếp dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo.

10

 

1

Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định

02

 

2

Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật, không có khiếu kiện đông người (tính theo tỷ lệ đơn, thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo tính bằng điểm chuẩn tối đa

08

Số đim đt được tương ng với tl đơn, t được gii quyết đúng pháp lut trong năm.

IV

Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị

06

 

1

Tuyn dụng, bố trí, sử dụng và đào to nâng cao trình độ, năng lc đội n n bộ, công chc của cơ quan, đơn vị

02

 

2

Ban hành và thc hin các quy đnh về phòng chống tham nhũng, thc hành tiết kim, chống ng phí; c Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị

02

 

3

T chc Đng, c t chc đoàn th trong huyn đt trong sch, vng mnh hoc vng mnh, xut sc

02

 

V

Thực hin sự phối hp vi MTTQ, các đoàn thtrong huyn, các s, ngành, các cơ quan có liên quan chế đthông tin, báo cáo theo quy định

05

 

1

Thc hin tốt chương trình phối hợp vi MTTQ và c đoàn thể của huyn trong phát trin kinh tế - xã hội của đa phương

02

 

2

Thc hin sự phối hợp với c sở, ngành các cơ quan có liên quan

02

 

3

Thc hin chế đ tng tin, báo o theo quy đnh

01

 

VI

Điểm thưng có thành ch xut sắc, nổi bt trong vic tham mưu xây dng và ban hành các cơ chế, chính sách, hình phát trin kinh tế - xã hi; tham mưu gii quyết, hoàn thành c công vic trọng tâm, trng đim, có vai trò quan trng đối với sự phát trin kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhn; có đề tài, dự án KHCN t cp tnh tr lên được phê duyt trin khai thc hin trong năm

10

 

1

Có thành ch xut sắc, nổi bt trong việc tham mưu xây dng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát trin kinh tế - xã hội; tham mưu gii quyết, hoàn thành c công vic trng tâm, trng đim, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhn

08

Mỗi công việc, nhim vụ được thưởng 02 đim, nhưng không quá 08 đim

2

Có đề tài, dự án KHCN t cấp tỉnh tr lên được phê duyt trin khai thc hiện trong năm

02

Mỗi đề tài, dự án được thưng 01 đim, nhưng không quá 02 đim

Điều 5. Tiêu chí đánh giá, chm điểm các đơn v s nghiệp

TT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

I

Kết qu thực hin chc năng, nhim vụ phục vụ quản lý nhà nưc hoặc cung cấp sản phm, dch vụ công.

69

 

1

Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định.

15

 

a

Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực

05

 

b

Thực hiện và hoàn thành Kế hoạch được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong năm.

10

 

2

Xây dng, t chc thc hin hoàn thành kế hoạch hàng năm về nhim vụ phục vụ qun lý nhà nưc, c chỉ tiêu cung ng sn phm, dch vụ công được cấp có thm quyn giao hoc phê duyt

25

 

a

Xây dng kế hoạch hàng năm vthc hin nhim vụ phục v quản lý nhà nưc, các chỉ tiêu cung ng sản phẩm, dch v công đưc cấp có thẩm quyn giao hoặc phê duyt

05

 

b

T chc thc hin và hoàn thành kế hoạch hàng năm v nhim v phục v quản nhà nước, các chỉ tiêu cungng sản phẩm, dch v công đưc cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyt

20

 

3

Thc hin các nhim vụ, dch vụ công do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhim vụ thường xuyên (nh theo t l công việc thc hin và hoàn thành nhim v so với tổng số công việc đưc giao trong năm)

10

Số đim đt được tương ng với tl công vic thc hin và hoàn thành trong năm

4

Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công (tính theo số lượng đề tài, dự án được phê duyệt và tổ chức thực hiện trong năm)

12

Thực hiện 01 đề tài, dự án được 03 điểm, nhưng tối đa không quá 12 điểm

5

Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán

07

 

II

Cải cách th tc hành chính dịch vụ kết quả ứng dng công ngh thông tin và áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt đng

06

 

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế cung ứng dịch vụ công theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

02

 

2

Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ

02

 

3

Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008

02

 

III

Thanh tra, Kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

05

 

1

Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

03

 

2

Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo tính bằng điểm chuẩn tối đa

02

Số đim đt được tương ng với tlệ đơn, t được gii quyết đúng pháp lut trong năm.

IV

Thực hin quy định ca Đng, pháp luật ca Nhà nưc về xây dng đơn vị

10

 

1

Tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh

04

 

2

Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, các Quy chế: dân chủ cơ sở, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong đơn vị

03

 

3

Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh hoặc vững mạnh, xuất sắc

03

 

V

Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định

05

 

1

Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công

03

 

2

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định

02

 

VI

Điểm thưng có thành ch xut sắc, nổi bt trong vic phục vụ công tác qun lý nhà nưc; xây dng và ban hành c cơ chế, chính sách, mô hình sn xut, phục vụ có hiu quả sự phát trin kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh công nhn.

05

Mỗi công việc, nhim vụ được thưởng 01 đim, nhưng không quá 05 đim

Điều 6. Phương pháp chm điểm

1. Thang điểm chấm là 100.

Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành, mức độ thực hiện để tự chấm điểm cho từng công việc:

a) Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; vượt 1% được cộng 02 điểm, nhưng không quá 50% giá trị điểm chuẩn của tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm và trừ tối đa bằng điểm chuẩn của tiêu chí đó.

b) Các chỉ tiêu không định lượng:

- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Điểm cộng (điểm thưởng):

Các sở, UBND cấp huyện có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 02 điểm, nhưng không quá 08 điểm; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt triển khai thực hiện trong năm, mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 điểm, nhưng không quá 02 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại các Điều: 3, 4 Quy định này.

Các đơn vị sự nghiệp có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình sản xuất, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 01 điểm, nhưng không quá 05 điểm.

3. Trừ điểm (điểm phạt):

a) Chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi lần trừ 02 điểm; không được thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.

b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 01 điểm;

c) Không thực hiện công việc do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, không có lý do thì bị trừ điểm, mỗi việc trừ 01 điểm, nhưng số điểm bị trừ không quá điểm chuẩn của tiêu chí này.

d) Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.

đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ, công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 01 điểm.

e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.

g) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 01 điểm.

h) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.

i) Cơ quan, đơn vị có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ, bị các phương tiện thông tin, truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, bị hạ một bậc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm xếp loại.

4. Kết quả điểm để xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm định tổ chức đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.

Điều 7. Xếp loi

Xếp loi mc đ hoàn thành nhiệm v đối vi các sở, UBND cấp huyn, đơn vs nghip được chia làm 04 loi: Hoàn thành xut sc nhim vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, kng hoàn thành nhiệm vụ.

1. Đạt t 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

2. Đạt t 80 điểm đến dưới 90 đim: Xếp loại hoàn thành tt nhim vụ.

3. Đạt t 50 điểm đến dưới 80 đim: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.

4. Đạt dưi 50 đim: Xếp loại không hoàn thành nhim vụ.

Chương III

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG

Điều 8. Quy trình đánh giá và xếp loi

1. T đánh giá và xếp loi:

c Sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghip tiến hành t đánh giá, chm đim và xếp loi mc đ hoàn thành nhim v trong năm ca đơn v mình theo quy định ti c Điu 3, 4, 5 và 6 Quy định này, báo o UBND tỉnh qua S Ni v.

2. T chc thm định kết qu t đánh giá, chm đim và xếp loi ca c s, UBND cấp huyn, đơn v s nghip:

a) Tn cơ s báo o kết qu t đánh giá, chấm điểm và xếp loi ca c s, UBND cấp huyn, đơn v s nghip, S Ni v có tch nhim tổng hp, tham mưu cho UBND tỉnh thành lp T thm định đ thm định vic t đánh giá, chm điểm ca c cơ quan, đơn v và báo o UBND tnh v kết qu thm định, đng thi đ xut vic d kiến xếp loi mc đ hoàn thành nhim v đi vi c s, UBND cấp huyn, đơn v s nghip.

b) T thm định do Giám đốc SNi v làm T trưng, thành viên là lãnh đo c s, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đu tư, Tư pháp.

c) Cơ s đ thm định:

- o o kết qu t đánh giá, chm đim và xếp loi ca c s, UBND cấp huyn, đơn v s nghip.

- H sơ, tài liu chng minh kết qut đánh giá, chm đim, xếp loi theo c tiêu chí quy định ti Điu 3, Điu 4 và Điu 5 Quy định này: c văn bn pháp lut, văn bn giao nhim vụ; văn bn, tài liu kim tra, thanh tra, giám sát, x lý ca cơ quan nhà nưc có thm quyn và kết qu hot động, qun lý điu hành, thc hin nhim v ca cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loi mc đ hoàn thành nhim v ca c Sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghip và thông báo kết qu xếp loi đến c s, ngành, đơn v cấp tỉnh, Huyn u, HĐND, UBND cấp huyn.

Điều 9. Thi gian t chc đánh giá, xếp loi

1. T ngày 15/12 đến ngày 20/12 hng năm:

Các Sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghiệp tiến hành t đánh giá, chấm điểm và xếp loại mc đ hoàn thành nhiệm v ca đơn v mình, lp h sơ đ ngh xếp loi, báo cáo UBND tnh qua Sở Nội v.

2. T ngày 20/12 đến ngày 31/12 hng năm: T chc thẩm định, tổng hp kết quả, h sơ đánh giá, chấm điểm và d kiến xếp loi mc đ hoàn thành nhiệm v đi vi các sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghip, trình UBND tnh.

3. T ngày 01/01 đến ngày 10/01 năm sau: UBND tỉnh xem xét, quyết định và tng báo kết qu xếp loại mc đ hoàn thành nhiệm v ca các Sở, UBND cp huyn, đơn v s nghip.

Điều 10. Hồ sơ đánh giá, xếp loại

1. T trình ca Sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghip đ ngh xếp loi mc đhoàn thành nhiệm vụ, kèm theo Báo cáo kết qu t đánh giá, chấm điểm và xếp loi mc đ hoàn thành nhiệm v ca cơ quan, đơn v.

2. Văn bn thẩm định ca T thẩm định v kết qu đánh giá, chấm đim và xếp loi đi với các sở, UBND cấp huyn, đơn v s nghip.

3. Tài liu chng minh kết qu t đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định ti Điu 3, Điều 4, Điu 5 Quy định này: các văn bản pháp lut, văn bản giao nhiệm v; văn bn, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, x lý ca quan nhà nước thẩm quyền và kết qu hot đng, qun lý điều hành, thực hin nhiệm v ca cơ quan, đơn v.

Điều 11. Chế độ khen thưởng và trách nhiệm người đứng đầu các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh

1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng. Các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên thì cán bộ, công chức, viên chức được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.

2. Xem xét, xử lý: Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó; 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 12. Trách nhim của các S, UBND cp huyn và đơn v s nghip

1. Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tuần, hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp hàng năm.

3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp, trình UBND tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4569/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4569/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2013
Ngày hiệu lực02/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/12/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4569/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu4569/2013/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
              Người kýTrịnh Văn Chiến
              Ngày ban hành23/12/2013
              Ngày hiệu lực02/01/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 05/12/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND tiêu chí đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ Thanh Hóa