Quyết định 46/2016/QĐ-UBND

Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2016/QĐ-UBND thủy lợi với Chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn tỉnh Quảng Ngãi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2016/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2047/TTr-SNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 158/BC-STP ngày 22 tháng 8 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính như sau:

1. Quan điểm

Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu

Thực hiện kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.

3. Nhiệm vụ

Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020, gồm các xã: Bình Long, Bình Phú, Bình Minh, Bình Nguyên và Bình Mỹ, huyện Bình Sơn; Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh và Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phong và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An và Phổ Thuận, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Mùa, huyện Sơn Tây; Trà Phong, huyện Tây Trà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.

4. Kế hoạch thực hiện

a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).

Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347 ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741 ha được tưới bằng công trình kiên cố).

b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm

Năm 2016: 62,527 km

Năm 2017: 86,609 km

Năm 2018: 90,535 km

Năm 2019: 64,850 km

Năm 2020: 41,618 km

5. Nhu cầu kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư

a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.

(Bốn trăm mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)

b) Cơ chế huy động vốn

Các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 80%; vốn ngân sách huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.

Các huyện miền núi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 90%; vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 10%.

c) Nguồn vốn đầu tư

Ngân sách Trung ương: 30.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn hỗ trợ có mục tiêu: 10.000 triệu đồng; vốn Trái phiếu Chính phủ: 20.000 triệu đồng.

Ngân sách tỉnh: 180.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 20.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.

Vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 125.495 triệu đồng.

Vốn ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 82.521 triệu đồng.

d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm

Năm 2016: 78.387 triệu đồng

Năm 2017: 107.282 triệu đồng

Năm 2018: 105.311 triệu đồng

Năm 2019: 74.666 triệu đồng

Năm 2020: 52.370 triệu đồng

6. Giải pháp chủ yếu thực hiện Đề án

a) Về vốn đầu tư

Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ chế đầu tư vốn được duyệt trong Đề án.

Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.

Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu huy động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu cát, sỏi, đá có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và theo quy định của pháp luật.

b) Về giải pháp công trình

Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan.

Giải pháp thiết kế: Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời áp dụng thiết kế kênh điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế.

Lựa chọn thời điểm, biện pháp thi công kiên cố hóa kênh phù hợp nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ của địa phương.

c) Các giải pháp khác

Các sở, ngành, hệ thống chính trị các cấp có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi và quản lý khai thác tốt để công trình phát huy hiệu quả lâu dài.

UBND các huyện, thành phố và UBND các xã trên cơ sở Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.

Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương, chủ đầu tư cần phải thông báo rộng rãi đến nhân dân để biết, phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng công trình theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện Đề án theo đúng quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm; báo cáo sơ kết, tổng kết về kết quả thực hiện Đề án cho UBND, HĐND tỉnh theo quy định.

Xây dựng Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn theo kế hoạch thực hiện Đề án và tranh thủ lồng ghép vốn các chương trình, dự án khác để bảo đảm Đề án được phát huy hiệu quả và đồng bộ.

3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện, thành phố để thực hiện.

Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, thành phố, xã, nhân dân đóng góp gửi UBND tỉnh theo kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý).

4. Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi

Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hóa kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty và địa phương cùng quản lý để phát huy hiệu quả công trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Trà Bồng, Sơn Tây, Tây Trà, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Ngọc Căng

 

ĐỀ ÁN

KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

A. MỞ ĐẦU

I. Sự cần thiết xây dựng Đề án

Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 đã hết hiệu lực vào cuối năm 2015.

Để tiếp tục thực hiện chủ trương của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh Quảng Ngãi trong việc cứng hóa kênh mương thủy lợi, cần phải xây dựng Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cho giai đoạn 2016-2020 để thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi, phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Đồng thời kiên cố hóa kênh mương nhằm sửa chữa nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi, nâng cao năng lực tưới tiêu, góp phần hoàn thành tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3) trong chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 là rất cần thiết.

II. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện

1. Đối tượng: Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng thuộc phạm vi một xã (Phân loại theo Thông tư 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh mương).

2. Phạm vi: Kiên cố hóa kênh loại III thuộc 41 xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020.

3. Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.

B. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN I. Các căn cứ xây dựng Đề án

1. Cơ sở pháp lý

Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;

Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;

Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Kế hoạch số 08/KH-BCĐNTM ngày 22/5/2015 của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi về công tác năm 2015;

Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 và Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III, giai đoạn 2016-2020 của UBND các huyện, thành phố.

2. Cơ sở thực tiễn

a) Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương từ năm 2012-2015

a1) Chiều dài đã kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn toàn tỉnh là 326,253 km, bao gồm:

- Trong Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã xây dựng NTM tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 đã thực hiện là: 100,45 km/326,253 km, đạt tỷ lệ 30,79% về chiều dài so với kế hoạch;

- Ngoài Đề án từ 2012-2015 đã thực hiện KCH là: 225,803 km.

a2) Vốn đầu tư xây dựng: 547.553,0 triệu đồng, bao gồm:

- Trong Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã xây dựng NTM tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 đã thực hiện là: 165.541,0 triệu đồng;

- Ngoài Đề án đã thực hiện từ 2012-2015 là: 382.012,0 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục I và II kèm theo)

b) Hiệu quả đạt được

- Diện tích được tưới bằng các tuyến kênh trước kiên cố hóa/sau kiên cố hóa trên địa bàn tỉnh là: 14.887 ha/17.834 ha (tăng thêm 2.947 ha sau khi kiên cố hóa).

- Diện tích chiếm đất của kênh kiên cố hóa giảm nhiều so với diện tích chiếm đất kênh chưa được kiên cố hóa.

- Tiết kiệm chi phí nạo vét, duy tu bảo dưỡng hàng năm của kênh kiên cố hóa so với kênh chưa được kiên cố hóa (khoảng hơn 70%).

- Hệ số sử dụng nước của kênh kiên cố hóa được nâng lên trên 80%.

- Cảnh quan, môi trường nông thôn được cải thiện, nhất là các tuyến kênh nội đồng có kết hợp giao thông để vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch.

c) Đánh giá chung về kết quả thực hiện

c1) Ưu điểm

- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và chi phí quản lý hàng năm giảm.

- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy lợi; kết hợp phát triển giao thông nội đồng và tăng cảnh quan, môi trường nông thôn.

c2) Tồn tại

- Do nguồn vốn trung ương, vốn ngân sách tỉnh không đủ để bố trí theo kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và cho toàn giai đoạn nên kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã chỉ đạt 30,79% chiều dài kênh mương cần kiên cố hóa.

- Lực lượng thi công kênh chủ yếu là doanh nghiệp xây dựng đảm nhận, chưa huy động Hợp tác xã nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và tăng thêm thu nhập”.

- Một số địa phương chưa chủ động hoặc chậm chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán theo kế hoạch đề ra nên khi có quyết định phân bổ vốn hỗ trợ mới triển khai công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện hoàn thành công trình.

c3) Những thuận lợi, khó khăn

- Thuận lợi:

+ Được sự đồng tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần kinh phí huy động nhân dân đóng góp.

+ Các văn bản pháp lý để triển khai thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương đầy đủ, rõ ràng nên được thuận lợi trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa.

+ Đầu tư kiên cố hóa kênh mương đã nâng cao mức bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới; góp phần tăng năng suất, sản lượng các loại cây trồng trên đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Khó khăn:

+ Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hóa trường học và một số chương trình khác nên việc huy động đủ vốn đóng góp của dân, địa phương gặp nhiều khó khăn.

+ Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong tỉnh.

+ Mức độ cứng hóa hệ thống kênh mương thủy lợi còn thấp (mới đạt 39,3%) nhưng lại chịu tác động lớn của mưa, lũ gây hư hỏng, xuống cấp ngày càng nhiều; trong khi đó kinh phí duy tu, sửa chữa hàng năm chưa đáp ứng nên làm gia tăng mức độ hư hỏng các tuyến kênh, làm tăng chi phí kiên cố hóa.

+ Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên ảnh hưởng đến tiến độ chung.

II. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng Đề án

1. Quan điểm

Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu

Thực hiện Kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.

3. Nhiệm vụ

Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020, gồm các xã: Bình Long, Bình Phú, Bình Minh, Bình Nguyên và Bình Mỹ, huyện Bình Sơn; Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh và Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phong và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An và Phổ Thuận, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Mùa, huyện Sơn Tây; Trà Phong, huyện Tây Trà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.

III. Nội dung Đề án

1. Thực trạng hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

a) Thực trạng:

- Đến cuối năm 2015, tỉnh Quảng Ngãi có 700 công trình thủy lợi đã đưa vào khai thác, sử dụng (gồm: 121 hồ chứa nước, 454 đập dâng, 05 đập ngăn mặn và 120 trạm bơm) với tổng năng lực tưới thiết kế là 89.358 ha, năng lực tưới thực tế là 57.400 ha, đạt 64,24% so với năng lực tưới thiết kế.

- Hệ thống kênh mương của 700 công trình thủy lợi có tổng chiều dài 4.275,0 km; trong đó: Chiều dài kênh loại I, loại II: 1.224,0 km; chiều dài kênh loại III: 3.051,0 km.

- Phần lớn các hồ chứa nước được xây dựng từ năm 1989 trở về trước (chiếm hơn 75%) được đầu tư xây dựng theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, do đầu tư không đồng bộ và thi công bằng thủ công nên hiện nay có khoảng 76 hồ chứa nước quy mô nhỏ bị hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa, nâng cấp.

- Hệ thống kênh mương chủ yếu là kênh đất (trên 60% chiều dài kênh chưa được kiên cố hóa) sau nhiều năm vận hành và thường xuyên bị tác động bởi thiên tai gây hư hỏng, sạt lở, bồi lắng; nhưng thiếu kinh phí duy tu, sửa chữa... nên hệ thống kênh mương bị xuống cấp, cần phải sửa chữa, nâng cấp để nâng cao hiệu quả khai thác công trình.

- Năng lực của các tổ chức hợp tác dùng nước ở một số địa phương còn hạn chế, chưa đảm bảo trình độ chuyên môn theo quy định nên hiệu quả quản lý và khai thác công trình chưa cao.

b) Về đầu tư xây dựng

Trong những năm qua, được sự quan tâm của Trung ương và UBND tỉnh đầu tư bằng nhiều nguồn vốn (vốn ngân sách, vốn ODA, vốn vay và đóng góp của nhân dân...), nhiều hồ chứa nước được sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng mới; nhiều tuyến kênh mương từng bước được kiên cố hóa đã mang lại hiệu quả thiết thực, cụ thể:

b1) Đối với hồ chứa nước

- Trong 10 năm (từ 2006 đến 2015): Đã sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới 39 hồ chứa nước có tổng vốn đầu tư khoảng 595,0 tỷ đồng.

- Theo Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt thì từ nay đến 2020 cần sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới 63 hồ chứa với tổng kinh phí khoảng 1.971,0 tỷ đồng gồm:

+ Nâng cấp, sửa chữa là 40 hồ chứa với kinh phí khoảng 871,0 tỷ đồng. Trong đó có 20 hồ chứa nước đã được Trung ương thống nhất đầu tư từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới (dự án WB8), với kinh phí 337,71 tỷ đồng.

+ Xây dựng mới là 23 hồ chứa với kinh phí khoảng 1.100 tỷ đồng.

b2) Đối với hệ thống kênh mương

Toàn tỉnh hiện có khoảng 4.275,0 km kênh mương các loại (kênh loại I, II: 1.224,0 km; loại III: 3.051,0 km). Trong đó: Chiều dài kênh đã kiên cố hóa là 1.680,5 km (chiếm tỷ lệ 39,3%); chiều dài kênh chưa được kiên cố hóa là 2.594,5 km (chiếm tỷ lệ 60,7%) so với chiều dài kênh hiện có. Cụ thể:

b.2.1) Kênh loại I, II:

Trong tổng số chiều dài 1.224,0 km có khoảng 391,5 km/746,5 km kênh bị hư hỏng xuống cấp cần được ưu tiên đầu tư sửa chữa, kiên cố hóa trong giai đoạn 2016-2020 bằng các nguồn vốn dự kiến như: Trái phiếu Chính phủ, vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước,...Trong đó:

- Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6 (Chủ đầu tư) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang khảo sát, lập dự án đầu tư Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi Thạch Nham với chiều dài kênh kiên cố hóa khoảng 317,0 km và khái toán kinh phí khoảng 1.500 tỷ đồng.

- Sở Nông nghiệp và PTNT được UBND tỉnh giao tổ chức thực hiện kiên cố hóa 15 tuyến kênh mương bị hư hỏng xuống cấp với tổng chiều dài 74,5 km, kinh phí đầu tư 150,0 tỷ đồng.

b.2.2) Kênh loại III:

- Trong tổng số chiều dài 3.051,0 km có khoảng 1.297,5 km kênh bị hư hỏng xuống cấp cần được đầu tư sửa chữa, kiên cố hóa trong giai đoạn 2016-2020 và các năm tiếp theo với tổng kinh phí khoảng 1.569,0 tỷ đồng từ các nguồn vốn dự kiến như: Trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng, ngân sách tỉnh, huyện, xã,... Tuy nhiên, kinh phí đầu tư này là quá lớn so với nguồn lực đầu tư hàng năm của tỉnh (theo thống kê trung bình hàng năm, nguồn vốn bố trí để thực hiện đầu tư kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh ước khoảng 100 tỷ đồng). Vì vậy, việc xây dựng Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 cho toàn tỉnh Quảng Ngãi với quy mô, kinh phí nêu trên thì khó khả thi trong thực tiễn.

- Để đảm bảo tính khả thi, đầu tư đúng trọng tâm, trọng điểm; góp phần quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; từng bước hoàn thiện cơ sở hạng tầng thủy lợi, phục vụ Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, bền vững thì trong giai đoạn 2016-2020 cần ưu tiên tập trung xây dựng và triển khai thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương cho 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi với chiều dài cần kiên cố hóa là 346,139 km; kinh phí đầu tư là 418,016 tỷ đồng là hết sức cần thiết, phù hợp với nguồn lực đầu tư của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020.

(Chi tiết có Phụ lục IIIa, IIIb và IIIc kèm theo)

2. Kế hoạch thực hiện

a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

- Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).

- Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741 ha được tưới bằng công trình kiên cố).

b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm

Năm 2016: 62,527 km

Năm 2017: 86,609 km

Năm 2018: 90,535 km

Năm 2019: 64,850 km

Năm 2020: 41,618 km

3. Khái toán kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư

a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.

(Bốn trăm mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)

b) Cơ chế huy động vốn

- Các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 80%; vốn ngân sách huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.

- Các huyện miền núi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 90%; vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 10%.

c) Nguồn vốn đầu tư

- Ngân sách Trung ương: 30.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn hỗ trợ có mục tiêu: 10.000 triệu đồng; vốn Trái phiếu Chính phủ: 20.000 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh: 180.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 20.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.

- Vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 125.495 triệu đồng.

- Vốn ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 82.521 triệu đồng.

d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm

Năm 2016: 78.387 triệu đồng

Năm 2017: 107.282 triệu đồng

Năm 2018: 105.311 triệu đồng

Năm 2019: 74.666 triệu đồng

Năm 2020: 52.370 triệu đồng

(Chi tiết có Phụ lục IV, V và VI kèm theo)

IV. Tổ chức thực hiện Đề án

1. Các giải pháp

Để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh với các giải pháp chủ yếu như sau:

a) Về vốn đầu tư

- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ chế đầu tư vốn được duyệt trong Đề án.

- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.

- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu huy động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu cát, sỏi, đá có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và theo quy định của pháp luật.

b) Về giải pháp công trình

- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan.

- Giải pháp thiết kế: Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời áp dụng thiết kế kênh điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế.

Lựa chọn thời điểm, biện pháp thi công kiên cố hóa kênh phù hợp nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ của địa phương.

c) Các giải pháp khác

- Các Sở, ngành, hệ thống chính trị các cấp có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi và quản lý khai thác tốt để công trình phát huy hiệu quả lâu dài.

- UBND các huyện, thành phố và UBND các xã trên cơ sở Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.

- Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương, chủ đầu tư cần phải thông báo rộng rãi đến nhân dân để biết, phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng công trình theo quy định của pháp luật.

2. Phân công trách nhiệm thực hiện

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện Đề án theo đúng quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm; báo cáo sơ kết, tổng kết về kết quả thực hiện Đề án cho UBND, HĐND tỉnh theo quy định.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn theo kế hoạch thực hiện Đề án và tranh thủ lồng ghép vốn các chương trình, dự án khác để bảo đảm Đề án được phát huy hiệu quả và đồng bộ.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện, thành phố để thực hiện.

- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, thành phố, xã, nhân dân đóng góp gửi UBND tỉnh theo kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý).

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho cấp cơ sở (nếu cần thiết).

d) Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi

Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hóa kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty và địa phương cùng quản lý để phát huy hiệu quả công trình.

e) Các tổ chức khác:

Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện thắng lợi Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020.

g) Chế độ thông tin báo cáo:

Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:

- Nội dung báo cáo:

+ Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm.

+ Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và các danh mục ưu tiên đầu tư).

+ Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020.

- Thời gian gửi và nhận báo cáo:

+ Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của kỳ tiếp theo.

+ Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của kỳ tiếp theo.

V. Hiệu quả của Đề án

1. Hiệu quả về kinh tế

- Giảm tổn thất, thấm mất nước do kênh được kiên cố hóa; giảm diện tích chiếm đất của kênh để sử dụng vào mục đích khác (đưa vào sản xuất nông nghiệp, kết hợp làm đường giao thông nội đồng...); tăng diện tích được tưới bằng công trình kiên cố hóa; tiết kiệm chi phí nạo vét, duy tu bảo dưỡng hàng năm, chi phí điện năng so với tưới bằng kênh đất.

- Nâng cao năng lực khai thác của các hệ thống công trình thủy lợi, thuận lợi hơn trong công tác quản lý, vận hành và tăng độ an toàn, bền vững của kênh mương thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu.

- Giảm chi phí thiết kế, chi phí đầu tư do áp dụng thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế đối với loại kênh trên.

2. Hiệu quả về chính trị - xã hội

- Chủ trương kiên cố hóa kênh mương thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn, góp phần tạo công ăn việc làm cho nhân dân, động viên nhân dân an tâm sản xuất, tích cực xây dựng hoàn thành Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

- Công trình kênh mương được kiên cố hóa ngoài việc ổn định lâu dài, kiên cố hơn, nâng cao tính kỹ thuật, mỹ thuật còn có tác động bảo vệ tài nguyên môi trường, giảm thiểu nguồn nước bị ô nhiễm.

- Giảm thiểu các vụ tranh chấp nguồn nước tưới trong nhân dân, góp phần ổn định an ninh, trật tự - an toàn xã hội.

- Kết hợp phát triển giao thông, cải thiện cảnh quan, môi trường nông thôn.

Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc, bất cập hoặc chưa phù hợp thì lập báo cáo kiến nghị, đề xuất, gửi UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi) xem xét trình HĐND thông qua, làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn tại địa phương./.

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI TRONG ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Tên tuyến kênh (huyện/TP)

Địa điểm xây dựng (xã)

Năm hoàn thành

Chiều dài kênh đã KCH (m)

Kích thước mặt cắt kênh (bxh)cm

Số lượng công trình trên kênh

Diện tích (ha)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Đã giải ngân (triệu đồng)

Ghi chú

Ftrước KCH

Fsau KCH

Tổng vốn đầu tư

Ngân sách Trung ương, tỉnh,...

Ngân sách huyện và vốn khác

Tổng số

Ngân sách Trung ương, tỉnh,...

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

100.450

 

796

3.683

4.666

165.541

132.672

32.870

126.142

98.375

22.076

 

I

Bình Sơn

 

 

4.689

 

27

143

185

5.740

4.327

1.413

5.740

4.327

1.413

 

1

B3-8-2 Rộc Choại

Bình Trung

2013

600

40x50

7

15

20

700

490

210

700

490

210

 

2

B3-7-2 Đồng Đế

Bình Trung

2013

550

40x50

5

14

25

650

455

195

650

455

195

 

3

B3-16-2

Bình Dương

2013

900

40x50

3

17

25

1.300

910

390

1.300

910

390

 

4

B3-16-10

Bình Dương

2013

558

40x50

2

25

30

827

661

165

827

661

165

 

5

B3-2-19-4

Bình Dương

2013

721

40x50

5

17

30

1.001

801

200

1.001

801

200

 

6

B3-16-13

Bình Dương

2014

800

40x50

3

25

20

702

562

140

702

562

140

 

7

B3-16-13 - Rộc Ấm

Bình Dương

2015

560

40x50

2

30

35

560

448

112

560

448

112

 

II

Sơn Tịnh

 

 

14.007

 

111

831

831

25.725

21.198

4.527

16.679

13.860

2.819

 

1

Kênh Lò Rèn nối dài

Tịnh Giang

2012

682

40x50,

30x40

2

20

20

855

684

171

772

683

89

 

2

Kênh Hóc cát - Về 42

Tịnh Giang

2012

1.077

40x50,

30x40

6

40

40

1.470

1.176

294

1.132

950

182

 

3

Kênh B3-1-2

Tịnh Trà

2012

1.406

60x80

10

80

80

3.292

2.634

658

2.840

2.511

329

 

4

Kênh B3-1-2 nối dài

Tịnh Trà

2012

1.311

60x70

14

80

80

2.820

2.256

564

2.542

2.256

286

 

5

Kênh B1-14

Tịnh Trà

2013

1.056

40x50

12

30

30

1.391

1.113

278

1.155

1.035

120

 

6

Kênh B3-1-2 nối dài

Tịnh Trà

2013

500

50x60,

40x50

4

50

50

937

750

187

300

200

100

 

7

Kênh Cống Giang-Đồng Do

Tịnh Giang

2013

1.661

40x50

6

22

22

3.592

2.874

718

1.005

700

305

 

8

Kênh Lò Rèn nối dài (giai đoạn 2)

Tịnh Giang

2013

1.073

40x50

4

40

40

1.500

1.200

300

600

600

0

 

9

Kênh Cống Giang-Hóc Cát

Tịnh Giang

2013

323

40x50,

40x40

2

12

12

898

718

180

480

400

80

 

10

Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn

Tịnh Giang

2013

382

25x35

6

35

35

897

718

179

1.190

300

890

 

11

Kênh S1 - Bắp Đá

Tịnh Giang

2013

340

40x50

5

25

25

587

470

117

451

393

58

 

12

Kênh Bờ Đắp-Cây Tra

Tịnh Giang

2013

500

40x50

6

25

25

900

720

180

470

400

70

 

13

Kênh B1-11

Tịnh Trà

2014

1.032

60x60,

40x50

5

60

60

1.497

1.198

299

120

0

120

 

13

Kênh Cây Bứa - Trại Cháy

Tịnh Giang

2014

1.107

40x50

7

200

200

1.999

1.599

400

1.150

960

190

 

15

Kênh Chà Là-Gò Gạch

Tịnh Giang

2014

501

40x50,

30x40

8

50

50

1.500

1.500

0

1.200

1.200

0

 

16

Kênh Hóc Cát Trong

Tịnh Giang

2014

495

40x50

6

22

22

795

795

0

636

636

0

 

17

Kênh Lò Ngói - Rộc Sa

Tịnh Giang

2014

561

40x50,

30x40

8

40

40

795

795

0

636

636

0

 

III

TP.Quảng Ngãi

 

 

10.744

 

33

234

257

16.942

12.499

4.444

12.753

7.372

5.381

 

1

Kênh VCB8-15-5 đi đồng dòng xoay

Tịnh Khê

2012

566

40x50

 

9

9

586

0

586

586

0

586

 

2

Kênh VC B8-17-1 đi đồng Cây Trâu

Tịnh Khê

2012

864

40x50

 

10

10

1.075

860

215

990

0

990

 

3

Kênh đồng Khê Thành A

Tịnh Khê

2012

460

30 x 40

 

12

12

459

0

459

459

0

459

 

4

Kênh Bm Hố Hưởng

Tịnh Châu

2012

1.500

 

6

30

45

4.090

3.272

818

3.378

2.500

878

 

5

Kênh VC1-B8-17 đồng Cây Gạo- Đầu Cầu

Tịnh Khê

2013

567

 

 

6

6

249

50

199

249

50

199

 

6

Kênh VC1 B8-15 nối dài đồng Gò Dài

Tịnh Khê

2013

420

 

 

8

8

300

200

100

300

200

100

 

7

Kênh B8-17-7 nối dài đồng Giếng Bộng

Tịnh Khê

2013

338

 

 

6

6

521

420

101

521

420

101

 

8

Kênh VC B8-17-7 nối dài đồng Sau Bé

Tịnh Khê

2013

188

 

 

3

3

203

159

44

203

159

44

 

9

Kênh VC B8-17-7 nối dài đồng Ruộng Quảng

Tịnh Khê

2013

296

 

 

6

6

250

170

80

250

170

80

 

10

Kênh Cửa Miếu- Bầu Khoai

Tịnh Châu

2013

1.827

 

14

28

30

3.584

2.867

717

2.006

1.356

650

 

11

Kênh Phan Quang Phúc- mương Thạch Nham

Tịnh Châu

2013

850

 

8

12

15

1.529

1.223

306

510

0

510

 

12

Kênh Cộng Họp- Đám Xám

Tịnh Châu

2013

650

 

5

8

11

951

761

190

154

0

154

 

13

Kênh BM Nà Nài (Nà Dài)

Tịnh Châu

2014

1.117

 

 

40

40

1.649

1.319

330

1.649

1.319

330

 

14

B8-15 tưới Đồng Rin

Tịnh Khê

2014

413

 

 

10

10

599

479

120

599

479

120

 

15

VC B8-15 tưới Đồng Cây Ù + Ruộng Họ

Tịnh Khê

2014

199

 

 

30

30

299

239

60

299

239

60

 

16

VC B8-15 tưới Đồng Bé + Đồng Đuối

Tịnh Khê

2014

490

 

 

16

16

599

479

120

599

479

120

 

IV

Tư Nghĩa

 

 

19.578

 

 

544

1.038

37.241

29.794

7.447

37.240

26.576

4.973

 

1

Kênh NVC2

Nghĩa Lâm

2013

2.042

 

 

155

200

5.930

4.744

1.186

5.930

4.744

1.186

 

2

Kênh NVC16-4

Nghĩa Kỳ

2013

1.307

 

 

20

40

2.557

2.046

511

2.557

2.046

511

 

3

Kênh N10-12-4

Nghĩa Thương

2013

586

 

 

24

35

902

722

180

902

722

180

 

4

Kênh N8-VC10

Nghĩa Thương

2013

1.300

 

 

25

45

1.450

1.160

290

1.450

1.160

290

 

5

Kênh N8-11

Nghĩa Hoà

2013

736

 

 

15

70

1.421

1.137

284

1.421

1.137

284

 

6

Kênh NVC2-3

Nghĩa Lâm

2014

1.500

 

 

35

45

2.400

1.920

480

2.400

1.920

480

 

7

Kênh NVC2-1

Nghĩa Lâm

2014

935

 

 

20

50

1.298

1.038

260

1.298

1.038

260

 

8

NVC6

Nghĩa Lâm

2014

1.200

 

 

5

35

2.190

1.752

438

2.190

699

0

 

9

NVC4

Nghĩa Lâm

2014

810

 

 

20

40

1.255

1.004

251

1.255

548

251

 

10

NVC8

Nghĩa Lâm

2014

150

 

 

10

30

200

160

40

200

114

0

 

11

Kênh N8-9KD

Nghĩa Thương

2014

1.694

 

 

55

95

3.230

2.584

646

3.230

2.584

0

 

12

Kênh N16-16-2

Nghĩa Thương

2014

760

 

 

10

30

1.488

1.190

298

1.488

1.190

0

 

13

Kênh N10-12-3

Nghĩa Thương

2014

926

 

 

25

50

1.662

1.330

332

1.662

1.330

332

 

14

KênhN16-16-1

Nghĩa Thương

2014

698

 

 

25

50

1.147

918

229

1.147

918

229

 

15

Kênh N8-11

Nghĩa Hòa

2014

736

 

 

15

70

1.421

1.137

284

1.421

1.137

284

 

16

Kênh trạm bơm Đồng

Nghĩa Hòa

2014

676

 

 

10

30

1.906

1.525

381

1.906

1.525

0

 

 

Cồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

KênhN12-12

Nghĩa Phương

2014

1.463

 

 

70

105

2.800

2.240

560

2.800

2.240

560

 

18

Kênh N8-11

Nghĩa Hoà

2015

665

 

 

10

15

954

763

191

953

400

0

 

19

Kênh tưới trạm bơm Võ Hồi

Nghĩa Hoà

2015

1.152

 

 

0

35

1.892

1.514

378

1.892

800

0

 

20

N8-5KD2

Nghĩa Thương

2015

978

 

 

10

38

1.138

910

228

1.138

324

126

 

V

Mộ Đức

 

 

22.295

 

255

959

1.061

36.651

29.321

7.330

17.084

14.937

2.147

 

1

Kênh Đồng Độ S20 - Hai Ảnh

Đức Hòa

2013

368

40x50

6

20

20

476

381

95

110

70

40

 

2

Kênh đầu cầu Nhân - Đất sét - Mương mới

Đức Hòa

2013

863

40x50

6

36

36

1.443

1.154

289

819

600

219

 

3

Kênh vườn ông Sinh đến kênh 3A

Đức Hòa

2013

842

40x50

8

45

45

1.126

901

225

590

400

190

 

4

Kênh đội 21 Thự - Phước Chánh gò cao

Đức Hòa

2013

456

40x50

5

30

30

544

435

109

251

150

101

 

5

Kênh tuyến Phước Điền - Phước xã

Đức Hòa

2013

1.155

50x60

10

31

31

1.821

1.457

364

863

550

313

 

6

Kênh Đồng Chòi giáp S207 nối dài

Đức Tân

2013

800

70x80

10

45

70

1.693

1.354

339

725

625

100

 

7

Kênh S207 nối dài đầu cầu

Đức Tân

2013

700

40x50

7

30

50

1.166

933

233

540

443

97

 

8

Kênh Đội 5 - Đội 11

Đức Tân

2013

928

40x50

4

20

25

1.795

1.436

359

886

739

147

 

9

Kênh Hóc - Đồng Đế

Đức Tân

2013

1.600

40x50

11

29

30

2.518

2.014

504

1.269

962

307

 

10

KCH mương S22B1 nối dài

Đức Tân

2014

1.062

50x60

12

27

31

1.996

1.597

399

1.550

1.550

0

 

11

Kênh mương Ao - Ngõ

Đức Tân

2014

470

40x50

10

18

20

1.297

1.038

259

1.103

1.080

23

 

12

Kênh Rộc Bà Điền - Cây Sọng

Đức Tân

2014

863

40x50

9

20

24

1.382

1.106

276

1.190

1.120

70

 

13

Kênh Vườn Suối

Đức Tân

2014

483

40x50

5

12

15

840

672

168

714

672

42

 

14

Kênh Vườn Bồi

Đức Tân

2014

407

40x50

5

15

20

750

600

150

637

600

37

 

15

Kênh nối tiếp S18 - Sông Thoa

Đức Tân

2014

400

40x50

7

15

20

679

543

136

577

543

34

 

16

Kênh Ông Rân - Gò Né

Đức Tân

2014

550

40x50

8

15

20

904

723

181

768

723

45

 

17

Kênh Cam Tĩnh - S22B1

Đức Tân

2014

400

40x50

11

14

19

480

384

96

408

384

24

 

18

Kênh S18-1-4B

Đức Thạnh

2013

1.396

50x60

9

45

45

1.703

1.362

341

600

550

50

 

19

Kênh S18-1-4C

Đức Thạnh

2013

300

40x50

6

12

12

389

311

78

120

100

20

 

20

Kênh S22B7C

Đức Thạnh

2013

1.259

40x50

9

37

37

1.731

1.385

346

550

500

50

 

21

Kênh Mương Bà Hàng - Cống Đồn

Đức Nhuận

2013

865

40x50

7

60

60

1.385

1.108

277

442

380

62

 

22

Kênh bơm Bờ Tân

Đức Nhuận

2013

1.010

60x70

12

100

100

2.255

1.804

451

570

500

70

 

23

Mương Nam Cu Ra

Đức Nhuận

2014

300

40x50

5

13

20

620

496

124

527

496

31

 

24

Kênh S18-2-5

Đức Nhuận

2014

1.000

50x60

9

30

36

1.500

1.200

300

1.275

1.200

75

 

25

Kênh S18-2-4A

Đức Nhuận

2015

564

55x70

11

50

55

1.260

1.008

252

0

0

0

 

26

Kênh Gò Cũ - Ngõ Gặp

Đức Nhuận

2015

868

55x75

14

65

65

1.399

1.119

280

0

0

0

 

27

Kênh S18-2- Cây Thị

Đức Nhuận

2015

776

55x65

12

45

45

1.119

895

224

0

0

0

 

28

Kênh Cống Nhà Thờ - Mương Bầu

Đức Nhuận

2015

700

40x50

12

20

20

980

784

196

0

0

0

 

29

Kênh Bờ Tân - Đồng Vàng

Đức Nhuận

2015

562

50x60

9

20

20

896

717

179

0

0

0

 

30

Kênh Vườn Tình - Găng

Đức Nhuận

2015

348

55x70

6

40

40

504

403

101

0

0

0

 

VI

ĐỨC PHỔ

 

 

11.324

 

224

101

152

17.639

14.111

3.528

15.271

13.265

2.006

 

1

Tuyến kênh từ Cầu Gốm đi Lộc An

Phổ Vinh

2013

1.786

50x60x10

42

15

20

2.925

2.340

585

2.097

1.747

350

 

2

Tuyến Cống Xuân đến nhà Ông Sô

Phổ Vinh

2013

857

50x60x10

15

5

10

1.062

850

212

808

596

212

 

3

Tuyến kênh Hóc Dâu- Đồng Rộc

Phổ Hòa

2013

1.753

50x60x10

35

15

20

2.550

2.040

510

2.192

2.040

152

 

4

Tuyến Đồng Dông đội 4 Thanh Lâm

Phổ Ninh

2013

2.225

50x60x10

50

20

30

1.992

1.594

398

1.992

1.594

398

 

5

Tuyến kênh cầu ông Thú đến nhà ông Huấn thôn Lộ Bàn

Phổ Ninh

2013

540

50x60x10

11

5

10

947

758

189

947

758

189

 

6

Tuyến kênh từ cống Đập Láng - Láng Bụp

Phổ Vinh

2013

1.181

60x70x10

25

5

10

2.925

2.340

585

2.615

2.340

275

 

7

Tuyến kênh từ đồng Năng - Lạch Vinh 2

Phổ Vinh

2014

871

50x60x10

16

7

12

1.553

1.242

311

1.397

1.242

155

 

8

Tuyến kênh từ nhà bà Thái - Lạch Vinh2

Phổ Vinh

2014

1.039

50x60x10

14

15

20

1.382

1.106

276

1.237

1.106

131

 

9

Tuyến kênh từ đồng Cây Cao - Máng Sông Kim

Phổ Vinh

2014

1.072

50x60x10

16

14

20

2.303

1.842

461

1.985

1.842

143

 

VII

Nghĩa Hành

 

 

13.491

 

146

820

1.061

20.056

15.875

4.181

15.828

12.491

3.337

 

1

Hóc Cậm

Hành Thịnh

2012

160

40x60

2

16

25

160

128

32

160

128

32

 

2

VC-48

Hành Phước

2012

104

60x80

3

60

90

400

320

80

160

128

32

 

3

Trạm bơm Vạn Xuân- Đập Bà Láng

Hành Thiện

2013

465

60x80

6

60

72

770

616

154

400

320

80

 

4

VC-9

Hành Dũng

2013

311

40x50

5

15

20

458

366

92

770

616

154

 

5

Kênh chính hết vườn Nguyễn Bá Trịnh

Hành Nhân

2013

596

50x70

6

25

30

678

542

136

458

366

92

 

6

Tr.bơm Đồng Vinh-ngõ ông Phạm Lạc

Hành Nhân

2013

312

30x40

4

12

18

330

264

66

678

542

136

 

7

Kênh VC52

Hành Phước

2013

435

70x90

5

180

220

1.210

968

242

330

264

66

 

8

Kênh Hóc Cậm

Hành Thịnh

2013

811

50x60

7

25

30

990

792

198

1.210

968

242

 

9

Kênh N12-10-3

Hành Trung

2013

274

40x50

3

20

25

417

334

83

990

792

198

 

10

N8-3A

Hành Thuận

2013

696

50x70

8

32

40

1.100

880

220

417

334

83

 

11

N12-8 đoạn ngõ ông Liên - ông Huỳnh

Hành Đức

2013

791

40x50

8

16

25

825

660

165

825

660

165

 

12

Kênh N14-3A

Hành Minh

2014

500

50x60

6

20

28

750

600

150

750

600

150

 

13

Kênh VC34-1 (Gò Ớt)

Hành Minh

2014

500

40x50

7

15

22

750

600

150

750

600

150

 

14

Tuyến Bà Lan - Ruộng ông Khuyên

Hành Thịnh

2014

400

50x60

6

24

30

640

512

128

640

512

128

 

15

Tuyến Ông Chuân - Ruộng Ông Hiệu

Hành Thịnh

2014

400

40x50

5

21

30

640

512

128

640

512

128

 

16

Tuyến Cổng Chào- Cầu Máng

Hành Thịnh

2014

1.000

40x60

8

22

30

1.550

1.069

481

1.550

1.069

481

 

17

Tuyến Cầu Hẹn- Cây Cốc

Hành Thịnh

2014

700

50x70

6

28

35

1.200

960

240

1.200

960

240

 

18

Kênh N8-3b

Hành Thuận

2014

1.000

50x70

8

26

38

1.500

1.200

300

1.500

1.200

300

 

19

Kênh trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều

Hành Nhân

2014

800

50x70

6

27

36

1.200

960

240

1.200

960

240

 

20

Kênh N1-4

Hành Dũng

2014

750

30x50

 

14

25

1.200

960

240

1.200

960

240

 

21

S18T1- Ruộng ông Lý

Hành Thịnh

2015

192

30x40

3

7

15

240

192

48

0

0

0

 

22

Kênh trạm bơm Mễ Sơn - đập Bà Láng

Hành Thiện

2015

547

60x80

5

60

70

792

634

158

0

0

0

 

23

Kênh Ổ Gà- Bắc phương

Hành Trung

2015

97

40x50

4

15

20

163

131

32

0

0

0

 

24

Kênh Thiên Xuân

Hành Tín Đông

2015

100

40x50

3

16

17

233

186

47

0

0

0

 

25

Kênh Gò Dúi -Thổ

Hành Thịnh

2015

600

40x50

6

16

18

720

576

144

0

0

0

 

26

Kênh Đồng Đĩa

Hành Thịnh

2015

450

40x50

5

16

17

540

432

108

0

0

0

 

27

Kênh ST18-T1-Bàu Cao

Hành Thịnh

2015

300

40x50

7

16

17

360

288

72

0

0

0

 

28

Kênh ST18-T1-Bàu vừng

Hành Thịnh

2015

200

40x50

4

16

18

240

192

48

0

0

0

 

VIII

Ba Tơ

 

 

764

 

 

25

30

1.125

1.125

0

1.125

1.125

0

 

1

Kênh Nước Peng

Ba Chùa

2013

764

 

 

25

30

1.125

1.125

0

1.125

1.125

0

 

IX

Minh Long

 

 

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

X

Sơn Hà

 

 

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

XI

Trà Bồng

 

 

3.402

 

 

26

51

3.479

3.479

0

3.479

3.479

0

 

1

Kiên cố hóa kênh mương Sình Kiến, xã Trà Bình

Trà Bình

2011

1.100

40x50

 

1

5

950

950

0

950

950

0

 

2

Nâng cấp mở rộng đập Hố Võ, xã Trà Bình.

Trà Bình

2011

898

30x40

 

4

9

1.118

1.118

0

1.118

1.118

0

 

3

KCH kênh mương Đập Quang

Trà Bình

2014

156

30x40

 

3

6

136

136

0

136

136

0

 

4

KCH kênh nội đồng hồ Sình Kiến tưới đồng Hố Môn thôn Bình Tân

Trà Bình

2015

249

30x40

 

1

3

176

176

0

176

176

0

 

5

KCH kênh nội đồng hồ Sình Kiến

Trà Bình

2015

999

30x40

 

17

29

1.099

1.099

0

1.099

1.099

0

 

XII

Lý Sơn

 

 

156

 

 

0

0

943

943

0

943

943

0

 

1

Mương thoát nước khu dân cư số 2

An Hải

2013

156

 

 

0

0

943

943

0

943

943

0

 

 

PHỤ LỤC II

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI NGOÀI ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Tên tuyến kênh (huyện/TP)

Địa điểm xây dựng (xã)

Năm hoàn thành

Chiều dài KCH (m)

Kích thước mặt cắt ngang kênh (bxh) cm

Số lượng công trình trên kênh

Diện tích (ha)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Đã giải ngân (triệu đồng)

Ghi chú

Ftrước KCH

Fsau KCH

Tổng vốn đầu tư

Ngân sách Trung ương, tỉnh,...

Ngân sách huyện và vốn khác

Tổng số

Ngân sách Trung ương, tỉnh,...

Ngân sách huyện và vốn khác

 

TỔNG CỘNG

 

 

225.803

 

2.167

11.204

13.168

382.012

284.171

97.842

332.435

262.297

70.138

 

I

Bình Sơn

 

 

17.949

 

204

561

706

25.816

17.896

7.920

14.512

9.778

4.734

 

1

Kênh Bầu Lát

Bình Nguyên

2012

700

40x50

6

30

35

700

490

210

700

490

210

 

2

Kênh trạm bơm Bình Long

Bình Long

2012

800

50x60

7

20

25

800

560

240

800

560

240

 

3

Kênh mương Trạm bơm cây thị-Trường Đảng cũ

Bình Thới

2013

1.450

50x60

9

25

35

1.887

1.321

566

1.887

1.321

566

 

4

BTXM tuyến kênh B3-16- VC11

Bình Dương

2014

700

40x50

6

20

25

750

0

750

750

0

750

 

5

KCH tuyến kênh B3-16-14- HTX

Bình Dương

2014

700

40x50

3

15

20

806

645

161

806

645

161

 

6

Tuyến kênh B3-16-VC11- Đồng Cát

Bình Dương

2014

700

70x100

6

25

30

816

653

163

816

653

163

 

7

KCH tuyến kênh B3-2-16-1 Đồng trước Voi

Bình Thới

2014

794

50x60

6

25

30

1.800

1.440

360

1.800

1.440

360

 

8

Kênh B3-16-VC4 Đồng Dăm

Bình Dương

2014

1.000

40x50

5

20

25

1.600

1.280

320

1.600

1.280

320

 

9

Kênh Trạm Bơm Vùng Am - Soi Thắm

Bình Dương

2014

1.000

40x50

9

15

20

1.300

1.040

260

1.300

1.040

260

 

10

Kênh B3-8-1

Bình Trung

2014

1.000

40x51

7

6

15

1.468

1.028

440

1.468

1.028

440

 

11

Tuyến kênh B3-2-19 - đồng Họ Đoàn

Bình Thới

2015

500

40x52

9

20

25

792

0

792

396

0

396

 

12

Kênh B3-19-2- Rộc bà Hai

Bình Dương

2015

450

40x53

5

40

45

690

552

138

345

276

69

 

13

Kênh mương tuyến Quan Đức

Bình Chánh

2015

604

60x75

8

40

50

996

697

299

498

349

149

 

14

Kênh Ao Ông Vạn đi Đồng Gia

Bình Trị

2015

600

40x50

3

10

15

600

350

250

300

175

125

 

15

Kênh Đập Suối Khoai đi ao Hỏa

Bình Trị

2015

608

40x50

5

15

15

600

350

250

300

175

125

 

16

Kiên cố hóa kênh B7-14-2

Bình Trị

2015

365

40x50

3

15

20

500

 

500

250

0

250

 

17

Tuyến kênh chính -Trước xóm Tây, thôn Liêm Quang

Bình Tân

2015

401

40x50

7

15

20

496

347

149

248

174

74

 

18

Bê tông kênh BM2-5

Bình Phước

2015

376

40x50

9

10

16

495

347

149

248

173

74

 

19

Kiên cố hóa kênh Hố Lùng

Bình Thanh Đông

2015

491

40x50

7

20

25

720

397

323

0

0

0

 

20

Kênh B3-2-19-đồng Họ Đoàn

Bình Thới

2015

584

40x50

19

15

20

851

681

170

0

0

0

 

21

Tuyến kênh B3-2-17-Cát Sau

Bình Thới

2015

650

30x50

6

20

25

900

720

180

0

0

0

 

22

Tuyến kênh B3-2-14-Rộc Đại

Bình Thới

2015

716

55x75

9

30

35

1.600

1.280

320

0

0

0

 

23

Kênh Trạm bơm Cây Thị- Nhà Trương Thùy Dương

Bình Thới

2015

760

50x60

16

35

45

1.300

1.040

260

0

0

0

 

24

Tuyến kênh Trạm Bơm Cây Thị-xóm 4,Giao Thủy

Bình Thới

2015

605

60x80

10

35

40

1.300

1.040

260

0

0

0

 

25

Tuyến kênh B3-2-16-2- Đuôi Hóc Dâu

Bình Thới

2015

820

40x50

18

20

25

1.200

960

240

0

0

0

 

26

Tuyến kênh B3-2-13-Rộc Ních, xóm 1

Bình Thới

2015

575

50x70

6

20

25

849

679

170

0

0

0

 

II

Sơn Tịnh

 

 

23.536

 

196

2.061

2.061

40.096

0

40.096

29.606

8.476

21.129

 

1

Kênh Số 1

Tịnh Thọ

2012

600

40x50

4

35

35

633

0

633

459

0

459

 

2

Kênh Số 4

Tịnh Thọ

2012

194

40x50

2

25

25

242

0

242

242

0

242

 

3

Kênh đập bà Bông-Đồng Cây Bứa, thôn Tân An

Tịnh Đông

2013

722

50x60

5

40

40

1.247

0

1.247

779

0

779

 

4

Kênh B1-8

Tịnh Hiệp

2013

336

50x70

3

35

35

651

0

651

150

0

150

 

5

Kênh đập Đèo nối dài

Tịnh Hiệp

2013

200

50x60

2

20

20

347

0

347

360

0

360

 

6

Kênh B3-1-2-3

Tịnh Trà

2013

3.508

75x75, 50x60, 40x50

35

70

70

5.876

0

5.876

998

0

998

 

7

Kênh B10-B1A nối dài

T.Phong

2013

500

100x120

0

70

70

1.839

0

1.839

585

0

585

 

8

Kênh Trạm bơm Thọ Nam

Tịnh Thọ

2013

508

40x50

4

30

30

832

0

832

506

0

506

 

9

Kênh N2K1+900 thuộc bơm Khánh Thượng

Tịnh Bình

2013

170

40x50

1

20

20

215

0

215

638

0

638

 

10

Kênh N2K2 thuộc bơm Khánh Thượng

Tịnh Bình

2013

329

30x50

3

20

20

650

0

650

346

0

346

 

11

Kênh B6-5-4 Hà Thọ Xuân

Tịnh Hà

2013

500

50x60

3

40

40

999

0

999

999

0

999

 

12

Kênh Trạm bơm Cây Duối, thôn Diên Niên

Tịnh Sơn

2013

600

50x60

2

35

35

827

0

827

827

0

827

 

13

Kênh VC7 (vườn dông)- Rộc Đường

Tịnh Bắc

2013

570

50x50, 40x50

4

26

26

710

0

710

710

0

710

 

14

Kênh B2-3-5 HTXNN Khánh Thành

Tịnh Minh

2013

514

40x60

1

30

30

899

0

899

899

0

899

 

15

Kênh B2-6 HTXNN Long Trung

Tịnh Minh

2013

321

40x50

3

25

25

487

0

487

487

0

487

 

16

Kênh B1-10

Tịnh Hiệp

2014

643

40x50

7

38

38

1.007

0

1.007

805

0

805

 

17

Kênh Đập Cầu Cháy - Đồng Dam

Tịnh Đông

2014

573

40x50

3

30

30

847

0

847

668

0

668

 

18

Kênh Phú Sơn-Gò Lang

Tịnh Bắc

2014

635

30x45

7

10

10

843

0

843

540

0

540

 

19

Kênh B4-2 đi Đồng Nà

Tịnh Bắc

2014

330

30x40

4

10

10

436

0

436

294

0

294

 

20

Kênh Bm6-2 thôn Bình Bắc

Tịnh Bình

2014

500

40x50

1

34

34

856

0

856

614

0

614

 

21

Kênh Bm6-4-2 kéo dài thôn Bình Đông

Tịnh Bình

2014

482

40x50

6

20

20

700

0

700

350

0

350

 

22

Kênh B2-3-6

Tịnh Minh

2014

629

40x50

2

30

30

856

0

856

590

0

590

 

23

Kênh Bờ Bạn

Tịnh Minh

2014

150

50x60

1

28

28

286

0

286

286

0

286

 

24

Kênh B4-3

Tịnh Sơn

2014

1.000

40x50

6

30

30

1.549

0

1.549

607

0

607

 

25

Kênh B10-6

Tịnh Phong

2014

500

60x70

7

40

40

796

0

796

450

0

450

 

26

Kênh Công Điền đội 5 An Khánh

Tịnh Hà

2014

630

50x70

5

35

35

1.538

0

1.538

800

0

800

 

27

Kênh số 3-Trạm bơm Thọ Tây

Tịnh Thọ

2014

297

40x50

0

30

30

426

0

426

264

0

264

 

28

Kênh B3VC1B

Tịnh Trà

2014

258

40x50

0

30

30

360

0

360

360

360

 

 

29

Kênh B1-11-1

Tịnh Trà

2014

120

40x50

2

30

30

208

0

208

200

0

200

 

30

Kênh S1 Nà Láng

Tịnh Giang

2014

204

50x60

1

35

35

352

0

352

352

352

0

 

31

Kênh Hóc Cát Ngoài - Rộc Sa

Tịnh Giang

2014

623

30x40

8

40

40

795

0

795

636

636

0

 

32

Kênh B10-Bơm 1A

Tịnh Phong

2014

995

100x120

9

274

274

3.000

0

3.000

2.566

2.566

0

 

33

Kênh B6-5-3

Tịnh Hà

2014

228

50X60

0

45

45

363

0

363

363

363

0

 

34

Kênh B6VC1-(kênh hình thang)

Tịnh Thọ

2014

129

80x130

 

70

70

364

0

364

364

364

0

 

35

Kênh B6VC1 (kênh hình thang)

Tịnh Thọ

2014

93

80x130

 

70

70

295

0

295

295

295

0

 

36

Kênh VC10KCB

Tịnh Thọ

2015

701

40X50

13

110

110

1.050

0

1.050

801

295

506

 

37

Kênh B5-7

Tịnh Thọ

2015

554

40x50

2

15

15

700

0

700

795

295

500

 

38

Kênh số 2 trạm bơm Thọ Nam

Tịnh Thọ

2015

512

40x50

6

16

16

715

0

715

895

295

600

 

39

Kênh B6-5

Tịnh Hà

2015

165

100x100

1

180

180

600

0

600

795

295

500

 

40

Kênh Đập Bà Tào

Tịnh Sơn

2015

250

80x90

1

120

120

600

0

600

695

295

400

 

41

Kênh từ nhà bà Pháp - đuôi Bàu Trai

Tịnh Bắc

2015

420

30x50

8

15

15

600

0

600

764

295

469

 

42

Kênh Keo Tây - ngõ khoán nối dài

Tịnh Minh

2015

296

40x60

3

18

18

400

0

400

669

295

374

 

43

Kênh Đá Chồng

Tịnh Bình

2015

471

40x50

6

20

20

600

0

600

695

295

400

 

44

Kênh Hố Đèo

Tịnh Hiệp

2015

344

50X60

2

27

27

600

0

600

795

295

500

 

45

Kênh Hóc Hanh nối dài

Tịnh Trà

2015

400

50x60

3

35

35

600

0

600

795

295

500

 

46

Kênh Sông Giang - Ngõ Bà Chanh

Tịnh Đông

2015

394

40x50

5

20

20

600

0

600

725

295

430

 

47

Kênh Tịnh Hiệp - Đồng Chim Chim

Tịnh Đông

2015

440

40x50

5

35

35

700

0

700

795

295

500

 

III

TP.Quảng Ngãi

 

 

20.442

 

101

613

674

29.827

11.235

18.592

20.122

4.069

16.053

 

1

N6-7B

Nghĩa Lộ

2012

217

 

 

 

10

355

0

355

355

0

355

 

2

Kênh B10- Đồng cây Giá thôn Long Khánh

Tịnh Thiện

2012

519

30x40

 

15

15

762

0

762

762

0

762

 

3

Kênh B10- Thanh Bươn - Gò Dưa -Gò Hội

Tịnh Thiện

2012

853

 

 

20

20

1.723

1.378

345

1.108

 

1.108

 

4

Kênh B8-12-5 nối dài thôn An Đạo

Tịnh Long

2012

520

55x65

6

35

50

979

0

979

979

0

979

 

5

Kênh B8-12-3 thôn An Lộc

Tịnh Long

2012

504

40x50

5

14

14

793

0

793

793

 

793

 

6

Kênh B6-15 thôn Cộng Hòa 2

T.Ấn Tây

2012

863

 

 

50

52

1.409

986

423

1.409

986

423

 

7

Kênh đồng Gò Xốp - Gò Lêu thôn Diêm Điền

Tịnh Hòa

2012

418

40x50

5

10

10

613

0

613

456

0

456

 

8

Kênh Đồng Soi- Phú Mỹ

Tịnh Hòa

2012

269

40x50

5

10

10

378

0

378

332

0

332

 

9

Kênh Gò Lau- Đồng Quýt

Tịnh Hòa

2012

125

30x40

2

5

5

150

150

0

150

150

0

 

10

Ngõ bà Hoàng - Hóc Trăng Hạnh Phúc

T.Ấn Đông

2012

623

40x50

 

 

 

972

0

972

972

0

972

 

11

Kênh B8-15 - Gò Giữa thôn Long Thành

Tịnh Thiện

2013

400

 

 

6

6

719

0

719

719

0

719

 

12

Kc N6-19-9 thôn Kim Thạch

Nghĩa Hà

2013

310

30x60

 

25

25

460

0

460

460

0

460

 

13

KCH Kênh Gò Mồ thôn Tăng Long

Tịnh Long

2013

234

50x60

5

6

12

499

0

499

499

0

499

 

14

Kênh B8-3 Đồng Cây Bứa, thôn Quyết Thắng

P.Tr.Quang Trọng

2013

514

 

 

25

27

870

0

870

500

0

500

 

15

Kênh Đồng Bà Lượng - Vĩnh Sơn

Tịnh Hòa

2013

157

30x40

2

5

5

200

200

0

200

200

0

 

16

Kênh B8 -VC 2A

T.Ấn Tây

2013

581

 

 

 

 

882

0

882

882

0

882

 

17

Kênh N6 VC 8B - Gò Cát

Quảng Phú

2013

300

 

 

15

15

 

 

 

 

 

 

 

18

KCH kênh B8-8 thôn Long bàn

Tịnh An

2013

492

40x60

6

14

14

1.080

0

1.080

904

0

904

 

19

Kênh B8-Vc2A thôn Cộng hòa 2

T.Ấn Tây

2014

581

 

 

20

25

882

617

265

882

617

265

 

20

Kênh Cửa Mương thôn Phú Vinh

Tịnh Thiện

2014

789

30x40

 

15

16

900

720

180

0

0

0

 

21

Kênh Bm- Nà Dài ( Kênh B8-15-1 đi Mẫu Hai)

Tịnh Châu

2014

1.117

40x50

8

15

18

1.649

1.319

330

315

0

315

 

22

Kênh Sa Kiều - Cầu Gãy

Tịnh Châu

2014

455

 

12

42

45

822

657

164

657

657

0

 

23

Kênh Đám Đường - Rộc Cừu

Tịnh Châu

2014

203

30x40

3

5

7

174

139

35

139

139

0

 

24

Kênh B8 -QL 24B

Tịnh Châu

2014

400

30x40

4

15

18

334

267

67

267

267

0

 

25

Kênh B8 - Mẫu Tứ

Tịnh Châu

2014

503

 

4

5

6

477

381

95

381

381

0

 

26

Kênh B8-15 1-1

Tịnh Châu

2014

272

 

2

22

25

432

346

86

346

346

0

 

27

Kênh VC B8-15 tưới cây Ù+Ruộng Họ Mỹ Lại

Tịnh Khê

2014

200

50x80

 

30

30

295

236

59

45

0

45

 

28

Kênh VC B8-15 tưới đồng Rim Khê Tây

Tịnh Khê

2014

412

30x40

 

10

10

555

444

111

95

0

95

 

29

Kênh VC B8-15 tưới đồng Bé+ đồng đuối Khê Đông

Tịnh Khê

2014

382

30x40

 

8

8

584

467

117

97

0

97

 

30

Kênh Khê Xuân- Khê Thanh

Tịnh Khê

2014

646

70x80

 

8

8

710

568

142

83

73

10

 

31

Kênh đồng Khê Thành A

Tịnh Khê

2014

150

 

 

3

3

96

76

19

82

72

10

 

32

Ngã 3 gò Nghi - bồ Lễ Hòa Bình

T.Ấn Đông

2014

531

40x50

 

 

 

847

 

847

0

 

 

 

33

Kênh N621 kéo dài, thôn Sung Túc

Nghĩa Hà

2015

1.327

70x80

10

80

80

2.875

0

2.875

2.875

0

2.875

 

34

Kc N6-19 -trạm bơm Kim Thạch

Nghĩa Hà

2015

685

40x60

5

30

30

717

0

717

717

0

717

 

35

Kênh tuyến Đồng Tràm Phú Mỹ

Tịnh Hòa

2015

450

40x50

4

15

15

530

0

530

250

0

250

 

36

Kênh tuyến Lỗ Cá - Tam Bảo

Tịnh Hòa

2015

354

40x50

4

8

8

344

344

0

180

180

0

 

37

Kênh VC B8-17-5 -Bàu ổn

Tịnh Khê

2015

612

40x51

 

8

8

621

497

124

325

0

325

 

38

Kênh tuyến Đám Đường - Phó Non

Tịnh Châu

2015

1.029

 

9

19

25

905

0

905

905

0

905

 

39

B6-15 (Đường BTXM -Gò Công Nhu)

T.Ấn Tây

2015

876

 

 

 

 

1.800

1.440

360

0

0

0

 

40

Ngã 3 gò Nghi - đám Trường Hòa Bình

T.Ấn Đông

2015

570

40x50

 

 

 

434

0

434

0

0

0

 

IV

Tư Nghĩa

 

 

8.266

 

23

449

698

12.411

7.419

4.992

11.022

6.228

4.794

 

1

NVC 16A

Nghĩa Kỳ

2011-2012

615

 

 

35

55

931

499

432

931

499

432

 

2

N8-VC7

Nghĩa Thương

2011-2012

881

 

 

40

70

927

556

371

927

556

371

 

3

N10-12-4

Nghĩa Thương

2011-2012

586

 

 

24

35

908

545

363

908

545

363

 

4

N8-6A

TT La Hà

2011-2012

1200

 

 

15

40

1560

936

624

1.560

936

624

 

5

N2-2

Nghĩa Thắng

2012

835

 

 

80

120

1737

1042

695

1.737

1042

695

 

6

N2-6

Nghĩa Thắng

2013

835

 

 

80

120

1760

1065

695

1.760

1065

695

 

7

Kênh mương ruộng Ngót

Nghĩa Thọ

2014

800

 

 

10

20

840

0

840

840

0

840

 

8

N2-6-1

Nghĩa Thắng

2015

212

 

 

40

52

288

0

288

288

0

288

 

9

N12-VC4-2

Nghĩa Phương

2015

136

 

 

25

30

185

0

185

185

0

185

 

10

N8-8 KD

Nghĩa Thương

2015

150

 

 

15

21

301

0

301

301

0

301

 

11

Kênh 3/2

Nghĩa Thọ

2015

636

50x60

8

20

45

1000

1000

 

792

792

 

 

12

Kênh Đập Đồng Quang

Nghĩa Sơn

2015

780

40x50

8

20

35

984

984

 

397

397

 

 

13

N10-10b

Nghĩa Trung

2015

600

60x80

7

45

55

990

792

198

396

396

 

 

V

Mộ Đức

 

 

4.132

 

46

149

202

5.294

4.126

1.168

3.765

2.981

784

 

1

Kênh Ngõ Lũy (giai đoạn 2)

Đức Phú

2012

1.040

40x50

11

30

35

1.278

1.022

256

1.035

870

165

 

2

Kênh S18-6-1

Đức Chánh

2012

819

60x70

8

43

50

737

442

295

737

442

295

 

3

Kênh S18-2-3-4

Đức Chánh

2013

850

60x70

6

40

45

1.158

926

232

1.158

1.000

158

 

4

Kênh Tiêu Đầm Bàu

Đức lợi

2013

266

60x140

5

4

4

327

300

27

327

300

27

 

5

Kênh Miếu Bà Tiên

Đức Hòa

2014

593

40x50

12

12

18

700

560

140

508

369

139

 

6

Kênh S18-2-5 nối dài (giai đoạn 2)

Đức Thắng

2015

564

50x60

4

20

50

1.094

875

219

0

 

0

 

VI

Đức Phổ

 

 

79.698

 

1.586

1.953

2.761

134.226

129.316

4.910

134.226

129.316

4.910

 

1

Kênh bơm N2 Liệt Sơn (kênh cấp 1)

Phổ Cường

2012-2013

897

100x120

9

200

250

2.000

2.000

0

2.000

2.000

0

 

2

Kênh bơm N2 Liệt Sơn (kênh nội đồng)

Phổ Cường

2012-2014

5.096

60x70

105

200

250

9.000

9.000

0

9.000

9.000

0

 

3

Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 1

Phổ Cường

2012-2013

15.719

100x120

369

400

500

48.560

48.560

0

48.560

48.560

0

 

4

Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 2

Phổ Cường

2012-2013

21.588

70x80

411

400

500

34.150

34.150

0

34.150

34.150

0

 

5

Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 3

Phổ Cường

2012-2013

14.428

50x60

285

150

200

10.926

10.926

0

10.926

10.926

0

 

6

Kênh chính Hóc Nghì

Phổ Cường

2012-2013

2.630

70x80

51

40

60

1.920

1.920

0

1.920

1.920

0

 

7

Kênh chính An Thọ

Phổ Cường

2012-2013

3.686

100x120

75

250

290

3.438

3.438

0

3.438

3.438

0

 

8

Kênh chính Huân Phong

Phổ Cường

2012-2013

3.184

100x120

66

120

150

3.100

3.100

0

3.100

3.100

0

 

9

Kênh thoát nước Đồng Lau- Phổ Vinh

Phổ Vinh

2012

1.700

100x120

15

 

 

2.500

0

2.500

2.500

0

2.500

 

10

Kênh thoát nước Đồng Lau- Phổ An

Phổ An

2012

1.300

70x80

9

 

 

2.000

0

2.000

2.000

0

2.000

 

11

Kênh Thiết Nhẹ-Đồng Chòi

Phổ An

2013

750

40x50

22

5

14

974

974

0

974

974

0

 

12

Kênh Lỗ Lá, cấp 1

Phổ Nhơn

2013-2014

1.840

100x120

41

50

200

4.600

4.600

0

4.600

4.600

0

 

13

Kênh Lỗ Lá, cấp 2

Phổ Nhơn

2013-2015

3.446

70x80

62

50

200

6.892

6.892

0

6.892

6.892

0

 

14

Kênh B2 - Rộc Đình

Phổ Phong

2015

632

40x50

12

5

12

700

700

0

700

700

0

 

15

Kênh Đồng Đốc - Gò Gai

Phổ Quang

2015

449

60x70

8

15

23

616

616

0

616

616

0

 

16

Kênh Đồng Ga

Phổ Thạnh

2015

770

40x50

15

8

16

700

700

0

700

700

0

 

17

Kênh N8-1 đoạn cuối tuyến

Phổ Văn

2015

669

60x70

12

25

55

1.100

900

200

1.100

900

200

 

18

Tuyến mương Gò Nhân - Bàn Cờ

Phổ An

2015

915

40x50

19

35

41

1.050

840

210

1.050

840

210

 

VII

Nghĩa Hành

 

 

100

 

 

10

17

233

186

47

0

0

0

 

1

Kênh Thiên Xuân

Hành Tín Đông

2015

100

 

 

10

17

233

186

47

0

0

0

 

VIII

Minh Long

 

 

11.892

 

 

154

201

14.869

14.320

549

11.269

10.720

549

 

1

Kênh mương Đồng Chân

Long Sơn

2012

1.438

40x50

 

5

7

1.682

1.682

0

1.682

1.682

0

 

2

Đập Xà Hoen Thượng + mương

Long Sơn

2012

74

50x60

 

15

20

87

87

0

87

87

0

 

3

Đập Nước Xuyên 2 + mương

Long Hiệp

2012

744

40x50

 

10

12

848

848

0

848

848

0

 

4

Đập Làng Lơn + mương

Long Môn

2012

876

30x40

 

5

7

1.016

1.016

0

1.016

1.016

0

 

5

Đập Cà Len + mương

Long Mai

2012

757

30x40

 

3

5

863

863

0

863

863

0

 

6

Đập Làng Huya + mương

Thanh An

2012

268

30x40

 

2

4

300

300

0

300

300

0

 

7

KCH kênh mương Làng Trê

Long Môn

2012

540

40x50

 

7

10

549

0

549

549

0

549

 

8

KCH kênh mương Đồng Cần

Thanh An

2012

254

40x40

 

7

12

284

284

0

284

284

0

 

9

Nối dài kênh mương Đồng Uông

Long Mai

2012

463

30x40

 

4

5

527

527

0

527

527

0

 

10

Kênh mương Hóc Núi

Long Mai

2012

204

30x30

 

2

3

228

228

0

228

228

0

 

11

KM Đập ông Mẩn

Long Mai

2012

219

30x30

 

2

3

245

245

0

245

245

0

 

12

Kênh mương Hóc Lê

Long Môn

2013

714

40x50

 

4

5

1.572

1.572

0

1.572

1.572

0

 

13

Kênh mương Suối Lua

Long Môn

2013

604

30x40

 

5

5

713

713

0

713

713

0

 

14

KCH KM Da Phú

Long Hiệp

2014

187

30x40

 

5

5

300

300

0

300

300

0

 

15

KCH Kênh Mương Đôi

Long Hiệp

2014

244

30x40

 

5

5

300

300

0

300

300

0

 

16

KCH KM đập Ông Nĩ

Long Hiệp

2014

201

30x30

 

6

7

300

300

0

300

300

0

 

17

KCH KM đập Nước Na

Long Mai

2014

521

30x40

 

3

5

600

600

0

600

600

0

 

18

KCH KM Hóc Nhiêu

Thanh An

2014

778

30x40

 

19

20

853

853

0

853

853

0

 

19

Nâng cấp, sửa chữa KM Ruộng Thủ

Long Sơn

2015

392

60x80

 

30

40

1.100

1.100

0

0

0

0

 

20

KCH Kênh mương Đôi

Long Hiệp

2015

415

30x40

 

3

5

500

500

0

0

0

0

 

21

KCH Kênh Gõ Cà Nêu

Long Hiệp

2015

164

30x40

 

3

4

150

150

0

0

0

0

 

22

KCHKM Ruộng ông Hoàng - ông Thông

Long Mai

2015

841

30x40

 

2

3

650

650

0

0

0

0

 

23

Nâng cấp, sửa chữa KM Đập Làng Truỗi

Long Mai

2015

995

40x40

 

7

10

1.200

1.200

0

0

0

0

 

IX

Ba Tơ

 

 

10.833

 

 

351

407

21.637

15.004

6.633

17.693

11.060

6.633

 

1

Kênh Vả Nhăn (đoạn 3)

T.Tr Ba Tơ

2012

281

 

 

15

20

373

298

75

373

298

75

 

2

Kênh Kà La

Ba Vinh

2012-2013

2.600

 

 

70

100

5.900

5.900

0

5.900

5.900

0

 

3

Kênh Gò Ghèm

Ba Chùa

2013-2014

542

 

 

6

10

900

0

900

900

0

900

 

4

Kênh Trường An

Ba Động

2013-2014

1.213

 

 

10

10

2.200

0

2.200

2.200

0

2.200

 

5

Kênh Cây Xoài

Ba Động

2013-2014

709

 

 

10

10

991

0

991

991

0

991

 

6

Kênh Vả Nhăn (đoạn 4)

T.Tr Ba Tơ

2014

164

 

 

15

20

200

200

0

200

200

0

 

7

Kênh Gàu Diêu

Ba Xa

2014

672

 

 

12

14

862

862

0

862

862

0

 

8

Kênh Đập Gọi Lế

Ba Lế

2013

738

 

 

5

5

1.954

1.300

654

1.954

1.300

654

 

9

Kênh Đập Làng Diều

Ba Bích

2013-2014

1.661

 

 

16

16

4.313

2.500

1.813

4.313

2.500

1.813

 

10

Kênh K.Lui

Ba Vì

2015

196

 

 

10

20

200

200

0

0

0

0

 

 

Công trình nâng cấp, SC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1

Kênh nhánh Đồng Chùa

Ba Chùa

2015

311

 

 

10

10

360

360

0

0

0

0

 

2

Kênh nhánh Nước Peng

Ba Chùa

2015

210

 

 

7

7

420

420

0

0

0

0

 

3

Kênh nhánh Nước Trinh

Ba Chùa

2015

157

 

 

10

10

620

620

0

0

0

0

 

4

Kênh Gò Nghênh

Ba Điền

2015

48

 

 

20

20

70

70

0

0

0

0

 

5

Kênh Choi Liêm

Ba Động

2015

23

 

 

20

20

64

64

0

0

0

0

 

6

Kênh Ya Ri

Ba Xa

2015

12

 

 

15

15

70

70

0

0

0

0

 

7

Kênh Nước Trinh

Ba Chùa

2015

56

 

 

35

35

70

70

0

0

0

0

 

8

Kênh Mang Mít

Ba Thành

2015

230

 

 

35

35

70

70

0

0

0

0

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1

KCH kênh Nước Đang

Ba Bích

2015

560

 

 

20

20

1500

1500

0

0

0

0

 

2

Nối tiếp kênh mương Suối Hăm-nhà ông Veo

Ba Ngạc

2015

450

 

 

10

10

500

500

0

0

0

0

 

X

Sơn Hà

 

 

21.078

 

 

498

711

35.974

31.960

4.014

34.574

30.560

4.014

 

1

Kênh đập Pring

Sơn Linh

2012

11.500

40x50

 

220

330

26.000

26.000

0

26.000

26.000

0

 

2

Kênh D1-hồ Di Lăng

Sơn Thành

2012

600

40x50

 

10

30

600

0

600

600

0

600

 

3

Kênh nội đồng H1- Xã Điệu

Sơn Hạ

2012

500

40x50

 

15

20

500

0

500

500

0

500

 

4

Kênh đập Đám Bò

Di Lăng

2013

700

40x50

 

15

20

960

960

0

960

960

0

 

5

Kênh đập Nước Rát

Sơn Thượng

2013

300

 

 

10

10

338

0

338

338

0

338

 

6

KCH nối tiếp hệ thống kênh mương Nước Nin

S.Ba

2014

691

30x40

 

40

50

600

600

0

600

600

0

 

7

KCH nối tiếp hệ thống kênh mương Xà Ruông

S.Nham

2014

482

30x40

 

30

40

500

500

0

500

500

0

 

8

KCH kênh Làng Gung

S.Cao

2014

490

30x40

 

40

45

1.000

1.000

0

1.000

1.000

0

 

9

KCH kênh đập Đồng Giang

S.Giang

2014

800

40x50

 

10

15

800

800

0

800

800

0

 

10

KCH kênh đập Xô Lô

S.Trung

2014

1.300

30x40

 

10

15

700

700

0

700

700

0

 

11

KCH kênh đập Nước Rếp

S.Thành

2015

400

 

 

16

16

900

900

0

0

0

0

 

12

KCH kênh Làng Mon

S.Cao

2015

435

40x50

 

15

20

1.200

0

1.200

1.200

0

1.200

 

13

KCH kênh đập Pa Ra

S.Linh

2015

200

40x50

 

10

20

 

 

 

 

 

 

 

14

KCH kênh nhánh đập Xô Lô

S.Trung

2015

190

40x50

 

6

10

 

 

 

 

 

 

 

15

KCH bờ hữu kênh hồ Đồng Giang

S.Giang

2015

436

30x40

 

10

15

 

 

 

 

 

 

 

16

KCH nối dài kênh H1 Xã Điệu

S. Hạ

2015

609

30x40

 

10

20

 

 

 

 

 

 

 

17

Nâng cấp kênh nhánh đập Xô Lô (nhánh 1-3)

S.Trung

2015

200

40x50

 

15

20

301

0

301

301

0

301

 

18

KCH kênh N2-8 và N2-10 nhánh đập dâng Xô Lô

Sơn Hải

2015

345

30x40

 

13

15

400

0

400

400

0

400

 

19

Nối dài kênh Làng Lành - Làng Rá

Sơn Hải

2015

500

40x50

 

18

20

675

0

675

675

0

675

 

20

Sửa chữa kênh đập Xô Lô

Sơn Trung

2015

400

40x50

 

15

10

500

500

0

0

0

0

 

XI

Sơn Tây

 

 

800

 

11

13

15

1.496

1.322

175

1.496

1.322

175

 

1

KCH kênh Đập Tà Win

Sơn Màu

2013

400

35x40

4

8

9

959

784

175

959

784

175

 

2

KCH kênh Đắk Lã, thôn Gò Lã

Sơn Dung

2014

400

ống nhựa D150

7

5

6

537

537

0

537

537

0

 

XII

Trà Bồng

 

 

14.484

 

 

80

157

30.839

25.143

5.696

28.456

25.143

3.313

 

1

Thủy lợi suối Trà Kót, xã Trà Lâm.

Trà Lâm

2012

750

D200

 

3

7

880

880

0

880

880

0

 

2

Thủy lợi Tầm Rênh, xã Trà Tân.

Trà Tân

2012

650

30x40

 

0

1

994

994

0

994

994

0

 

3

Thủy lợi Nà Bò, xã Trà Sơn

Trà Sơn

2012

560

30x40

 

1

3

789

 

789

789

 

789

 

4

Thủy lợi tổ 1, thôn Bắc, xã Trà Sơn.

Trà Sơn

2012

1.200

40x50

 

3

9

1.154

0

1.154

1.154

0

1.154

 

5

Thủy lợi tổ 6 thôn 3, xã Trà Thủy.

Trà Thủy

2012

680

30x40

 

1

2

907

907

0

907

907

0

 

6

Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi Suối Nguyên

Trà Hiệp

2013

540

30x40

 

2

5

469

469

0

469

469

0

 

7

Thủy lợi Nước Nun, xã Trà Thủy.

Trà Thủy

2013

820

40x50

 

4

6

1.170

0

1.170

1.170

0

1.170

 

8

Thủy lợi Nà Thon, xã Trà Hiệp.

Trà Hiệp

2013

760

D200

 

0

2

1.520

1.520

0

1.520

1.520

0

 

9

Nâng cấp thủy lợi Suối Cầu

Trà Sơn

2013

49

30x40

 

2

4

510

510

0

510

510

0

 

10

Nâng cấp kênh mương thủy lợi đội 4

Trà Xuân

2013

882

40x50

 

6

8

844

844

0

844

844

0

 

11

Nâng cấp kênh mương thủy lợi Xen Bay (trên)

Trà Xuân

2013

330

50x60

 

6

8

490

490

0

490

490

0

 

12

Nâng cấp kênh mương thủy lợi Đồng Quang

Trà Phú

2013

516

40x50

 

15

20

687

687

0

687

687

0

 

13

Hồ chứa nước Cây Xanh

Trà Bình

2013

1.450

40x50

 

5

18

11.854

11.854

0

11.854

11.854

0

 

14

Nâng cấp kênh mương thủy lợi Xen Bay (trên) - Kênh nhánh nội đồng 1 (kéo dài)

Trà Xuân

2014

354

50x60

 

8

8

300

300

0

300

300

0

 

15

KCH kênh thủy lợi Gò Bồng

Trà Xuân

2014

223

30x40

 

1

2

199

199

0

199

199

0

 

16

KCH kênh nội đồng Song Mã

Trà Xuân

2014

114

30x40

 

2

5

109

109

0

109

109

0

 

17

KCH thủy lợi Trà Cân

Trà Thủy

2014

1.025

30x40

 

3

8

2.583

0

2.583

200

 

200

 

18

Nâng cấp, SC thủy lợi suối Cầu

Trà Phú

2014

886

40x50

 

15

25

547

547

0

547

547

0

 

19

KCH kênh mương Đập Đá

Trà Phú

2014

66

30x40

 

1

1

55

55

 

55

55

0

 

20

Thủy lợi nước Dút, thôn 4

Trà Thủy

2014

850

30x40

 

0

3

2.400

2.400

0

2.400

2.400

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sửa chữa, KCH kênh thủy lợi ruộng Chùa

Trà Phú

2014

190

30x40

 

1

3

147

147

0

147

147

0

 

22

KCH kênh thủy lợi Natavrai

Trà Hiệp

2014

445

D200

 

1

4

550

550

0

550

550

0

 

23

Thủy lợi suối Đào, thôn Tang

Trà Bùi

2014

600

30x40

 

0

2

1.385

1.385

0

1.385

1.385

0

 

24

KCH kênh mương Đập Đá

Trà Phú

2015

264

30x40

 

1

2

156

156

 

156

156

0

 

25

Kênh Thủy lợi Xà Múc

Trà Lâm

2015

280

D200

 

1

2

140

140

0

140

140

0

 

XIII

Tây Trà

 

 

3.352

 

 

39

52

9.700

6.650

3.050

6.100

3.050

3.050

 

1

Hệ thống thủy lợi nước Tiên I

Trà Quân

2012

408

30x40

 

9

9

1.000

1.000

0

1.000

1.000

0

 

2

Hệ thống thủy lợi Trà Ong

Trà Quân

2012-2013

444

30x40

 

6

6

1.000

1.000

0

1.000

1.000

0

 

3

Thủy lợi Suối Thơ

Trà Nham

2014

1.652

30x40

 

13

23

4.200

2.500

1.700

1.700

0

1.700

 

4

Thủy lợi đội 4, thôn Trà Niu

Trà Phong

2014

290

30x30

 

8

10

2.000

1.100

900

900

0

900

 

5

Thủy lợi Nà Róc, thôn Trà Xuông

Trà Quân

2014-2015

558

30x30

 

3

4

1.500

1.050

450

1.500

1.050

450

 

XIV

Lý Sơn

 

 

250

 

 

 

0

650

650

0

650

650

0

 

1

Dương Thị Làm đến đường và kho đạn

An Vĩnh

2013

60

 

 

 

 

150

150

0

150

150

0

 

2

Từ Trường THCS An Vĩnh đến Đường nhựa KDC mới

An Vĩnh

2014

190

 

 

 

 

500

500

0

500

500

0

 

XV

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Quảng Ngãi (Ngoài Đề án)

 

 

8.991

 

 

4.273

4.506

18.944

18.944

0

18.944

18.944

0

 

*

Phòng chống hạn năm 2012

 

 

1.106

 

 

867

902

1.953

1.953

0

1.953

1.953

0

 

1

Kênh B7-VC1 từ K0- K0+393,7

Bình Long

2012

394

 

 

40

40

418

418

0

418

418

0

 

2

Kiên cố hóa kênh S18-2-4

Đức Nhuận

2012

251

 

 

158

158

690

690

0

690

690

0

 

3

Kênh BS22 BIS từ K3+427 - K3+588

Đức Lân

2012

161

 

 

487

497

127

127

0

127

127

0

 

4

Kênh N18-2 tại K0+926 - K1+226

Phổ Văn

2012

300

 

 

182

207

718

718

0

718

718

0

 

*

Phòng chống hạn năm 2013

 

 

4.225

 

 

1.144

1.342

7.318

7.318

0

7.318

7.318

0

 

1

KCH kênh NVC16 từ K0+260 - K0+560

Nghĩa Kỳ

2013

300

 

 

152

152

488

488

0

488

488

0

 

2

KCH kênh N12-5 từ K0+00 - K0+604,5

Hành Đức

2013

605

 

 

39

39

953

953

0

953

953

0

 

3

KCH kênh B2 nối dài từ K0 - K0+111

Phổ Thuận

2013

111

 

 

150

155

277

277

0

277

277

0

 

4

KCH kênh N8-2 từ K0+7,1 - K0+959,3

Phổ Văn

2013

952

 

 

182

207

1.918

1.918

0

1.918

1.918

0

 

5

KCH kênh S8-1 từ K1+118 - K1+338

Đức Thạnh

2013

220

 

 

165

165

480

480

0

480

480

0

 

6

KCH kênh B7-VC1 đoạn từ K0+617,64 - K1+162,32

Bình Long

2013

545

 

 

40

40

485

485

0

485

485

0

 

7

KCH kênh B8-3 từ K0 - K0+633,38 & K0+763,5 - K1+060

Tịnh Thọ

2013

930

 

 

141

309

1.767

1.767

0

1.767

1.767

0

 

8

KCH kênh BM2-C2 đoạn từ K2+123 - K2+346

Bình Hòa

2013

223

 

 

117

117

499

499

0

499

499

0

 

9

KCH S18-2-4 đoạn từ K0+678,5 - K0+818 & K0+934 - K1+133,85

Đức Nhuận

2013

339

 

 

158

158

451

451

0

451

451

0

 

*

Khắc phục các công trình thủy lợi bị ảnh hưởng của bão lụt năm 2013

 

 

789

 

 

507

507

2.544

2.544

0

2.544

2.544

0

 

1

Kênh NVC16 tại: K3+708.00

Nghĩa Kỳ

2014

342

 

 

152

152

1.084

1.084

0

1.084

1.084

0

 

2

Kênh B3-7 từ K0+690,39÷K1+313,39

Bình Nguyên

2014

377

 

 

95

95

1.110

1.110

0

1.110

1.110

0

 

3

Kênh N6 (Liệt Sơn) tại K3+200

H.Đức Phổ

2014

70

 

 

260

260

350

350

0

350

350

0

 

*

Phòng chống hạn Vụ Hè thu năm 2014

 

 

2.871

 

 

1.755

1.755

7.129

7.129

0

7.129

7.129

0

 

1

Kênh NVC16 từ K4+054,9 ÷ K4+228,9

Nghĩa Kỳ

2014

174

 

 

152

152

497

497

0

497

497

0

 

2

Kênh N12 từ K6+100 - K6+800

Hành Trung

2014

700

 

 

476

476

2.440

2.440

0

2.440

2.440

0

 

3

Kênh B10-12 từ K0 đến K0+309,6

Tịnh Hòa

2014

255

 

 

386

386

470

470

0

470

470

0

 

4

Kênh N12-5 từ K0+604,5- K1+273,6

Hành Đức

2014

644

 

 

39

39

1.025

1.025

0

1.025

1.025

0

 

5

Kênh N10 từ K4+046,3- K4+101,5

H.Ng.Hành

2014

55

 

 

273

273

127

127

0

127

127

0

 

6

Kênh BbmI từ K1+742- K2+102

Tịnh Hiệp

2014

360

 

 

334

334

1.365

1.365

0

1.365

1.365

0

 

7

Kênh B3-7 từ K0÷K0+683

Bình Nguyên

2014

683

 

 

95

95

1.205

1.205

0

1.205

1.205

0

 

 

PHỤ LỤC III a

HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI LOẠI I, LOẠI II ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện, TP/xã, phường, thị trấn

Tổng chiều dài kênh mương hiện có đến năm 2015 (m)

Trong đó

Chiều dài kênh bị hư hỏng, xuống cấp
(m)

Tỷ lệ hư hỏng, xuống cấp/Tổng chiều dài hiện có (%)

Tổng cộng

Trong đó

Chiều dài kênh đã KCH (m)

Chiều dài kênh chưa KCH (m)

Tỷ lệ đã KCH/Tổng chiều dài hiện có (%)

Chiều dài kênh đã KCH

Chiều dài kênh chưa KCH

1

2

3

4

5

6 = 4/3*100

7

8

9

10 = 7/3*100

I

KÊNH LOẠI I

129.486,00

62.068,00

67.418,00

47,93

75.417,00

7.999,00

67.418,00

58,24

1

Kênh Chính Bắc - Thạch Nham

30.254,00

14.972,00

15.282,00

49,49

15.282,00

 

15.282,00

50,51

2

Kênh Chính Nam - Thạch Nham

35.406,00

8.140,00

27.266,00

22,99

27.266,00

 

27.266,00

77,01

3

Kênh Chính Nam Sông Vệ - Thạch Nham

21.983,00

6.638,00

15.345,00

30,20

15.345,00

 

15.345,00

69,80

4

Kênh chính hồ chứa nước Liệt Sơn

15.874,00

12.043,00

3.831,00

75,87

3.831,00

 

3.831,00

24,13

5

Kênh chính hồ chứa nước Núi Ngang

9.569,00

9.569,00

0,00

100,00

7.999,00

7.999,00

0,00

83,59

6

Kênh chính đập Sông Giang

7.950,00

3.503,00

4.447,00

44,06

4.447,00

 

4.447,00

55,94

7

Kênh chính hồ chứa nước Di Lăng

8.450,00

7.203,00

1.247,00

85,24

1.247,00

 

1.247,00

14,76

II

KÊNH LOẠI II

1.094.577,75

423.438,03

671.139,72

38,69

671.139,72

0,00

671.139,72

61,31

1

Kênh Chính Bắc - Thạch Nham

214.005,00

61.954,30

152.050,70

28,95

152.050,70

0,00

152.050,70

71,05

1.1

Kênh Cấp 1

92.830,00

34.684,61

58.145,39

37,36

58.145,39

 

58.145,39

62,64

1.2

Kênh cấp 2

87.603,00

16.769,98

70.833,02

19,14

70.833,02

 

70.833,02

80,86

1.3

Kênh cấp 3

9.261,00

1.592,03

7.668,97

17,19

7.668,97

 

7.668,97

82,81

1.4

Kênh cấp 4

1.790,00

1.790,00

0,00

100,00

0,00

 

0,00

0,00

1.5

Kênh bơm

21.872,00

6.939,99

14.932,01

31,73

14.932,01

 

14.932,01

68,27

1.6

Kênh dẫn

649,00

177,69

471,31

27,38

471,31

 

471,31

72,62

2

Kênh chính Nam - Thạch Nham

154.331,00

60.163,40

94.167,60

38,98

94.167,60

0,00

94.167,60

61,02

2.1

Kênh cấp 1

75.852,00

28.558,22

47.293,78

37,65

47.293,78

 

47.293,78

62,35

2.2

Kênh cấp 2

56.581,00

29.007,42

27.573,58

51,27

27.573,58

 

27.573,58

48,73

2.3

Kênh cấp 3

5.729,00

2.597,76

3.131,24

45,34

3.131,24

 

3.131,24

54,66

2.4

Kênh bơm

16.169,00

0,00

16.169,00

0,00

16.169,00

 

16.169,00

100,00

3

Kênh Chính Nam Sông Vệ - Thạch Nham

78.981,50

31.943,43

47.038,07

40,44

47.038,07

0,00

47.038,07

59,56

3.1

Kênh cấp 1

45.110,00

15.306,94

29.803,06

33,93

29.803,06

 

29.803,06

66,07

3.2

Kênh cấp 2

24.232,00

11.219,98

13.012,02

46,30

13.012,02

 

13.012,02

53,70

3.3

Kênh cấp 3

9.639,50

5.416,51

4.222,99

56,19

4.222,99

 

4.222,99

43,81

4

Kênh chính hồ chứa nước Liệt Sơn

21.803,00

21.803,00

0,00

100,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4.1

Kênh cấp 1

21.803,00

21.803,00

0,00

100,00

0,00

 

0,00

0,00

5

Kênh chính hồ chứa nước Núi Ngang

13.949,95

13.949,95

0,00

100,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5.1

Kênh cấp 1

11.162,00

11.162,00

0,00

100,00

0,00

 

0,00

0,00

5.2

Kênh cấp 2

2.787,95

2.787,95

0,00

100,00

0,00

 

0,00

0,00

6

Kênh chính của các hồ chứa nước, đập dâng còn lại

611.507,30

233.623,95

377.883,35

38,20

377.883,35

0,00

377.883,35

61,80

TỔNG CỘNG (I+II)

1.224.063,75

485.506,03

738.557,72

39,66

746.556,72

7.999,00

738.557,72

60,99

 

PHỤ LỤC III b

HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI LOẠI III ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện, TP/xã, phường, thị trấn

Tổng chiều dài kênh mương hiện có đến năm 2015 (m)

Trong đó

Chiều dài kênh bị hư hỏng, xuống cấp (m)

Tỷ lệ hư hỏng, xuống cấp/Tổng chiều dài hiện có (%)

Số lượng công trình trên kênh

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó

Chiều dài kênh đã KCH (m)

Chiều dài kênh chưa KCH (m)

Tỷ lệ đã KCH/Tổng chiều dài hiện có (%)

Chiều dài kênh đã KCH

Chiều dài kênh chưa KCH

1

2

3

4

5

6 = 4/3*100

7

8

9

10 = 7/3*100

11

12

 

TỔNG CỘNG

3.051.019

1.195.077

1.855.942

39,17

1.297.540

68.733

1.228.807

42,53

9.128

 

I

BÌNH SƠN

598.500

130.530

467.970

21,81

134.503

0

134.503

22,47

2.993

 

1

Bình Nguyên

27.000

7.000

20.000

25,93

6.000

0

6.000

22,22

135

 

2

Bình Long

48.000

3.600

44.400

7,50

9.300

0

9.300

19,38

240

 

3

Bình Minh

61.000

8.000

53.000

13,11

15.900

0

15.900

26,07

305

 

4

Bình Phú

7.840

3.540

4.300

45,15

1.290

 

1.290

16,45

39

 

5

Bình Hiệp

28.000

1.950

26.050

6,96

7.815

0

7.815

27,91

140

 

6

Bình Hòa

21.730

1.500

20.230

6,90

6.096

0

6.096

28,05

109

 

7

Bình Khương

29.700

9.320

20.380

31,38

6.114

0

6.114

20,59

149

 

8

Bình Tân

7.840

3.540

4.300

45,15

1.290

0

1.290

16,45

39

 

9

Bình Thanh Tây

35.000

6.500

28.500

18,57

8.550

0

8.550

24,43

175

 

10

Bình Mỹ

23.700

3.200

20.500

13,50

6.150

0

6.150

25,95

119

 

11

Bình Dương

19.300

17.000

2.300

88,08

120

0

120

0,62

97

 

12

Bình Thới

9.500

8.500

1.000

89,47

150

0

150

1,58

48

 

13

Bình Trung

33.000

26.000

7.000

78,79

2.100

0

2.100

6,36

165

 

14

Bình Trị

15.600

6.500

9.100

41,67

2.300

0

2.300

14,74

78

 

15

Bình Châu

38.000

1.000

37.000

2,63

11.100

0

11.100

29,21

190

 

16

Bình Đông

8.760

850

7.910

9,70

2.373

0

2.373

27,09

44

 

17

Bình Chánh

43.000

1.500

41.500

3,49

12.450

0

12.450

28,95

215

 

18

Bình Phước

36.000

6.930

29.070

19,25

8.721

0

8.721

24,23

180

 

19

Bình Thanh Đông

22.450

4.850

17.600

21,60

5.280

0

5.280

23,52

112

 

20

Bình An

38.000

3.850

34.150

10,13

9.500

0

9.500

25,00

190

 

21

Bình Chương

10.900

1.200

9.700

11,01

2.910

0

2.910

26,70

55

 

22

Bình Hải

10.000

4.200

5.800

42,00

1.740

0

1.740

17,40

50

 

23

Bình Thuận

5.400

0

5.400

-

1.620

0

1.620

30,00

27

 

24

Bình Thạnh

14.000

0

14.000

-

4.200

0

4.200

30,00

70

 

25

Thị Trấn Châu Ổ

4.780

0

4.780

-

1.434

0

1.434

30,00

24

 

II

SƠN TỊNH

244.919

100.770

144.149

41,14

143.223

7.817

135.406

58,48

1.027

 

1

Tịnh Giang

23.600

15.600

8.000

66,10

8.000

0

8.000

33,90

118

 

2

Tịnh Bắc

12.555

4.435

8.120

35,32

8.120

0

8.120

64,68

32

 

3

Tịnh Hà

17.763

9.618

8.145

54,15

8.145

0

8.145

45,85

191

 

4

Tịnh Minh

24.000

3.500

20.500

14,58

20.500

0

20.500

85,42

50

 

5

Tịnh Sơn

14.600

6.110

8.490

41,85

8.490

0

8.490

58,15

30

 

6

Tịnh Trà

19.393

12.796

6.597

65,98

11.604

5.007

6.597

59,84

70

 

7

Tịnh Đông

14.559

9.503

5.056

65,27

5.056

0

5.056

34,73

124

 

8

Tịnh Hiệp

30.229

10.896

19.333

36,04

10.590

0

10.590

35,03

190

 

9

Tịnh Bình

43.100

10.732

32.368

24,90

32.368

0

32.368

75,10

90

 

10

Tịnh Thọ

33.600

14.600

19.000

43,45

19.000

0

19.000

56,55

60

 

11

Tịnh Phong

11.520

2.980

8.540

25,87

11.350

2.810

8.540

98,52

72

 

II

TP QUẢNG NGÃI

169.058

48.561

120.497

28,72

120.497

0

120.497

71,28

310

 

1

Tịnh Ấn Tây

20.532

4.656

15.876

22,68

15.876

0

15.876

77,32

5

 

2

Tịnh Khê

35.231

14.001

21.230

39,74

21.230

0

21.230

60,26

92

 

3

Tịnh Long

7.788

1.258

6.530

16,15

6.530

0

6.530

83,85

18

 

4

Tịnh An

7.192

492

6.700

6,84

6.700

0

6.700

93,16

1

 

5

Nghĩa Phú

-

0

0

-

0

0

0

-

 

 

6

Tịnh Châu

17.939

7.876

10.063

43,90

10.063

0

10.063

56,10

61

 

7

P.Quảng Phú

1.200

300

900

25,00

900

0

900

75,00

 

 

8

P.Nghĩa Lộ

600

 

600

-

600

0

600

100,00

 

 

9

Nghĩa Hà

8.380

310

8.070

3,70

8.070

0

8.070

96,30

 

 

10

P.Trương Quang Trọng

6.361

6.361

0

100,00

0

0

0

-

31

 

11

Tịnh Hòa

23.800

5.250

18.550

22,06

18.550

0

18.550

77,94

45

 

12

Tịnh Ấn Đông

29.385

5.962

23.423

20,29

23.423

0

23.423

79,71

41

 

13

Tịnh Thiện

10.650

2.095

8.555

19,67

8.555

0

8.555

80,33

16

 

IV

TƯ NGHĨA

239.479

96.004

143.475

40,09

157.565

24.800

132.765

65,79

71

 

1

Xã Nghĩa Phương

15.535

7.815

7.720

50,31

9.720

2.000

7.720

62,57

6

 

2

Xã Nghĩa Kỳ

29.630

12.500

17.130

42,19

20.630

3.500

17.130

69,63

5

 

3

Xã Nghĩa Thuận

9.700

3.200

6.500

32,99

8.000

1.500

6.500

82,47

10

 

4

Xã Nghĩa Điền

24.500

7.500

17.000

30,61

18.500

1.500

17.000

75,51

5

 

5

Xã Nghĩa Hiệp

13.664

3.848

9.816

28,16

10.916

1.100

9.816

79,89

5

 

6

Xã Nghĩa Thắng

25.110

2.585

22.525

10,29

22.525

0

22.525

89,71

7

 

7

Xã Nghĩa Trung

32.800

7.500

25.300

22,87

27.800

2.500

25.300

84,76

7

 

8

Xã Nghĩa Lâm

16.415

12.307

4.108

74,97

6.608

2.500

4.108

40,26

5

 

9

Xã Nghĩa Sơn

8.970

5.734

3.236

63,92

5.436

2.200

3.236

60,60

2

 

10

Xã Nghĩa Thương

19.754

14.114

5.640

71,45

8.640

3.000

5.640

43,74

5

 

11

Xã Nghĩa Thọ

7.170

4.020

3.150

56,07

3.150

0

3.150

43,93

3

 

12

Thị trấn La Hà

7.200

3.500

3.700

48,61

4.700

1.000

3.700

65,28

5

 

13

Thị trấn Sông Vệ

7.000

3.200

3.800

45,71

5.300

1.500

3.800

75,71

2

 

14

Xã Nghĩa Mỹ

15.100

3.200

11.900

21,19

3.690

2.500

1.190

24,44

3

 

15

Xã Nghĩa Hòa

6.931

4.981

1.950

71,87

1.950

0

1.950

28,13

1

 

V

MỘ ĐỨC

241.900

99.150

142.750

40,99

14.720

3.120

11.600

6,09

1.614

 

1

Xã Đức Thạnh

19.400

8.000

11.400

41,24

0

0

0

-

119

 

2

Xã Đức Hòa

 

11.200

5.800

 

1.400

0

1.400

 

 

 

 

 

17.000

 

 

65,88

 

 

 

8,24

105

 

3

Xã Đức Chánh

20.300

7.150

13.150

35,22

2.120

720

1.400

10,44

137

 

4

Xã Đức Nhuận

19.000

13.700

5.300

72,11

0

0

0

-

125

(đã tính cộng vào các công trình đang thi công)

5

Xã Đức Phong

64.000

15.500

48.500

24,22

7.500

0

7.500

11,72

345

 

6

Xã Đức Hiệp

14.100

3.500

10.600

24,82

0

0

0

-

98

 

7

Xã Đức Lân

23.200

7.700

15.500

33,19

1.300

0

1.300

5,60

121

 

8

Xã Đức Minh

6.600

2.200

4.400

33,33

0

0

0

-

75

 

9

Xã Đức Thắng

17.800

6.300

11.500

35,39

640

640

0

3,60

190

 

10

Xã Đức Phú

18.500

9.300

9.200

50,27

1.300

1.300

0

7,03

110

 

11

Xã Đức Lợi

6.500

3.000

3.500

46,15

460

460

0

7,08

77

 

12

Xã Đức Tân

15.500

11.600

3.900

74,84

0

0

0

-

112

 

VI

ĐỨC PHỔ

578.670

205.370

373.300

35,49

375.800

2.500

373.300

64,94

-

 

1

Xã Phổ Châu

27.370

5.000

22.370

18,27

23.870

1.500

22.370

87,21

 

 

2

Xã Phổ Cường

81.920

50.000

31.920

61,04

31.920

0

31.920

38,96

 

 

3

Xã Phổ Hòa

16.000

9.360

6.640

58,50

6.640

0

6.640

41,50

 

 

4

Xã Phổ Ninh

26.700

16.000

10.700

59,93

10.700

0

10.700

40,07

 

 

5

Xã Phổ Văn

81.970

7.500

74.470

9,15

75.470

1.000

74.470

92,07

 

 

6

Xã Phổ Thuận

54.610

24.500

30.110

44,86

30.110

0

30.110

55,14

 

 

7

Xã Phổ An

12.740

5.350

7.390

41,99

7.390

0

7.390

58,01

 

 

8

Xã Phổ Quang

15.000

5.500

9.500

36,67

9.500

0

9.500

63,33

 

 

9

Xã Phổ Vinh

15.500

12.200

3.300

78,71

3.300

0

3.300

21,29

 

 

10

Xã Phổ Thạnh

8.000

7.000

1.000

87,50

1.000

0

1.000

12,50

 

 

11

Xã Phổ Khánh

34.360

22.960

11.400

66,82

11.400

0

11.400

33,18

 

 

12

Xã Phổ Nhơn

41.000

12.000

29.000

29,27

29.000

0

29.000

70,73

 

 

13

Xã Phổ Phong

127.000

17.500

109.500

13,78

109.500

0

109.500

86,22

 

 

14

Xã Phổ Minh

29.700

5.500

24.200

18,52

24.200

0

24.200

81,48

 

 

15

Thị Trấn Đức Phổ

6.800

5.000

1.800

73,53

1.800

0

1.800

26,47

 

 

VII

NGHĨA HÀNH

202.772

88.887

113.885

43,84

28.488

616

27.872

14,05

2.221

 

1

Hành Tín Đông

14.257

9.267

4.990

65,00

1.306

108

1.198

9,16

174

 

2

Hành Tín Tây

13.680

6.416

7.264

46,90

1.811

68

1.743

13,24

127

 

3

Hành Thiện

15.875

5.556

10.319

35,00

2.522

45

2.477

15,89

214

 

4

Hành Phước

24.879

6.220

18.659

25,00

4.505

27

4.478

18,11

345

 

5

Hành Đức

21.478

6.014

15.464

28,00

3.765

54

3.711

17,53

165

 

6

Hành Trung

18.754

6.001

12.753

32,00

3.108

47

3.061

16,57

178

 

7

Hành Nhân

19.872

7.949

11.923

40,00

2.908

46

2.862

14,63

231

 

8

Hành Dũng

16.874

7.593

9.281

45,00

2.303

76

2.227

13,65

124

 

9

Hành Thuận

12.574

8.173

4.401

65,00

1.098

42

1.056

8,73

121

 

10

Hành Thịnh

21.470

13.956

7.515

65,00

1.841

38

1.803

8,57

310

 

11

Hành Minh

12.496

7.623

4.873

61,00

1.763

53

1.710

14,11

124

 

12

Thị trấn Chợ Chùa

10.563

4.120

6.443

39,00

1.558

12

1.546

14,75

108

 

VIII

BA TƠ

310.240

124.090

186.150

40,00

203.350

17.200

186.150

65,55

-

 

1

Ba Động

16.860

8.360

8.500

49,58

9.250

750

8.500

54,86

 

 

2

Ba Chùa

9.700

5.200

4.500

53,61

5.300

800

4.500

54,64

 

 

3

Ba Liên

8.100

4.500

3.600

55,56

4.200

600

3.600

51,85

 

 

4

TT Ba Tơ

15.300

7.800

7.500

50,98

9.000

1.500

7.500

58,82

 

 

5

Ba Ngạc

18.250

8.800

9.450

48,22

10.700

1.250

9.450

58,63

 

 

6

Ba Tiêu

8.750

4.250

4.500

48,57

5.050

550

4.500

57,71

 

 

7

Ba Vì

13.910

1.310

12.600

9,42

12.900

300

12.600

92,74

 

 

8

Ba Xa

23.350

5.850

17.500

25,05

17.850

350

17.500

76,45

 

 

9

Ba Tô

26.320

12.820

13.500

48,71

14.000

500

13.500

53,19

 

 

10

Ba Dinh

16.450

5.950

10.500

36,17

12.000

1.500

10.500

72,95

 

 

11

Ba Cung

16.750

6.950

9.800

41,49

10.300

500

9.800

61,49

 

 

12

Ba Bích

17.460

5.460

12.000

31,27

13.500

1.500

12.000

77,32

 

 

13

Ba Lế

15.820

7.320

8.500

46,27

9.000

500

8.500

56,89

 

 

14

Ba Thành

22.000

5.750

16.250

26,14

17.750

1.500

16.250

80,68

 

 

15

Ba Vinh

26.370

13.670

12.700

51,84

14.700

2.000

12.700

55,75

 

 

16

Ba Điền

16.350

10.750

5.600

65,75

7.100

1.500

5.600

43,43

 

 

17

Ba Khâm

9.400

1.900

7.500

20,21

8.150

650

7.500

86,70

 

 

18

Ba Trang

12.550

3.900

8.650

31,08

9.100

450

8.650

72,51

 

 

19

Ba Nam

8.500

3.000

5.500

35,29

6.000

500

5.500

70,59

 

 

20

Ba Giang

8.050

550

7.500

6,83

7.500

0

7.500

93,17

 

 

IX

MINH LONG

118.887

73.442

45.445

61,77

0

0

0

-

-

 

1

Long Sơn

39.719

26.407

13.312

66,48

0

0

0

-

 

 

2

Long Mai

26.285

14.274

12.011

54,31

0

0

0

-

 

 

3

Long Hiệp

21.114

11.214

9.900

53,11

0

0

0

-

 

 

4

Thanh An

21.177

15.205

5.972

71,80

0

0

0

-

 

 

5

Long Môn

10.591

6.341

4.250

59,87

0

0

0

-

 

 

X

SƠN HÀ

143.375

103.995

39.380

72,53

39.846

0

39.846

27,79

400

 

1

Sơn Thành

21.137

20.500

637

96,99

637

0

637

3,01

77

 

2

TT Di Lăng

9.950

8.000

1.950

80,40

1.950

0

1.950

19,60

47

 

3

Sơn Thượng

8.320

5.500

2.820

66,11

2.820

0

2.820

33,89

15

 

4

Sơn Cao

11.036

6.650

4.386

60,26

4.386

0

4.386

39,74

31

 

5

Sơn Giang

3.340

2.000

1.340

59,88

1.340

0

1.340

40,12

10

 

6

Sơn Hải

14.294

9.294

5.000

65,02

5.000

0

5.000

34,98

21

 

7

Sơn Ba

8.100

5.500

2.600

67,90

2.600

0

2.600

32,10

25

 

8

Sơn Hạ

16.606

11.606

5.000

69,89

5.000

0

5.000

30,11

26

 

9

Sơn Nham

2.050

900

1.150

43,90

1.150

0

1.150

56,10

9

 

10

Sơn Trung

13.514

7.076

6.438

52,36

6.438

0

6.438

47,64

25

 

11

Sơn Bao

9.722

7.297

2.425

75,06

2.425

0

2.425

24,94

25

 

12

Sơn Thủy

2.500

650

1.850

26,00

1.850

0

1.850

74,00

4

 

13

Sơn Kỳ

9.000

5.550

3.450

61,67

3.450

0

3.450

38,33

35

 

14

Sơn Linh

13.806

13.472

334

97,58

800

0

800

5,79

50

 

XI

SƠN TÂY

70.236

37.786

32.450

53,80

38.118

5.668

32.450

54,27

-

 

1

Sơn Mùa

9.574

7.474

2.100

78,07

3.221

1.121

2.100

33,64

 

 

2

Sơn Dung

9.616

4.566

5.050

47,48

5.735

685

5.050

59,64

 

 

3

Sơn Long

10.300

4.950

5.350

48,06

6.093

743

5.350

59,15

 

 

4

Sơn Bua

10.253

5.153

5.100

50,26

5.873

773

5.100

57,28

 

 

5

Sơn Lập

5.063

4.113

950

81,24

1.567

617

950

30,95

 

 

6

Sơn Tinh

9.802

6.052

3.750

61,74

4.658

908

3.750

47,52

 

 

7

Sơn Màu

6.414

3.314

3.100

51,67

3.597

497

3.100

56,08

 

 

8

Sơn Tân

2.950

500

2.450

16,95

2.525

75

2.450

85,59

 

 

9

Sơn Liên

6.264

1.664

4.600

26,56

4.850

250

4.600

77,42

 

 

XII

TRÀ BỒNG

86.622

57.308

29.314

66,16

29.314

0

29.314

33,84

154

 

1

Xã Trà Bình

12.262

7.538

4.724

61,47

4.724

0

4.724

38,53

20

Chủ yếu là kênh đất

2

Xã Trà Phú

15.801

9.743

6.058

61,66

6.058

0

6.058

38,34

25

Chủ yếu là kênh đất

3

Xã Trà Tân

9.047

8.468

579

93,60

579

0

579

6,40

17

Chủ yếu là kênh đất

4

Xã Trà Bùi

3.552

2.075

1.477

58,42

1.477

0

1.477

41,58

8

Chủ yếu là kênh đất

5

Xã Trà Giang

3.691

2.785

906

75,45

906

0

906

24,55

10

Chủ yếu là kênh đất

6

Xã Trà Thủy

7.241

5.340

1.901

73,75

1.901

0

1.901

26,25

6

Chủ yếu là kênh đất

7

Xã Trà Sơn

5.159

3.982

1.177

77,19

1.177

0

1.177

22,81

9

Chủ yếu là kênh đất

8

Xã Trà Lâm

4.144

3.044

1.100

73,46

1.100

0

1.100

26,54

14

Chủ yếu là kênh đất

9

Xã Trà Hiệp

6.155

4.475

1.680

72,71

1.680

0

1.680

27,29

15

Chủ yếu là kênh đất

10

Thị trấn Trà Xuân

19.570

9.858

9.712

50,37

9.712

0

9.712

49,63

30

Chủ yếu là kênh đất

XIII

TÂY TRÀ

38.738

26.229

12.509

67,71

12.116

7.012

5.104

31,28

338

 

1

Trà Lãnh

1.371

150

1.221

10,94

671

150

521

48,95

20

 

2

Trà Phong

12.977

10.624

2.353

81,87

4.005

3.602

403

30,86

75

 

3

Trà Nham

1.250

1.250

0

100,00

950

950

0

76,00

18

 

4

Trà Trung

2.250

 

2.250

-

1.300

0

1.300

57,78

45

 

5

Trà Thọ

10.973

9.125

1.848

83,16

0

0

0

-

35

 

6

Trà Xinh

2.716

1.436

1.280

52,87

985

100

885

36,27

29

 

7

Trà Quân

3.562

2.044

1.518

57,38

660

660

0

18,53

41

 

8

Trà Khê

3.145

1.150

1.995

36,57

2.865

1.150

1.715

91,10

38

 

9

Trà Thanh

494

450

44

91,09

680

400

280

137,65

37

 

XIV

LÝ SƠN

7.623

2.955

4.668

38,76

0

0

0

-

-

 

1

Xã An Hải

3.319

1.219

2.100

36,73

0

0

0

-

 

 

2

Xã An Vĩnh

4.304

1.736

2.568

40,33

0

0

0

-

 

 

3

Xã An Bình

-

0

0

-

0

0

0

-

 

 

 

PHỤ LỤC III c

NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Hình thức đầu tư

Số công trình
(công trình)

Chia theo công trình

Vốn đầu tư
(triệu đồng)

Hồ chứa nước
(công trình)

Đập dâng
(công trình)

Trạm bơm
(công trình)

HT kênh
(km)

I

Nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi Thạch Nham (kênh loại I, II)

1,0

 

1,0

 

317,0

1.500.000

II

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương (loại III)

 

 

 

 

1.297,0

1.569.000

III

Sửa chữa, nâng cấp các công trình

90,0

40,0

45,0

5,0

 

1.093.260

IV

Xây dựng mới các công trình

66,0

23,0

37,0

6,0

 

1.325.759

 

Tổng cộng

157,0

63,0

83,0

11,0

1.614,0

5.488.019

 

PHỤ LỤC IV

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Năm

Chiều dài KCH (Km)

Diện tích tưới (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư
(triệu đồng)

Trước KCH

Sau KCH

Tổng số

Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác

Ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân

1

Năm 2016

62,527

1.989

2.274

78.387

62.703

15.684

2

Năm 2017

86,609

2.193

2.776

107.282

85.826

21.456

3

Năm 2018

90,535

2.020

2.523

105.311

84.248

21.063

4

Năm 2019

64,850

1.418

1.608

74.666

60.166

14.500

5

Năm 2020

41,618

986

1.166

52.370

42.546

9.824

Tổng cộng

346,139

8.606

10.347

418.016

335.489

82.527

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện, thành phố

Kế hoạch KCH KM giai đoạn 2016-2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

Chiều dài cần KCH (m)

Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng)

 

Tổng cộng

346.139

10.347

418.016

62.527

2.274

78.387

86.609

2.776

107.282

90.535

2.523

105.311

64.850

1.608

74.666

41.618

1.166

52.370

1

Bình Sơn

25.338

845

32.876

5.230

177

6.512

6.948

223

9.452

11.260

405

14.514

1.900

40

2.398

0

0

0

2

Sơn Tịnh

42.209

1.406

50.306

5.900

154

7.608

14.309

654

16.423

12.450

384

14.008

5.300

135

5.952

4.250

79

6.315

3

TP Quảng Ngãi

19.664

417

20.139

0

0

0

3.450

126

3.811

0

0

0

11.230

188

10.599

4.984

103

5.729

4

Tư Nghĩa

73.062

1.938

92.240

7.160

145

9.296

25.912

775

34.943

27.170

643

31.603

5.830

180

6.750

6.990

195

9.648

5

Mộ Đức

83.175

3.171

96.681

13.620

921

18.924

18.040

562

21.364

21.655

631

23.261

19.640

607

22.015

10.220

450

11.117

6

Đức Phổ

15.137

495

22.905

4.987

215

7.578

4.150

180

6.397

4.000

50

5.953

2.000

50

2.977

0

0

0

7

Nghĩa Hành

78.630

1.935

92.034

25.630

662

28.469

13.800

256

14.892

14.000

410

15.972

16.200

338

19.646

9.000

269

13.055

8

Sơn Tây

2.100

17

2.166

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.100

17

2.166

9

Trà Bồng

4.724

83

6.503

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.800

50

3.349

2.924

33

3.154

10

Tây Trà

2.100

40

2.166

0

0

0

0

0

0

0

0

0

950

20

980

1.150

20

1.186

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI THUỘC 41 XÃ DỰ KIẾN ĐẠT TIÊU CHÍ THỦY LỢI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Tên tuyến kênh/ Huyện, Thành phố

Địa điểm xây dựng (thôn/xã)

Chiều dài KCH (m)

Kích thước mặt cắt ngang kênh (bxh) cm

Diện tích (ha)

Kế hoạch vốn đầu tư (triệu đồng)

Ghi chú

Diện tích trước KCH

Diện tích sau KCH

Tổng số

Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác

Ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

346.139

 

8.606

10.347

418.016

335.489

82.527

 

 

NĂM 2016

 

62.527

 

1.989

2.274

78.387

62.703

15.684

 

I

BÌNH SƠN

 

5.230

 

123

177

6.512

5.209

1.303

 

 

Bình Long

 

5.230

 

123

177

6.512

5.209

1.303

 

1

KCH tuyến kênh B7-3A

Bình Long

900

40x60

19

25

1.189

951

238

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

KCH tuyến kênh B7-2

Bình Long

400

30x40

10

8

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

KCH tuyến kênh B7-2-A

Bình Long

400

30x40

12

12

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

KCH tuyến kênh B7-3

Bình Long

930

40x50

16

22

1.023

818

205

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

KCH tuyến kênh từ trạm cây sơn gốc-Cổ Bồng

Bình Long

900

55x60

24

40

1.279

1.023

256

 

6

Tuyến kênh từ Hồ Văn Chính - Ao Kha

Bình Long

800

50x60

18

30

1.082

866

216

 

7

Tuyến kênh đập Truông Sanh - Sa Lương

Bình Long

900

55x60

24

40

1.279

1.023

256

 

II

SƠN TỊNH

 

5.900

 

134

154

7.608

6.086

1.522

 

 

Tịnh Giang

 

5.900

 

134

154

7.608

6.086

1.522

 

1

KCH kênh mương tuyến kênh Nà Láng

Tịnh Giang

1.200

50x60

25

30

1.624

1.299

325

 

2

KCH kênh mương tuyến kênh Thầy Thiệp - Rộc Gai

Tịnh Giang

500

40x60

20

25

660

528

132

 

3

KCH kênh mương tuyến kênh BM Đồng Thổ

Tịnh Giang

1.000

40x60

25

27

1.320

1.056

264

 

4

Tuyến kênh Rộc Tý Lô 48+43

Tịnh Giang

1.000

40x50

20

22

1.100

880

220

 

5

KCH kênh mương tuyến kênh Đồng Cải Tạo

Tịnh Giang

1.000

40x60

22

25

1.320

1.056

264

 

6

KCH kênh mương tuyến kênh Thổ Lưu + 82

Tịnh Giang

1.200

40x60

22

25

1.584

1.267

317

 

III

TP. QUẢNG NGÃI

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IV

TƯ NGHĨA

 

7.160

 

70

145

9.296

7.436

1.860

 

 

Nghĩa Phương

 

3.060

 

30

70

4.252

3.401

851

 

1

Kênh Trạm bơm An Đại

Nghĩa Phương

1.660

55x60

15

40

2.358

1.886

472

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh N12 - Bờ đập

Nghĩa Phương

1.400

50x60

15

30

1.894

1.515

379

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thắng

 

1.500

 

15

30

2.030

1.624

406

 

1

Kênh Trạm bơm Gò Su

Nghĩa Thắng

1.500

50x60

15

30

2.030

1.624

406

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thọ

 

1.900

 

10

20

2.090

1.672

418

 

1

Hồ Hóc Xoài - Nhà bà Đường

Nghĩa Thọ

1.900

40x50

10

20

2.090

1.672

418

 

 

Nghĩa Thương

 

700

 

15

25

924

739

185

 

1

N8-VC8-KD

Nghĩa Thương

700

40x60

15

25

924

739

185

Thuộc HTTL Thạch Nham

V

MỘ ĐỨC

 

13.620

 

1.015

921

18.924

15.140

3.784

 

 

Đức Thạnh

 

5.950

 

475

429

8.417

6.734

1.683

 

1

Kênh S18-1- Bầu Quảng

Đức Thạnh

700

55x70

60

53

990

792

198

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh Gò Chòi - Sông Tiêu

Đức Thạnh

900

55x70

65

55

1.273

1.018

255

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh S18-1 - Trà Năng

Đức Thạnh

1000

55x70

60

53

1.415

1.132

283

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh S18-1 - Dinh Bà

Đức Thạnh

500

55x70

60

54

707

566

141

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh S22B-9C - Sông Tiêu

Đức Thạnh

550

55x70

60

55

778

622

156

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh S18-1-4E

Đức Thạnh

1000

55x70

60

53

1.415

1.132

283

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh S18-1-Bầu Gội

Đức Thạnh

800

55x70

55

53

1.132

906

226

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh S22B-9B - Nha Dương

Đức Thạnh

500

55x70

55

53

707

566

141

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Hòa

 

4.500

 

290

269

6.365

5.093

1.272

 

1

Mương điều tiết Suối Lữ

Đức Hòa

980

55x70

60

53

1.386

1.109

277

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Mương tưới Đồng Độ

Đức Hòa

800

55x70

60

55

1.132

906

226

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh Đồng Lách

Đức Hòa

620

55x70

60

55

877

702

175

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh S22Bis18

Đức Hòa

1050

55x70

55

53

1.485

1.188

297

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh Châu Me Gò

Đức Hòa

1050

55x70

55

53

1.485

1.188

297

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Phong

 

3.170

 

250

223

4.142

3.313

829

 

1

Kênh S22C - nối dài

Đức Phong

100

55x60

35

33

129

103

26

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh Bầu Rông - Gò Cam

Đức Phong

520

55x65

50

45

704

563

141

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Mương tưới Rộc Ngõ

Đức Phong

700

55x65

50

45

947

758

189

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Mương Đầu Lạch

Đức Phong

600

55x60

40

35

775

620

155

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Mương Bàu Đìa - Cống tiêu ông Sử

Đức Phong

800

55x60

40

35

1.033

826

207

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Mương Tam Bảo 2

Đức Phong

450

50x60

35

30

554

443

111

Thuộc HTTL Thạch Nham

VI

ĐỨC PHỔ

 

4.987

 

143

215

7.578

6.061

1.517

 

 

Phổ Hòa

 

1.962

 

78

93

2.736

2.188

548

 

1

KCH tuyến kênh Mương Rộc - Mương Tiêu

Phổ Hòa

304

30x50

13

15

318

254

64

 

2

KCH tuyến kênh Cửa Vườn - Hóc Ngang

Phổ Hòa

1.292

55x65

40

48

1.923

1.538

385

 

3

KCH tuyến kênh từ Quốc lộ 1A nhà ông Đúng - nhà ông Phạm Thân (HT)

Phổ Hòa

366

50x60

25

30

495

396

99

 

 

Phổ Ninh

 

3.025

 

65

122

4.842

3.873

969

 

1

KCH tuyến kênh đập An Nhơn

Phổ Ninh

2.100

60x80

30

80

3.694

2.955

739

 

2

KCH tuyến kênh Bàu Kế Đội 7 thôn Vĩnh Bình

Phổ Ninh

595

40x60

20

24

785

628

157

 

3

KCH tuyến kênh tiếp giáp giai đoạn 2 của tuyến kênh An Nhơn thôn An Ninh

Phổ Ninh

330

40x50

15

18

363

290

73

 

VII

NGHĨA HÀNH

 

25.630

 

504

662

28.469

22.771

5.698

 

 

Hành nhân

 

600

 

15

20

660

528

132

 

1

Gò Bầu Mã cạn

Hành Nhân

600

40x50

15

20

660

528

132

 

 

Hành Thiện

 

11.330

 

255

323

12.185

9.746

2.439

 

1

Trạm bơm Mễ Sơn - Đập Bà Láng

Hành Thiện

600

40x50

16

22

660

528

132

 

2

Trạm bơm - Mễ Sơn

Hành Thiện

1.000

55x65

41

45

1.488

1.190

298

 

3

Ông Hòe - Đồng thùng

Hành Thiện

1.100

30x40

8

12

908

726

182

 

4

Cống Đồng Chừa- Hương Hoả

Hành Thiện

500

40x50

14

18

550

440

110

 

5

Trạm bơm Vạn Xuân - Đập Ông Thành

Hành Thiện

1.100

55x60

25

35

1.563

1.250

313

 

6

Cống điều tiết - Đập Bà Láng

Hành Thiện

700

40x50

18

22

770

616

154

 

7

Trạm bơm Vạn Xuân - Đồng đất sét

Hành Thiện

670

40x50

16

21

737

590

147

 

8

Nhà văn hóa Phú Lâm - Rộc con lươn

Hành Thiện

1.080

40x50

12

18

1.188

950

238

 

9

Đập Đám Miếu - Gò mối

Hành Thiện

500

55x70

50

58

778

622

156

 

10

Cống điều tiết - Ao Ông Cường

Hành Thiện

630

30x40

10

12

520

416

104

 

11

Nhà thờ Phái Nguyễn - nhà Ông Trịnh Tạo

Hành Thiện

450

30x40

7

11

371

297

74

 

12

Đập Ngàng - Lò gạch Ông Thạch

Hành Thiện

500

30x40

7

12

413

330

83

 

13

Mương Ngang - Rộc Thuộc

Hành Thiện

600

30x40

10

12

495

396

99

 

14

Ông Điềm - vườn Dừa

Hành Thiện

800

30x50

12

16

836

669

167

 

15

Nhà Bà Ngân - đồng đổi

Hành Thiện

1.100

30x40

9

9

908

726

182

 

 

Hành Đức

 

13.700

 

234

319

15.624

12.497

3.127

 

1

N12-3 Ông Khổng

Hành Đức

800

40x50

14

21

880

704

176

 

2

N12-VC6

Hành Đức

500

30x50

12

14

523

418

105

 

3

N14-VC1

Hành Đức

800

40x50

14

19

880

704

176

 

4

N12-8

Hành Đức

1.200

40x50

13

18

1.320

1.056

264

 

5

N12-3

Hành Đức

600

30x50

8

14

627

502

125

 

6

N12-VC4

Hành Đức

500

30x40

8

12

413

330

83

 

7

K0+500- Ống nhựa Đ1

Hành Đức

500

30x40

9

11

413

330

83

 

8

N12-1-1

Hành Đức

1.500

50x60

21

29

2.030

1.624

406

 

9

N12-1 (Hồ Cầm-Lỗ Đá)

Hành Đức

900

30x50

14

17

941

753

188

 

10

Dò dàn - Huyện đội

Hành Đức

200

30x40

6

8

165

132

33

 

11

N12-1-1- Điền trang

Hành Đức

500

30x40

8

10

413

330

83

 

12

N12-3-1

Hành Đức

1.800

55x60

24

35

2.557

2.046

511

 

13

Cây Gáo

Hành Đức

500

30x40

8

11

413

330

83

 

14

N12-5- Ống sắt- Kc

Hành Đức

500

30x50

9

13

523

418

105

 

15

N12-11- Bàu Toát

Hành Đức

500

30x40

7

12

413

330

83

 

16

N12-5- Cây Bớm

Hành Đức

1.000

40x60

17

25

1.320

1.056

264

 

17

Ngõ Ông Trung - Suối

Hành Đức

1.000

50x60

24

28

1.353

1.082

271

 

18

N12-7-5

Hành Đức

400

40x50

18

22

440

352

88

 

VIII

BA TƠ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IX

MINH LONG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

X

SƠN HÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XI

SƠN TÂY

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XII

TRÀ BỒNG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIII

TÂY TRÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIV

LÝ SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2017

 

86.609

 

2.193

2.776

107.282

85.826

21.456

 

I

BÌNH SƠN

 

6.948

 

195

223

9.452

7.562

1.890

 

 

Bình Minh

 

2.500

 

40

45

3.721

2.977

744

 

1

Kênh Đá Giăng (đoạn tiếp theo)

Bình Minh

2.500

55x65

40

45

3.721

2.977

744

Đập Đá Giăng

 

Bình Nguyên

 

2.948

 

80

95

3.557

2.846

711

 

1

Kênh hồ Hóc Dọc

Bình Nguyên

1.000

55x60

30

40

1.421

1.137

284

Hồ Hóc Dọc

2

Kênh Lò Ngói

Bình Nguyên

483

40x50

20

20

531

425

106

Hồ Trì Bình

3

B3-14 kéo dài

Bình Nguyên

800

40x60

20

25

1.056

845

211

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

B3-16-4

Bình Nguyên

665

30x40

10

10

549

439

110

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Bình Mỹ

 

1.500

 

75

83

2.174

1.739

435

 

1

Kênh An Phong đoạn cuối

Bình Mỹ

1.000

55x75

60

65

1.624

1.299

325

Hồ An Phong

2

Kênh Phước Tích

Bình Mỹ

500

40x50

15

18

550

440

110

Hồ Phước Tích

II

SƠN TỊNH

 

14.309

 

654

654

16.423

13.138

3.285

 

 

Tịnh Minh

 

5.759

 

218

218

5.696

4.557

1.139

 

1

Tuyến 8: Ruộng Ông Hơn - Ruộng Ông Chí

Tịnh Minh

350

30x40

12

12

289

231

58

 

2

Tuyến 10: Ruộng Bà Hường - Ruộng Nguyễn Lịnh

Tịnh Minh

540

30x40

10

10

446

357

89

 

3

Tuyến 12: Ruộng Bùi Thanh Trọng - Ruộng Nguyễn Văn Thuần (Gò Mạ Ngoài)

Tịnh Minh

780

40x60

26

26

1.030

824

206

 

4

Tuyến 32: Ruộng Ngô Thị Hòa - Ruộng Bùi Tấn Lực

Tịnh Minh

380

40x60

26

26

502

402

100

 

5

Tuyến 33: Mương Mã Đôi

Tịnh Minh

309

30x40

12

12

255

204

51

 

6

Tuyến 17: T759 - T286 - giáp mương tiêu

Tịnh Minh

700

30x40

12

12

578

462

116

 

7

Tuyến 19: Ruộng Bà Cúc - Rộc Cái

Tịnh Minh

600

30x50

17

17

627

502

125

 

8

Tuyến 45: Ruộng Châu Hai - Rộc Hóc Cạn giáp rộc

Tịnh Minh

200

30x40

9

9

165

132

33

 

9

Tuyến 47: Ruộng Bốn Lệnh - Ruộng Bá Chân

Tịnh Minh

200

30x40

5

5

165

132

33

 

10

Tuyến 48: Ruộng Bà Thịnh - Rộc Bốn Ngàn

Tịnh Minh

200

30x40

7

7

165

132

33

 

11

Tuyến 50: Cống tưới Kênh B2 - Ruộng Châu Bá Thuyền

Tịnh Minh

300

40x60

27

27

396

317

79

 

12

Tuyến 51.2: Ruộng Sáu Xuyến - Ruộng Bùi Minh Phước

Tịnh Minh

200

30x40

9

9

165

132

33

 

13

Tuyến 58: Mương từ Nhà Ông Vinh - Nhà Ông Mầm

Tịnh Minh

200

30x40

11

11

165

132

33

 

14

Tuyến 62: Rộc Cái - Rộc Giáo

Tịnh Minh

400

30x50

13

13

418

334

84

 

15

Tuyến 63: Ruộng Ông Thiện - Kênh Liên Việt

Tịnh Minh

200

30x40

10

10

165

132

33

 

16

Tuyến 73: Mương từ vườn Ba Luân - Vườn Ông Quyền

Tịnh Minh

200

30x40

12

12

165

132

33

 

 

Tịnh Bắc

 

4.550

 

141

141

4.721

3.777

944

 

1

Kênh bơm 1 Xóm Chòi - Đồng Năng

Tịnh Bắc

700

30x40

10

10

578

462

116

Bơm 1

2

Kênh B4-2 -Vườn Mộ

Tịnh Bắc

600

30x40

10

10

495

396

99

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

kênh VC7 - Đồng Mốc Trong

Tịnh Bắc

300

30x40

11

11

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh Bơm 1- Gò Lang

Tịnh Bắc

600

40x60

25

25

792

634

158

Bơm1

5

Kênh bơm Đầu Đình

Tịnh Bắc

200

30x40

10

10

165

132

33

Bơm1

6

Kênh VC7 - Đồng Miếu

Tịnh Bắc

650

40x60

25

25

858

686

172

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh B4 - Đồng Đế - Đồng Cầy

Tịnh Bắc

700

40x60

25

25

924

739

185

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh VC7 -Đồng Mốc ngoài

Tịnh Bắc

300

30x40

10

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh B4-2 - Gò Tranh

Tịnh Bắc

200

30x40

5

5

165

132

33

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Kênh VC7 - Vườn Giông

Tịnh Bắc

300

30x40

10

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Tịnh Hà

 

4.000

 

295

295

6.006

4.805

1.201

 

1

KCH tuyến Kênh Vượt cấp 12 Trường Xuân

Tịnh Hà

600

50x60

30

30

812

650

162

 

2

Kiên cố hóa tuyến Kênh Vượt cấp mộ vôi

Tịnh Hà

700

40x50

20

20

770

616

154

 

3

Kiên cố hóa tuyến Kênh B6.5 Hà Trung

Tịnh Hà

300

65x85

100

100

548

438

110

 

4

Kiên cố hóa tuyến Kênh Công Điền - Anh Khánh nối dài

Tịnh Hà

1.500

55x65

45

45

2.232

1.786

446

 

5

Kênh B6.5 kéo dài

Tịnh Hà

900

65x85

100

100

1.644

1.315

329

 

III

TP.QUẢNG NGÃI

 

3.450

 

122

126

3.811

3.049

762

 

 

Tịnh Ấn Tây

 

3.450

 

122

126

3.811

3.049

762

 

1

Kênh B8- Ngõ Rừng

Tịnh Ấn Tây

760

55x70

53

53

1.183

946

237

 

2

Kênh B8- Ao Sỏi

Tịnh Ấn Tây

320

30x50

12

15

334

267

67

 

3

Kênh B8-Rộc Lờ

Tịnh Ấn Tây

900

30x40

9

10

743

594

149

 

4

Kênh B8-Rộc Hộ

Tịnh Ấn Tây

240

30x40

8

8

198

158

40

 

5

Kênh B8- Ao Mười Nhựt

Tịnh Ấn Tây

610

40x50

20

20

671

537

134

 

6

Ao Mười Nhựt - Ao Làng

Tịnh Ấn Tây

620

40x50

20

20

682

546

136

 

IV

TƯ NGHĨA

 

25.912

 

385

775

34.943

27.954

6.989

 

 

Nghĩa kỳ

 

6.890

 

90

205

9.851

7.881

1.970

 

1

Kênh NBm3

Nghĩa Kỳ

3.000

55x75

30

70

4.871

3.897

974

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

NBm3-2

Nghĩa Kỳ

840

50x60

15

30

1.137

910

227

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

NVC-18

Nghĩa Kỳ

1200

55x60

15

35

1.705

1.364

341

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

N6.3

Nghĩa Kỳ

300

30x50

5

15

314

251

63

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

NVC16-1

Nghĩa Kỳ

200

30x50

5

15

209

167

42

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh NVC16.2

Nghĩa Kỳ

950

50x60

15

30

1.285

1.028

257

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh N4.6.2-1

Nghĩa Kỳ

400

30x40

5

10

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thuận

 

4.100

 

80

170

6.214

4.971

1.243

 

1

Trạm B2-Đồng Răm

Nghĩa Thuận

1.800

65x85

45

100

3.288

2.630

658

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh N2VC7-Dâu chụp

Nghĩa Thuận

500

40x50

5

20

550

440

110

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

N2-6-Ngõ Vững

Nghĩa Thuận

1.000

40x60

15

25

1.320

1.056

264

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

N4-2-Hố Tình

Nghĩa Thuận

800

40x60

15

25

1.056

845

211

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thắng

 

5.262

 

85

170

6.460

5.168

1.292

 

1

Kênh N2.2

Nghĩa Thắng

2.700

55x60

15

40

3.836

3.069

767

Thuộc HTTL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thạch Nham

2

NVC10 - Suối Tó 2

Nghĩa Thắng

112

30x40

5

10

92

74

18

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

NVC10-Mương Bà bạn

Nghĩa Thắng

300

30x40

5

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh VC10

Nghĩa Thắng

850

55x60

25

40

1.208

966

242

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh N2-6 - Ruộng Huỳnh Ngọc Hồng (Rộc Bí)

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh N2-6 - Đường bờ đập (Rộc bí)

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

kênh N2-6 - kênh N2.6-1

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

N2-6-1( đồng Kho Dưới) - Đồng Giếng

Nghĩa Thắng

300

30x40

5

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

N2-6 - Gò Tre

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Tiếp mương Cửa Mốc

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Tiếp mương N2-6 - Giáp ranh Nghĩa Thuận

Nghĩa Thắng

500

30x40

5

10

413

330

83

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thọ

 

1.350

 

20

35

1.609

1.287

322

 

1

Đập ruộng Trủng - Ruộng ông Lướt

Nghĩa Thọ

350

30x40

5

10

289

231

58

 

2

Hồ Hóc Xoài - Ruộng Thiếu

Nghĩa Thọ

1.000

40x60

15

25

1.320

1.056

264

 

 

Nghĩa Hiệp

 

3.290

 

70

115

4.624

3.699

925

 

1

Kênh trạm bơm Đông Mỹ

Nghĩa Hiệp

1500

55x65

25

45

2.232

1.786

446

Sông Vệ

2

Kênh N16 -VC 7

Nghĩa Hiệp

700

40x50

15

20

770

616

154

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh N16-11-5

Nghĩa Hiệp

1.090

55x65

30

50

1.622

1.298

324

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Trung

 

5.020

 

40

80

6.185

4.948

1.237

 

1

Tuyến từ ngõ ông Bích - Ruộng ông Khanh (N10 -11)

Nghĩa Trung

3600

50x60

15

30

4.871

3.897

974

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Nhà ông Chương - Nhà bà Nguyễn Thị Lý (kênh N8-Nhà Nguyễn Thị Lý)

Nghĩa Trung

520

40x50

10

20

572

458

114

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Vườn ông Túy - Đồng cải tạo bà Nguyễn Thị Thanh (Kênh N8 - Nguyễn Thị Thanh)

Nghĩa Trung

250

30x40

5

10

206

165

41

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Đối diện ruộng ông Dư - Ruộng ông Bính (Kênh N8 - Sông Bàu Dọ)

Nghĩa Trung

170

30x40

5

10

140

112

28

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Nhà bà Tân - Nghĩa địa - Đồng Trái Ấu (Kênh N8-....)

Nghĩa Trung

480

30x40

5

10

396

317

79

Thuộc HTTL Thạch Nham

V

MỘ ĐỨC

 

18.040

 

545

562

21.364

17.091

4.273

 

 

Đức Phong

 

10.820

 

410

405

13.476

10.781

2.695

 

1

Kênh Bầu Diếc (S22-16a)

Đức Phong

870

55x60

45

40

1.124

899

225

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh tưới đường Huyện - Giáp đồng Bắc Thủy

Đức Phong

950

55x60

35

35

1.227

982

245

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh Cầu Sông - Cầu Bầu Tròn

Đức Phong

460

30x40

10

10

345

276

69

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh tưới Nam đường Thiết Trường-Tân An - Mương Tiêu Bà Lắm (Tuyến tây)

Đức Phong

860

50x60

30

30

1.058

846

212

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh đập Cửa Giếng - Cống Tiêu số 9

Đức Phong

1.150

50x60

30

30

1.415

1.132

283

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Mương tưới S22-D

Đức Phong

670

55x65

50

50

907

726

181

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh S22E - 1A

Đức Phong

1.390

50x60

30

30

1.710

1.368

342

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh Cây Da - Cống Dương

Đức Phong

620

55x60

40

40

801

641

160

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Mương tiêu Rộc Đĩa

Đức Phong

1.940

65x85

100

100

3.221

2.577

644

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Mương tưới Gò Du - Phần Vở

Đức Phong

720

30x40

10

10

540

432

108

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Mương tưới S22D nối dài

Đức Phong

940

40x50

20

20

940

752

188

Thuộc HTTL Thạch Nham

12

Mương tưới Đồng Sông Cát

Đức Phong

250

30x40

10

10

188

150

38

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Phú

 

7.220

 

135

157

7.888

6.310

1.578

 

1

Kênh Nguyễn Phán - Đồng Gáo

Đức Phú

1.300

40x50

20

25

1.300

1.040

260

Hồ chứa Mạch Điểu

2

Kênh cây Muồng - Đồng Ké

Đức Phú

1.320

40x50

20

20

1.320

1.056

264

Hồ chứa Mạch Điểu

3

Kênh Vườn Chòi - Đồng Chọi

Đức Phú

2.250

50x60

30

35

2.768

2.214

554

Hồ Chứa Hóc Mít

4

Kênh Đồng Ao - Vô Vi

Đức Phú

800

40x50

10

12

800

640

160

Hồ chứa Hóc Sằm

5

Kênh Bà Trá - Hang Chình

Đức Phú

900

40x50

20

20

900

720

180

Hồ chứa Mạch Điểu

6

Kênh Cây Đen - Bàu Lùng

Đức Phú

650

50x60

35

45

800

640

160

Hồ Chứa Hóc Mít

VII

ĐỨC PHỔ

 

4.150

 

110

180

6.397

5.118

1.279

 

 

Phổ An

 

2.150

 

70

130

3.420

2.736

684

 

1

KCH tuyến kênh Gò Lồi - Gò Kiến

Phổ An

350

30x50

10

15

366

293

73

 

2

KCH tuyến kênh N10 KD-2 xã Phổ An

Phổ An

300

30x50

10

15

314

251

63

 

3

KCH Kênh tiêu thôn An Thạch, An Thổ (GDD1)

Phổ An

1.500

65x85

50

100

2.740

2.192

548

 

 

Phổ Thuận

 

2.000

 

40

50

2.977

2.382

595

 

1

KCH Kênh nội đồng xã Phổ Thuận

Phổ Thuận

2.000

55x65

40

50

2.977

2.382

595

 

VII

NGHĨA HÀNH

 

13.800

 

182

256

14.892

11.914

2.978

 

 

Hành Dũng

 

5.000

 

47

64

5.171

4.137

1.034

 

1

VC-24 (3 tuyến kênh nhánh)

Hành Dũng

2.000

30x50

10

14

2.090

1.672

418

 

2

Kênh hố Cau

Hành Dũng

500

30x40

8

11

413

330

83

 

3

Đập xã Cau- Rộc úng

Hành Dũng

1.500

30x50

11

17

1.568

1.254

314

 

4

Trạm bơm BM6

Hành Dũng

1.000

40x50

18

22

1.100

880

220

 

 

Hành Trung

 

5.500

 

96

134

6.316

5.053

1.263

 

1

N12-10A- Hầm

Hành Trung

500

30x40

8

12

413

330

83

 

2

N12-10- Ruộng Duyệt

Hành Trung

900

30x50

10

14

941

753

188

 

3

N12-10- Bàu Họ

Hành Trung

600

30x50

11

13

627

502

125

 

4

N12-12- Bàu Trê

Hành Trung

300

30x50

10

14

314

251

63

 

5

Gò Cây Nai-Cua Sa

Hành Trung

200

30x40

8

11

165

132

33

 

6

N12-9A Kc- Bến Cầy

Hành Trung

500

30x50

12

17

523

418

105

 

7

N12-9A Kc- Cạnh Bườm

Hành Trung

1.500

40x60

18

25

1.980

1.584

396

 

8

N12-7-2- xóm 11

Hành Trung

1.000

50x60

19

28

1.353

1.082

271

 

 

Hành Phước

 

3.300

 

39

58

3.405

2.724

681

 

1

Bãi Quan - đội 8

Hành Phước

400

30x40

10

12

330

264

66

 

2

Rộc Chùa - Ao Bà Năm

Hành Phước

1.200

30x50

8

14

1.254

1.003

251

 

3

Ao Bà năm - đội 12

Hành Phước

900

30x50

9

14

941

753

188

 

4

Gò Ông Sách - Gò Chùa

Hành Phước

800

40x50

12

18

880

704

176

 

VIII

BA TƠ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IX

MINH LONG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

X

SƠN HÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XI

SƠN TÂY

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XII

TRÀ BỒNG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIII

TÂY TRÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIV

LÝ SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2018

 

90.535

 

2.020

2.523

105.311

84.248

21.063

 

I

BÌNH SƠN

 

11.260

 

352

405

14.514

11.611

2.903

 

 

Bình Minh

 

3.000

 

72

80

3.249

2.599

650

 

1

Kênh Tân Thạnh

Bình Minh

500

30x50

12

15

523

418

105

Hồ Tân Thạnh

2

Kênh B3-VC-2

Bình Minh

500

30x40

10

10

413

330

83

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

B3-VC-4

Bình Minh

1.000

30x40

10

10

825

660

165

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh Đá Giăng

Bình Minh

1.000

55x65

40

45

1.488

1.190

298

Đập Đá Giăng

 

Bình Nguyên

 

5.260

 

210

240

6.867

5.494

1.373

 

1

B3-15-2-2

Bình Nguyên

1.170

55x60

30

35

1.662

1.330

332

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

B3-VC10

Bình Nguyên

420

40x60

20

25

554

443

111

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh Trì Bình kéo dài

Bình Nguyên

865

40x60

20

25

1.142

914

228

Hồ Trì Bình

4

B3-16-4-2

Bình Nguyên

500

40x60

20

25

660

528

132

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh Đường Trục

Bình Nguyên

150

50x60

30

30

203

162

41

Hồ Trì Bình

6

Kênh Đồng Truông

Bình Nguyên

255

50x60

30

30

345

276

69

Hồ Trì Bình

7

Kênh Hóc Dọc kéo dài

Bình Nguyên

1.000

55x60

30

40

1.421

1.137

284

Hồ Hóc Dọc

8

B3-VC7 kéo dài

Bình Nguyên

500

40x50

20

20

550

440

110

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

B3-16-4-1

Bình Nguyên

400

30x40

10

10

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Bình Phú

 

1.000

 

30

35

1.421

1.137

284

 

1

Kênh đồng Gò Cù

Bình Phú

1.000

55x60

30

35

1.421

1.137

284

Hồ Lỗ Ồ

 

Bình Mỹ

 

2.000

 

40

50

2.977

2.382

595

 

1

B1-18

Bình Mỹ

2.000

55x65

40

50

2.977

2.382

595

Thuộc HTTL Thạch Nham

II

SƠN TỊNH

 

12.450

 

378

384

14.008

11.206

2.802

 

 

Tịnh Hà

 

2.500

 

140

140

4.363

3.490

873

 

1

Kênh B6-5-4 kéo dài

Tịnh Hà

500

55x60

40

40

710

568

142

 

2

KCH tuyến Kênh B6-5

Tịnh Hà

2.000

65x85

100

100

3.653

2.922

731

 

 

Tịnh Bắc

 

3.650

 

76

82

3.232

2.586

646

 

1

Kênh VC7 - Cống Thẩn đồng Ao

Tịnh Bắc

250

30x40

10

10

206

165

41

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh suối Minh Lộc - Đồng Đập

Tịnh Bắc

800

40x50

20

20

880

704

176

Đập Dâng

3

Kênh B2-2-2

Tịnh Bắc

600

30x40

10

10

495

396

99

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh B4-2 - VC6 - Ngõ Trường

Tịnh Bắc

500

30x40

10

12

413

330

83

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh B4-2 Gò Tranh - Cây Dừa - Đồng Đập

Tịnh Bắc

500

30x40

10

10

413

330

83

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh B4-2 - VC6

Tịnh Bắc

200

30x40

8

10

165

132

33

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh B4 - Đồng Ống

Tịnh Bắc

800

30x40

8

10

660

528

132

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Tịnh Minh

 

6.300

 

162

162

6.413

5.130

1.283

 

1

Tuyến 22: Mương B3.2.2

Tịnh Minh

200

30x40

11

11

165

132

33

 

2

Tuyến 24: Ruộng Mai Xuân Lành - Ruộng Huỳnh Ngọc Cần

Tịnh Minh

400

30x40

10

10

330

264

66

 

3

Tuyến 30: Ruộng Trương Văn Nam - Vườn Đào Luôn

Tịnh Minh

400

40x50

18

18

440

352

88

 

4

Tuyến 31: Mương Rộc Xoắn (Ruộng Nguyễn Vân Sáu - Ruộng Nguyễn Tường)

Tịnh Minh

1600

40x50

21

21

1.760

1.408

352

 

5

Tuyến 13: Ruộng Đỗ Thị Điền - Rộc Cái

Tịnh Minh

800

40x50

20

20

880

704

176

 

6

Tuyến 52: Sa Thự - Vườn Ông Thế - Nhà Ông Thành

Tịnh Minh

1000

30x40

12

12

825

660

165

 

7

Tuyến 41: Ngõ Ông Trí - Ruộng Ông Để - Mương BTXM cấp II

Tịnh Minh

600

40x50

20

20

660

528

132

 

8

Tuyến 21: Ruộng Nguyễn Đô - Cầu Máng

Tịnh Minh

400

40x60

23

23

528

422

106

 

9

Tuyến 11.1: Ruộng Ông Một - Thổ Bà Xuân

Tịnh Minh

300

40x50

20

20

330

264

66

 

10

Tuyến 61: Mã họ Hạ - Kênh Liên Việt

Tịnh Minh

600

30x40

7

7

495

396

99

 

III

TP. QUẢNG NGÃI

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IV

TƯ NGHĨA

 

27.170

 

335

643

31.603

25.282

6.321

 

 

Nghĩa Điền

 

2.040

 

30

40

2.898

2.318

580

 

1

Kênh N6VC đường sắt

Nghĩa Điền

2040

55x60

30

40

2.898

2.318

580

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Trung

 

9.560

 

110

210

11.238

8.990

2.248

 

1

Kênh N8- nhà Phan Ngô

Nghĩa Trung

1.360

55x60

20

40

1.932

1.546

386

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Tuyến từ cống 4 thước - Nhà Dương Thiện (Kênh N10-8)

Nghĩa Trung

1.200

50x60

15

30

1.624

1.299

325

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Tuyến từ cống N10-8 - Ngõ ông Hoà

Nghĩa Trung

2.010

50x60

15

30

2.720

2.176

544

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Vườn Lào- ruộng ông Cao Kề (Đầu rừng) (Kênh N8-4)

Nghĩa Trung

260

30x40

5

10

215

172

43

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Tuyến từ ruộng ông Khương- Sông Trang

Nghĩa Trung

560

30x40

5

10

462

370

92

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Tuyến từ Chùa - ruộng ông Hà

Nghĩa Trung

380

30x40

5

10

314

251

63

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Tuyến từ nhà thờ họ Phạm - Ruộng ông Lộc

Nghĩa Trung

650

30x40

5

10

536

429

107

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Tuyến từ ruộng ông Kha - Ruộng ông Thanh

Nghĩa Trung

630

30x40

5

10

520

416

104

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Tuyến từ Cụm chia nước - Nhà ông Hồng ( Kênh N10-8-1)

Nghĩa Trung

450

30x40

5

10

371

297

74

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Tuyến từ ngõ ông Chung - Mương tự điền dưới

Nghĩa Trung

1600

50x60

20

30

2.165

1.732

433

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Ruộng ông Duân - Ruộng ông Lịnh

Nghĩa Trung

170

30x40

5

10

140

112

28

Thuộc HTTL Thạch Nham

12

Tuyến từ nhà ông Quang - Kênh N8

Nghĩa Trung

290

30x40

5

10

239

191

48

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Kỳ

 

5.650

 

50

110

6.294

5.035

1.259

 

1

Kênh N4.6.3

Nghĩa Kỳ

1200

40x50

10

20

1.320

1.056

264

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh N4.6.2

Nghĩa Kỳ

1600

40x50

10

20

1.760

1.408

352

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

N2-8-2

Nghĩa Kỳ

1050

50x60

15

30

1.421

1.137

284

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

VC16-4.1

Nghĩa Kỳ

400

30x50

5

15

418

334

84

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

N2-8-7

Nghĩa Kỳ

1000

30x50

5

15

1.045

836

209

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh N4.6.2-1

Nghĩa Kỳ

400

30x40

5

10

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thắng

 

4.320

 

50

100

5.375

4.300

1.075

 

1

Nhánh 2 Kênh VC10 ( cây Dầu Lai) - Ruộng Bà Lẹ

Nghĩa Thắng

260

40x50

10

20

286

229

57

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Nhánh Kênh N2.2 - Suối Tó

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thạch Nham

3

Kênh N2VC3 - Đồng Máng

Nghĩa Thắng

300

30x40

5

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Bàu Sen - Cầu Liên Hiệp

Nghĩa Thắng

3.000

50x60

15

30

4.059

3.247

812

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Nhánh 1 Kênh NVC12B - Đồng Đập dưới

Nghĩa Thắng

560

40x50

10

20

616

493

123

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Nhánh 1 Kênh N2-2 - Ruộng Ông Vẻ

Nghĩa Thắng

100

30x40

5

10

83

66

17

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Thọ

 

1.500

 

15

28

1.513

1.210

303

 

1

Ruộng Vinh - Đồng Phèn

Nghĩa Thọ

1.000

40x50

10

18

1.100

880

220

 

2

Kênh từ đường ống Hóc Xoài về Hóc Thẻ

Nghĩa Thọ

500

30x40

5

10

413

330

83

 

 

Nghĩa Hiệp

 

4.100

 

80

155

4.285

3.428

857

 

1

Kênh N16-15 - Gò Củ Trên

Nghĩa Hiệp

240

30x40

5

10

198

158

40

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh N16-15- Cổng Đá

Nghĩa Hiệp

200

30x40

5

10

165

132

33

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh 16-15-Gò Củ Dưới

Nghĩa Hiệp

200

30x40

5

10

165

132

33

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh Chính N16 - 15 đi Ngõ Chín Hòa

Nghĩa Hiệp

530

40x60

10

25

700

560

140

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh N16-16 chạy xuống Gò Năng

Nghĩa Hiệp

700

40x50

10

20

770

616

154

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh N16-11-5 ra vùng ruộng Bà Báu

Nghĩa Hiệp

700

40x50

10

20

770

616

154

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh N16-15 đi Rộc Bà (thôn Đông Mỹ)

Nghĩa Hiệp

450

30x40

5

10

371

297

74

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh N16-15 -VC1 đến Ngõ Quang ra Gò mã vôi

Nghĩa Hiệp

300

30x50

10

15

314

251

63

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh N16-15 -VC2 từ cầu sắt ra bến đò

Nghĩa Hiệp

400

30x40

5

10

330

264

66

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Kênh N16-11-5 đi Nguyễn Đức Lãm

Nghĩa Hiệp

380

40x60

15

25

502

402

100

Thuộc HTTL Thạch Nham

V

NGHĨA HÀNH

 

14.000

 

300

410

15.972

12.778

3.194

 

 

Hành Trung

 

6.000

 

106

142

7.424

5.939

1.485

 

1

N12-7-2 Kc

Hành Trung

700

40x60

17

24

924

739

185

 

2

N12- Ngõ Chế

Hành Trung

1.000

40x60

19

27

1.320

1.056

264

 

3

Mã Đá - Ruộng Duyệt

Hành Trung

800

50x60

21

28

1.082

866

216

 

4

N12-7-2-2

Hành Trung

500

40x50

16

22

550

440

110

 

5

N10-5-1

Hành Trung

1.500

30x50

12

16

1.568

1.254

314

 

6

N10-5-3

Hành Trung

1.500

40x60

21

25

1.980

1.584

396

 

 

Hành Phước

 

2.600

 

63

90

2.471

1.977

494

 

1

Ruộng Kiệm - cống Kim

Hành Phước

500

30x40

10

12

413

330

83

 

2

N16-8B-Ruộng Ông Thắng

Hành Phước

700

40x50

12

18

770

616

154

 

3

N16-Ông Hân

Hành Phước

400

30x50

10

13

418

334

84

 

4

Cống xe lửa - ruộng Sáu Yên

Hành Phước

200

30x50

9

14

209

167

42

 

5

Cơ quan thôn Hòa Mỹ - Cây Duối

Hành Phước

200

30x40

8

12

165

132

33

 

6

N16-Đồng Gia

Hành Phước

300

30x40

7

10

248

198

50

 

7

N16-8- Đồng Kỳ

Hành Phước

300

30x40

7

11

248

198

50

 

 

Hành Tín Đông

 

2.100

 

72

96

2.386

1.909

477

 

1

Cẳng Ghế

Hành Tín Đông

500

40x50

18

22

550

440

110

 

2

Lỗ Bơm

Hành Tín Đông

800

40x50

18

22

880

704

176

 

3

Thiên Xuân

Hành Tín Đông

300

50x60

18

30

406

325

81

 

4

Tứ Hiến

Hành Tín Đông

500

40x50

18

22

550

440

110

 

 

Hành Dũng

 

3.300

 

59

82

3.691

2.953

738

 

1

Xã Cau

Hành Dũng

500

50x60

20

28

677

542

135

 

2

N1-6

Hành Dũng

1.200

30x50

11

14

1.254

1.003

251

 

3

Đập Hố Chò- Bờ Phó

Hành Dũng

100

40x50

14

19

110

88

22

 

4

VC-22 (nối dài)

Hành Dũng

1.500

40x50

14

21

1.650

1.320

330

 

VI

MỘ ĐỨC

 

21.655

 

615

631

23.261

18.609

4.652

 

 

Đức Phong

 

11.595

 

324

324

12.526

10.021

2.505

 

1

Mương S18 nối dài

Đức Phong

2.060

40x50

20

20

2.060

1.648

412

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Ruộng Bà Cúc - Ruộng ông Lợi

Đức Phong

1.570

30x50

17

17

1.492

1.194

298

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh tưới Gò Giành

Đức Phong

385

30x50

16

16

366

293

73

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Mương tưới Nam Gò Duối

Đức Phong

480

30x50

16

16

456

365

91

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Mương tưới Nam sông ông Hỷ

Đức Phong

570

30x50

15

15

542

434

108

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Mương tưới Nam Đồng Gò Kinh

Đức Phong

480

30x40

10

10

360

288

72

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Mương đường bờ vùng 1

Đức Phong

950

50x60

30

30

1.169

935

234

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh Gò Bích Gió

Đức Phong

940

40x60

25

25

1.128

902

226

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh tưới Nam Đồng Nà

Đức Phong

460

50x60

30

30

566

453

113

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Kênh Bia di tích - Kênh Bầu Súng

Đức Phong

580

50x60

30

30

713

570

143

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Kênh Lỗ Điển - Bàu Ấu

Đức Phong

240

50x60

30

30

295

236

59

Thuộc HTTL Thạch Nham

12

Mương tưới B9-C

Đức Phong

600

40x50

20

20

600

480

120

Thuộc HTTL Thạch Nham

13

Kênh Gò Cam - Mương Nha

Đức Phong

760

30x50

15

15

722

578

144

Thuộc HTTL Thạch Nham

14

Mương tưới S22-E

Đức Phong

1.520

55x65

50

50

2.057

1.646

411

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Hiệp

 

6.660

 

216

223

7.335

5.868

1.467

 

1

Kênh trạm bơm An Long - Ruộng Dậy

Đức Hiệp

360

30x50

16

17

342

274

68

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh Miếu Mục Đồng - Ngõ Được

Đức Hiệp

720

40x50

21

21

720

576

144

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh Bùi Tấn Mạnh - Ruộng Nguyễn Lữ rộc sau

Đức Hiệp

800

40x50

18

18

800

640

160

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh S18-2A - Diêm Phú

Đức Hiệp

500

40x50

16

19

500

400

100

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh Ngõ Long - Vũng Hộ

Đức Hiệp

780

40x60

23

23

936

749

187

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh Ngõ Huỳnh - Bùi Dục

Đức Hiệp

400

40x50

16

18

400

320

80

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh Ngõ Nghiệp - Ngõ Rân

Đức Hiệp

150

30x40

10

10

113

90

23

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Kênh S18-2A - Kho Đội 7

Đức Hiệp

250

30x50

16

17

238

190

48

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh S18-2B - Rộc Cầu

Đức Hiệp

540

40x50

20

20

540

432

108

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Kênh S18-2B (Ngõ Cẩn) - Rộc Sa

Đức Hiệp

480

40x60

25

25

576

461

115

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Kênh S18-2A nối dài

Đức Hiệp

1.680

55x60

35

35

2.170

1.736

434

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Phú

 

3.400

 

75

84

3.400

2.720

680

 

1

Kênh Đồng Đu - Đồng Làng

Đức Phú

686

40x50

25

28

686

549

137

Hồ chứa Hóc Sằm

2

Kênh Gò Cun - Bàu Thoan

Đức Phú

850

40x50

15

17

850

680

170

Đập dâng Bàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần

3

Kênh Gò Cun - Cống Mười

Đức Phú

1.300

40x50

16

19

1.300

1.040

260

Đập dâng Bàu Tuần

4

Kênh Mạch Lồi - Cây Sấu

Đức Phú

564

40x50

19

20

564

451

113

Đập dâng Bàu Tuần

VII

ĐỨC PHỔ

 

4.000

 

40

50

5.953

4.762

1.191

 

 

Phổ Thuận

 

4.000

 

40

50

5.953

4.762

1.191

 

1

KCH Kênh nội đồng xã Phổ Thuận

Phổ Thuận

4.000

55x65

40

50

5.953

4.762

1.191

 

VIII

BA TƠ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IX

MINH LONG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

X

SƠN HÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XI

SƠN TÂY

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XII

TRÀ BỒNG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIII

TÂY TRÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XIV

LÝ SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2019

 

64.850

 

1.418

1.608

74.666

60.166

14.500

 

I

BÌNH SƠN

 

1.900

 

32

40

2.398

1.918

480

 

 

Bình Mỹ

 

1.900

 

32

40

2.398

1.918

480

 

1

Kênh Hồ Phước tích

Bình Mỹ

400

30x50

12

15

418

334

84

Hồ Phước Tích

2

Kênh Đập 2-9

Bình Mỹ

1.500

40x60

20

25

1.980

1.584

396

Đập 2/9

II

SƠN TỊNH

 

5.300

 

135

135

5.952

4.762

1.190

 

 

Tịnh Minh

 

5.300

 

135

135

5.952

4.762

1.190

 

1

Tuyến 35: Mương Đồng Bàu xóm 2

Tịnh Minh

300

30x40

10

10

248

198

50

 

2

Tuyến 36: Mương Đồng Bàu xóm 2 - Cây Trâm xóm 1

Tịnh Minh

1.000

40x60

27

27

1.320

1.056

264

 

3

Tuyến 39: Ruộng Năm Binh - Cù Kim xóm 3

Tịnh Minh

900

40x50

21

21

990

792

198

 

4

Tuyến 60: Ngõ Bà Tâm - Kênh Liên Việt

Tịnh Minh

300

30x50

15

15

314

251

63

 

5

Tuyến 1: Kênh xóm 6 (Ruộng Bà Xuân - Đất màu Ông Minh Bồi)

Tịnh Minh

300

40x50

22

22

330

264

66

 

6

Tuyến 4: Kênh B2.3 (Keo Tây - Hỗn Tuần)

Tịnh Minh

2.000

40x50

18

18

2.200

1.760

440

 

7

Tuyến 6: Kênh xóm 6 (ruộng Hai Tuyến - Rộc Bồi)

Tịnh Minh

500

40x50

22

22

550

440

110

 

III

TP.QUẢNG NGÃI

 

11.230

 

187

188

10.599

8.479

2.120

 

 

Tịnh Long

 

6.530

 

102

102

5.550

4.440

1.110

 

1

Tuyến B8-12-4 - Đồng Quýt

Tịnh Long

730

30x50

15

15

763

610

153

 

2

Tuyến B8-12-5 - Đất bà Định

Tịnh Long

350

30x40

4

4

289

231

58

 

3

Tuyến Kênh B8-12-3 (còn lại)

Tịnh Long

790

30x40

12

12

652

522

130

 

4

Ngõ Thống - kênh Giữa

Tịnh Long

420

30x40

10

10

347

278

69

 

5

B8-12-1

Tịnh Long

170

30x40

8

8

140

112

28

 

6

Tuyến nội bộ Đồng Ly Ngao (cải tạo)

Tịnh Long

800

30x40

7

7

660

528

132

 

7

Tuyến Ngõ Hành- đất Nguyễn Bảo

Tịnh Long

380

30x40

7

7

314

251

63

 

8

Tuyến ngõ Anh - Đìa

Tịnh Long

320

30x40

5

5

264

211

53

 

9

Tuyến ngõ Hà - KDC Ruộng Ngõ

Tịnh Long

600

30x40

5

5

495

396

99

 

10

B8-12 - Ao

Tịnh Long

500

30x40

9

9

413

330

83

 

11

Tuyến trạm bơm - ruộng ngô Hồng Long

Tịnh Long

720

30x40

10

10

594

475

119

 

12

B8-12-5 (còn lại)

Tịnh Long

750

30x40

10

10

619

495

124

 

 

Tịnh Ấn Đông

 

4.700

 

85

86

5.049

4.039

1.010

 

1

Kênh B8-9 giáp kênh chìm Độc Lập

Tịnh Ấn Đông

502

30x40

6

6

414

331

83

 

2

Kênh B8-11 - mương bầu Thá đồng đất sắt Hòa Bình

Tịnh Ấn Đông

400

30x40

5

5

330

264

66

 

3

Kênh Ngõ Cữu - câu Vừng Hạnh Phúc

Tịnh Ấn Đông

247

30x40

3

3

204

163

41

 

4

Kênh B8-11 - miễu đội 8 Bình Đẳng

Tịnh Ấn Đông

276

30x40

3

3

228

182

46

 

5

Kênh Trạm bơm - đồng Gừa Tự Do

Tịnh Ấn Đông

610

30x40

5

5

503

402

101

 

6

Tuyến Kênh Nhà Hiền - cầu bảng bầu thá Hạnh Phúc

Tịnh Ấn Đông

332

30x40

9

10

274

219

55

 

7

Kênh B8-11 đi bầu đưng Bình Đẳng

Tịnh Ấn Đông

567

30x40

4

4

468

374

94

 

8

B8-11 (ngõ quang - cây dúi) Hạnh Phúc

Tịnh Ấn Đông

1.766

55x65

50

50

2.628

2.102

526

 

IV

TƯ NGHĨA

 

5.830

 

104

180

6.750

5.400

1.350

 

 

Nghĩa Trung

 

5.830

 

104

180

6.750

5.400

1.350

 

1

Ngõ ông Lăng - Bãi Xoi

Nghĩa Trung

300

30x40

5

10

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh N8 - Ruộng ông Tuấn

Nghĩa Trung

430

30x40

7

10

355

284

71

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Ruộng ông Vinh - Ruộng ông Quang (N10- 10)

Nghĩa Trung

580

40x50

10

20

638

510

128

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Vườn ông Hoành - Ruộng ông Dũng (N10- 10)

Nghĩa Trung

1100

50x60

20

30

1.488

1.190

298

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Nhà Bùi Hỷ - Sông Bàu Dọ (Kênh N8-4)

Nghĩa Trung

420

40x50

10

20

462

370

92

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Nhà Ông Khôi - Ruộng ông Thiệu (N10-10)

Nghĩa Trung

900

50x60

15

30

1.218

974

244

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh N10 vượt cấp - Gò Da

Nghĩa Trung

270

30x40

5

10

223

178

45

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Gò mương - Ký Hiền

Nghĩa Trung

340

30x40

5

10

281

225

56

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Cống kênh N10-13 - Xi phông Mộ Ông Tam

Nghĩa Trung

1150

50x60

20

30

1.556

1.245

311

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Nhà ông Sở - Ruộng ông Thanh (N10 Vượt cấp)

Nghĩa Trung

340

30x40

7

10

281

225

56

Thuộc HTTL Thạch Nham

V

NGHĨA HÀNH

 

16.200

 

271

338

19.646

15.717

3.929

 

 

Hành Tín Tây

 

1.700

 

76

98

2.530

2.024

506

 

1

Kênh Đồng Vông

Hành Tín Tây

1.200

55x65

38

49

1.786

1.429

357

 

2

Kênh Nà Lớn

Hành Tín Tây

500

55x65

38

49

744

595

149

 

 

Hành Phước

 

8.000

 

128

154

10.229

8.183

2.046

 

1

Trường cấp 2 - Liệt sỹ

Hành Phước

800

40x50

14

18

880

704

176

 

2

Bàu Dòng - Sáu Nhì

Hành Phước

2.500

55x60

32

38

3.552

2.842

710

 

3

N16-4-đội 7

Hành Phước

1.000

50x60

28

32

1.353

1.082

271

 

4

N16-1-Mã Ngô

Hành Phước

700

40x50

14

19

770

616

154

 

5

N16-5- Bàu Tràng

Hành Phước

1.300

40x50

18

21

1.430

1.144

286

 

6

N16-3-1- Cây Cao

Hành Phước

1.700

40x60

22

26

2.244

1.795

449

 

 

Hành Trung

 

6.500

 

67

86

6.887

5.510

1.377

 

1

N10-5-5

Hành Trung

2.000

50x60

24

29

2.706

2.165

541

 

2

N10-Kc

Hành Trung

700

30x40

8

10

578

462

116

 

3

N10-10-3

Hành Trung

1.800

30x40

8

12

1.485

1.188

297

 

4

N12-10-KC2

Hành Trung

500

40x50

17

21

550

440

110

 

5

N12-9A

Hành Trung

1.500

30x50

10

14

1.568

1.254

314

 

VI

MỘ ĐỨC

 

19.640

 

592

607

22.015

17.612

4.403

 

 

Đức Phú

 

5.040

 

67

82

5.158

4.126

1.032

 

1

Kênh Đồng Phủ - Cây Da

Đức Phú

1.000

50x60

25

30

1.230

984

246

Hồ chứa Hóc Sằm

2

Kênh Bầu Hùng - Rộc Hành

Đức Phú

1.800

40x50

15

18

1.800

1.440

360

Đập dâng Bàu Tuần

3

Kênh Đồng Làng - Đồng Gáo

Đức Phú

1.500

30x50

15

17

1.425

1.140

285

Đập dâng Bàu Tuần

4

Kênh Ngò Cun - Ngõ Chợ

Đức Phú

740

30x50

12

17

703

562

141

Đập dâng Bàu Tuần

 

Đức Phong

 

10.710

 

397

397

12.510

10.008

2.502

 

1

Kênh Nhà Duyên - Nhà Thành

Đức Phong

1.550

50x60

30

30

1.907

1.526

381

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh Nhà Vui - Rộc Sâu

Đức Phong

440

50x60

30

30

541

433

108

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh bờ vùng đội 1

Đức Phong

860

40x60

25

25

1.032

826

206

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Mương bờ vùng 1a

Đức Phong

950

40x60

25

25

1.140

912

228

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Mương Gò Bích

Đức Phong

770

40x60

26

26

924

739

185

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Mương Tam Bảo 1

Đức Phong

480

40x60

24

24

576

461

115

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Kênh Đồng Bàu - Giáp Bầu Súng

Đức Phong

420

40x60

26

26

504

403

101

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Mương tưới S22-23

Đức Phong

930

50x60

30

30

1.144

915

229

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh Cống Tòa - Rộc Đỉa

Đức Phong

510

55x60

40

40

659

527

132

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Mương S22 -10b

Đức Phong

520

40x50

18

18

520

416

104

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Mương tưới Đầu Cầu

Đức Phong

390

30x50

16

16

371

297

74

Thuộc HTTL Thạch Nham

12

Mương tưới Bắc Cầu lớn 2

Đức Phong

380

30x50

17

17

361

289

72

Thuộc HTTL Thạch Nham

13

Mương tưới Nam Cầu Lớn 2

Đức Phong

380

30x40

5

5

285

228

57

Thuộc HTTL Thạch Nham

14

Kênh tưới Nam đường Thiết trường -Tân An - Mương Tiêu Bà Lắm (Tuyến đông)

Đức Phong

860

55x60

35

35

1.111

889

222

Thuộc HTTL Thạch Nham

15

Kênh tưới S22B - Đp điều tiết Bắc Phong

Đức Phong

670

55x60

34

34

865

692

173

Thuộc HTTL Thạch Nham

16

Mương Gò Cam - Gò Mạ

Đức Phong

600

30x50

16

16

570

456

114

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Đức Hiệp

 

3.890

 

128

128

4.347

3.478

869

 

1

Kênh Ruộng Lê Thị Hấn - Ruộng Võ Thị Bốn

Đức Hiệp

300

40x50

21

21

300

240

60

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh Máy gạo Ba Đen - Vườn Lê Năm

Đức Hiệp

650

40x50

19

19

650

520

130

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Kênh Trạm bơm - Giáp đường tàu lửa

Đức Hiệp

1.680

55x60

37

37

2.170

1.736

434

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Kênh Miếu Mục Đồng - Đường Xã

Đức Hiệp

420

30x50

15

15

399

319

80

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh Ruộng Nhơn - Kênh Tứ Đức

Đức Hiệp

600

40x50

19

19

600

480

120

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Kênh S18-2A - Bình Điền

Đức Hiệp

240

30x50

17

17

228

182

46

Thuộc HTTL Thạch Nham

VII

ĐỨC PHỔ

 

2.000

 

40

50

2.977

2.382

595

 

 

Phổ Thuận

 

2.000

 

40

50

2.977

2.382

595

 

1

Nội đồng xã Phổ Thuận

Phổ Thuận

2.000

55x65

40

50

2.977

2.382

595

 

VIII

BA TƠ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IX

MINH LONG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

X

SƠN HÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XI

SƠN TÂY

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XII

TRÀ BỒNG

 

1.800

 

40

50

3.349

3.014

335

 

 

Trà Bình

 

1.800

 

40

50

3.349

3.014

335

 

1

Kênh hồ chứa Sình Kiến

Trà Bình

1.800

55x65

40

50

3.349

3.014

335

 

XIII

TÂY TRÀ

 

950

 

17

20

980

882

98

 

 

Trà Phong

 

950

 

17

20

980

882

98

 

1

Kênh sông Riềng

Trà Phong

450

30x40

11

12

464

418

46

 

2

Kênh đội 6

Trà Phong

500

30x40

6

8

516

464

52

 

XIV

LÝ SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

 

NĂM 2020

 

41.618

 

986

1.166

52.370

42.546

9.824

 

I

BÌNH SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

II

SƠN TỊNH

 

4.250

 

79

79

6.315

5.052

1.263

 

 

Tịnh Minh

 

4.250

 

79

79

6.315

5.052

1.263

 

1

Tuyến 20: Ruộng Nguyễn Ai - Ruộng thầu đất 4%

Tịnh Minh

430

40x50

18

18

567

454

113

 

2

Tuyến 2: Kênh Sông Giang

Tịnh Minh

2.640

50x60

32

32

4.286

3.429

857

 

3

Tuyến 40: Đất màu Sáu Long - Ruộng Đức Hương - Giáp Tịnh Đông

Tịnh Minh

290

30x40

11

11

287

230

57

 

4

Tuyến 43: Kênh Sông Giang - Ruộng bà Liên - Hóc Cạn - Suối Tịnh Đông

Tịnh Minh

890

40x50

18

18

1.175

940

235

 

III

TP.QUẢNG NGÃI

 

4.984

 

101

103

5.729

4.583

1.146

 

 

Tịnh Ấn Đông

 

4.984

 

101

103

5.729

4.583

1.146

 

1

Tuyến kênh Nhà 2 Ngọc - đồng cây Bưu Bình Đẳng

Tịnh Ấn Đông

539,0

30x40

2

2

534

427

107

 

2

Kênh Đất Võ Cui - đám Hải rộc Bích Hòa Bình

Tịnh Ấn Đông

337,0

30x40

4

4

334

267

67

 

3

Kênh tuyến Ngõ Cẩn - đám Dâu Đoàn kết

Tịnh Ấn Đông

372,0

30x40

3

3

368

294

74

 

4

Kênh B8-11 đi đất ông Lê Thanh Bình Đoàn kết

Tịnh Ấn Đông

440,0

30x40

4

4

436

349

87

 

5

Kênh Đất ông Thành - Ao giêng tám Đoàn Kết

Tịnh Ấn Đông

534,0

30x40

2

2

529

423

106

 

6

Kênh Cầu Vỹ - gò Bờ Đoàn Kết

Tịnh Ấn Đông

382,0

30x40

8

8

378

302

76

 

7

Kênh Trạm bơm - ruộng Vy đình Kỳ Độc Lập

Tịnh Ấn Đông

221,0

30x40

3

3

219

175

44

 

8

B8-11 (cống ngầm - vườn bà Ổi) Bình Đẳng

Tịnh Ấn Đông

819,0

55x65

50

50

1.463

1.170

293

 

9

Kênh Trạm bơm đội 6 - đát Tịnh An Đoàn kết

Tịnh Ấn Đông

536,0

30x50

13

15

672

538

134

 

10

Tuyến Kênh Vườn bà Vân - rộc Chùa Đoàn kết

Tịnh Ấn Đông

537,0

30x40

4

4

532

426

106

 

11

Tuyến Hạ thế - trại máy Hạnh Phúc

Tịnh Ấn Đông

267,0

30x40

8

8

264

211

53

 

IV

TƯ NGHĨA

 

6.990

 

105

195

9.648

7.718

1.930

 

 

Nghĩa Thắng

 

1.000

 

20

40

1.320

1.056

264

 

1

Kênh VC10 - Cù Cẩn

Nghĩa Thắng

500

40x50

10

20

660

528

132

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh VC10 - Ngõ Ông Hà

Nghĩa Thắng

500

40x50

10

20

660

528

132

Thuộc HTTL Thạch Nham

 

Nghĩa Trung

 

5.990

 

85

155

8.328

6.662

1.666

 

1

Cuối kênh N10-11 - Ruộng ông Mạnh

Nghĩa Trung

540

40x50

10

20

713

570

143

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Từ cống N10-11 - Quán Thao

Nghĩa Trung

800

50x60

15

30

1.299

1.039

260

Thuộc HTTL Thạch Nham

3

Tuyến từ ngõ ông Đô - Ngõ ông Sơn (Kênh N10-6-7)

Nghĩa Trung

400

40x60

15

25

634

507

127

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Tuyến từ Kênh N8 (Vườn Sơn) - Nhà ông Lăng

Nghĩa Trung

550

40x50

10

20

726

581

145

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Kênh N8 đến Tbơm Vườn Lượng

Nghĩa Trung

2.040

50x60

20

30

3.312

2.650

662

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Trường Mẫu giáo đến vườn cũ ông Tri

Nghĩa Trung

560

30x40

5

10

554

443

111

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Ruộng ông Hải đến Nhà ông Huê

Nghĩa Trung

650

30x40

5

10

644

515

129

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

N10-11 đến Ruộng Ông Khanh

Nghĩa Trung

450

30x40

5

10

446

357

89

Thuộc HTTL Thạch Nham

V

NGHĨA HÀNH

 

9.000

 

196

269

13.055

10.444

2.611

 

 

Hành Phước

 

4.700

 

129

176

6.662

5.330

1.332

 

1

Cống xóm Bầu - đội 12

Hành Phước

600

30x40

8

12

594

475

119

 

2

Cống xóm Bầu - ông Mười Tỵ

Hành Phước

200

40x50

12

19

264

211

53

 

3

Đường Lớn - Bà Chính

Hành Phước

200

30x50

11

14

251

201

50

 

4

Đường Lớn - Bà Cần

Hành Phước

200

30x40

8

12

198

158

40

 

5

Cây Trâm dưới

Hành Phước

500

40x50

20

22

660

528

132

 

6

Cây Trâm ngoài

Hành Phước

1.000

55x60

24

35

1.705

1.364

341

 

7

Thủ Nhơn Ngoài

Hành Phước

700

40x60

20

25

1.109

887

222

 

8

Gò Báu - Trụ điện

Hành Phước

300

30x40

8

11

297

238

59

 

9

N16 - Cổ Cuồng

Hành Phước

1.000

40x60

18

26

1.584

1.267

317

 

 

Hành Trung

 

4.300

 

67

93

6.393

5.114

1.279

 

1

N12-10-1

Hành Trung

500

40x50

14

21

660

528

132

 

2

N12-10-1

Hành Trung

800

30x50

10

14

1.003

802

201

 

3

N12-7

Hành Trung

2.000

55x60

25

36

3.410

2.728

682

 

4

N12-7-2-2

Hành Trung

1.000

40x50

18

22

1.320

1.056

264

 

VI

MỘ ĐỨC

 

10.220

 

450

450

11.117

8.894

2.223

 

 

Đức Phong

 

10.220

 

450

450

11.117

8.894

2.223

 

1

Kênh tưới nhà ông Ty - Kênh S22-b

Đức Phong

630

50x60

30

30

775

620

155

Thuộc HTTL Thạch Nham

2

Kênh S22B - Đập điều tiết

Đức Phong

 

50x60

30

30

713

570

143

Thuộc HTTL

 

 

 

580

 

 

 

 

 

 

Thạch Nham

3

Mương Gò Trai 1

Đức Phong

490

40x50

18

18

490

392

98

Thuộc HTTL Thạch Nham

4

Mương Gò Trai 2

Đức Phong

650

30x50

16

16

618

494

124

Thuộc HTTL Thạch Nham

5

Mương nhánh S22-D1

Đức Phong

710

50x60

30

30

873

698

175

Thuộc HTTL Thạch Nham

6

Mương tưới Đầu Cầu

Đức Phong

400

30x50

17

17

380

304

76

Thuộc HTTL Thạch Nham

7

Mương tưới Nam Cầu Lớn

Đức Phong

350

40x60

25

25

420

336

84

Thuộc HTTL Thạch Nham

8

Mương tưới Bắc Gò Giếng

Đức Phong

530

30x40

11

11

398

318

80

Thuộc HTTL Thạch Nham

9

Kênh S22B - Ao bà Tỵ

Đức Phong

660

50x60

30

30

812

650

162

Thuộc HTTL Thạch Nham

10

Kênh Đồng Bàu - Kênh Bầu Súng

Đức Phong

630

40x60

25

25

756

605

151

Thuộc HTTL Thạch Nham

11

Kênh Bàu Tràm 1

Đức Phong

350

50x60

30

30

431

345

86

Thuộc HTTL Thạch Nham

12

Kênh Bàu Tràm 2

Đức Phong

320

55x60

35

35

413

330

83

Thuộc HTTL Thạch Nham

13

Kênh Bàu Dời - Mương Ba

Đức Phong

690

40x50

20

20

690

552

138

Thuộc HTTL Thạch Nham

14

Kênh đồng Bàu

Đức Phong

650

40x60

25

25

780

624

156

Thuộc HTTL Thạch Nham

15

Mương tưới Bắc Cầu lớn 3

Đức Phong

420

30x40

10

10

315

252

63

Thuộc HTTL Thạch Nham

16

Mương tưới Bắc Đầu Đò

Đức Phong

330

30x40

8

8

248

198

50

Thuộc HTTL Thạch Nham

17

Mương tưới Gò Túc

Đức Phong

420

30x40

10

10

315

252

63

Thuộc HTTL Thạch Nham

18

Kênh Đồng Bàu - Kênh S22B

Đức Phong

190

40x50

20

20

190

152

38

Thuộc HTTL Thạch Nham

19

Kênh S22B - Bầu Trâu 1

Đức Phong

580

50x60

30

30

713

570

143

Thuộc HTTL Thạch Nham

20

Kênh S22B - Bầu Trâu 2

Đức Phong

640

50x60

30

30

787

630

157

Thuộc HTTL Thạch Nham

VII

ĐỨC PHỔ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

VIII

BA TƠ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

IX

MINH LONG

 

0

 

0

0

0

0

0

 

X

SƠN HÀ

 

0

 

0

0

0

0

0

 

XI

SƠN TÂY

 

2.100

 

17

17

2.166

1.949

217

 

 

Sơn Mùa

 

2.100

 

17

17

2.166

1.949

217

 

1

KCH KM Đồng Ka Tu

Sơn Mùa

800

30x40

4

4

825

743

83

 

2

KCH KM Đồng Mang Nên

Sơn Mùa

250

30x40

2

2

258

232

26

 

3

KCH KM Đồng Nước Reo

Sơn Mùa

350

30x40

3

3

361

325

36

 

4

KCH KM Đồng Ra Nang

Sơn Mùa

300

30x40

4

4

309

278

31

 

5

KCH KM Đồng Tu Ha Zay

Sơn Mùa

400

30x40

4

4

413

372

41

 

XII

TRÀ BỒNG

 

2.924

 

22

33

3.154

2.839

315

 

 

Trà Bình

 

2.924

 

22

33

3.154

2.839

315

 

1

Kênh Đập Ông Võ

Trà Bình

600

30x40

1

3

619

557

62

 

2

Kênh mương HCN Giếng Hoãn

Trà Bình

600

30x40

3

4

619

557

62

 

3

Kênh mương HCN Hố Vỏ

Trà Bình

624

30x40

5

6

644

580

64

 

4

Kênh mương Đập Quang

Trà Bình

500

30x50

12

15

653

588

65

 

5

Kênh mương Hồ Gò Kiu

Trà Bình

600

30x40

1

5

619

557

62

 

XIII

TÂY TRÀ

 

1.150

 

16

20

1.186

1.067

119

 

 

Trà Phong

 

1.150

 

16

20

1.186

1.067

119

 

1

Kênh nước Niu

Trà Phong

500

30x40

8

10

516

464

52

 

2

Thủy lợi đội 4, thôn Trà Niu

Trà Phong

650

30x40

8

10

670

603

67

 

XIV

LÝ SƠN

 

0

 

0

0

0

0

0

 

Ghi chú:

* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn ngân sách Trung ương, tỉnh,... 80%; vốn ngân sách cấp huyện, xã, nhân dân và vốn khác là 20%

* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn ngân sách Trung ương, tỉnh,... 90%; vốn ngân sách cấp huyện, xã, nhân dân và vốn khác là 10%

* Số liệu tổng hợp trên cơ sở bản kế hoạch của các huyện, thành phố.

 

PHỤ LỤC VII

DANH SÁCH CỤ THỂ 41 XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Gồm các xã

Số xã

1

Huyện Bình Sơn, gồm: Bình Phú, Bình Long, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Mỹ

5

2

Huyện Sơn Tịnh, gồm: Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Hà

4

3

Thành phố Quảng Ngãi, gồm: Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Tịnh Ấn Đông

3

4

Huyện Tư Nghĩa, gồm: Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thọ

9

5

Huyện Mộ Đức, gồm: Đức Thạnh, Đức Hiệp, Đức Phong, Đức Hòa, Đức Phú

5

6

Huyện Đức Phổ, gồm: Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An, Phổ Thuận

4

7

Huyện Nghĩa Hành, gồm: Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung, Hành Tín Tây

8

8

Huyện Trà Bồng, gồm: Trà Bình

1

9

Huyện Sơn Tây, gồm: Sơn Mùa

1

10

Huyện Tây Trà, gồm: Trà Phong

1

Tổng cộng

41

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu46/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/09/2016
Ngày hiệu lực20/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 46/2016/QĐ-UBND thủy lợi với Chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn tỉnh Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 46/2016/QĐ-UBND thủy lợi với Chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu46/2016/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
              Người kýTrần Ngọc Căng
              Ngày ban hành09/09/2016
              Ngày hiệu lực20/09/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 46/2016/QĐ-UBND thủy lợi với Chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn tỉnh Quảng Ngãi

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2016/QĐ-UBND thủy lợi với Chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn tỉnh Quảng Ngãi