Quyết định 460/KT-KH điểu chỉnh phương thức tính cước đàm thoại đường dài tự động tại các bưu cục, buồng đàm thoại công cộng và đại lý điện thoại đã được thay thế bởi Quyết định 744/1998/QĐ-TCBĐ cước đàm thoại đường dài trong nước và được áp dụng kể từ ngày 01/01/1999.
Nội dung toàn văn Quyết định 460/KT-KH điểu chỉnh phương thức tính cước đàm thoại đường dài tự động tại các bưu cục, buồng đàm thoại công cộng và đại lý điện thoại
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/KT-KH | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG THỨC TÍNH CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI TỰ ĐỘNG TẠI CÁC BƯU CỤC, BUỒNG ĐÀM THOẠI CÔNG CỘNG VÀ ĐẠI LÝ ĐIỆN THOẠI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ vào Nghị định số 28/CP ngày 24 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện.
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá.
Xét phương án chuyển đổi phương thức tính cước đàm thoại đường dài tự động tại các Bưu cục, buồng điện thoại công cộng và đại lý điện thoại của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông tại văn bản số 711/GC-TT ngày 3 tháng 4 năm 1995.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
- Nay điều chỉnh phương thức tính cước đàm thoại đường dài tự động trong nước tại các Bưu cục, buồng đàm thoại công cộng và đại lý điện thoại từ "3 + 1" thành "1 + 1".
- Mức cước của phương thức "1 + 1" đối với đàm thoại đường dài tự động trong nước tại Bưu cục, buồng đàm thoại công cộng và đại lý điện thoại đáp dụng theo mức cước phương thức tự động được quy định tại điểm 2.1 - mục 2, phần A, khoản 1 - phần thứ hai của bảng cước Bưu điện trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 365/VP ngày 30/4/1993 của Tổng cục Bưu điện.
Điều 2: Phương thức và mức cước ghi tại Điều 1 thay thế điểm 2.4 - mục 2, phần A, khoản 1 - phần thứ hai của bảng cước Bưu điện trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 365/VP ngày 30/4/1993 của Tổng cục Bưu điện. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 1995.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ chức năng của Tổng cục, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông, Giám đốc các Bưu điện tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Đặng Văn Thân (Đã Ký) |