Quyết định 46/2018/QĐ-UBND

Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2018/QĐ-UBND giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Bến Tre 2019


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2018/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2019 VÀ NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NHỮNG NĂM TRƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thinh Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5000/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp.

Điều 2. Giá lúa thu thuế

Giá lúa thu thuế là 4.800 đồng/kg (Bốn ngàn tám trăm đồng trên một kilôgam).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục thuế tỉnh hướng dẫn Chi cục thuế các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng Cục Thuế-Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL -BTP (để kiểm tra)
;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b
áo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Đài PT-TH, Báo Đồng Khởi;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng TCĐT,TH;
- Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2018/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/12/2018
Ngày hiệu lực 01/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 46/2018/QĐ-UBND giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Bến Tre 2019


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 46/2018/QĐ-UBND giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Bến Tre 2019
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Ngày ban hành 19/12/2018
Ngày hiệu lực 01/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 46/2018/QĐ-UBND giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Bến Tre 2019

Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2018/QĐ-UBND giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Bến Tre 2019

  • 19/12/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực