Quyết định 47/2003/QĐ-BNV

Quyết định 47/2003/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế đã được thay thế bởi Quyết định 08/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của vụ hợp tác quốc tế và được áp dụng kể từ ngày 06/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế


BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 47/2003/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ hợp tác quốc tế là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước các hoạt động hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý của Bộ và về công tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực cải cách hành chính.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng trình các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.

2. Xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và các chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ.

3. Giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất các hoạt động hợp tác quốc tế trong Bộ; phối hợp với các cơ quan liên quan, các đơn vị trong Bộ tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp tác đã được phê duyệt; theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo trình Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo.

4. Về hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý của Bộ:

a) Tham mưu cho Bộ trưởng về chủ trương và quản lý việc tổ chức thực hiện đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ, theo quy định của Nhà nước;

b) Trình Bộ trưởng ý kiến thẩm định về việc các bộ, ngành, địa phương ký kết điều ước quốc tế và các thoả thuận quốc tế khác thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ;

c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức các Hội thảo, Hội nghị quốc tế và các hoạt động hợp tác quốc tế khác trong lĩnh vực quản lý của Bộ;

d) Phối hợp với Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước triển khai Chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;

đ) Làm thường trực giúp việc Ban Điều hành và phối hợp các dự án thuộc Bộ.

5. Về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính:

a) Giúp Bộ trưởng quản lý và điều phối các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính;

b) Làm đầu mối phối hợp các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính;

c) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính, tham gia thẩm định, trình Thủ tướng phê duyệt và theo dõi, đánh giá việc thực hiện.

6. Tổ chức và tổng hợp tình hình hội nghị, hội thảo quốc tế:

a) Tổng hợp tình hình hoạt động hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan Trung ương và địa phương trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

b) Trình Bộ trưởng ý kiến thẩm định các đề án về tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của các Bộ, ngành và địa phương về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.

7. Công tác hợp tác với ASEAN:

a) Giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan đầu mối, phối hợp và tham gia các hoạt động hợp tác ASEAN về lĩnh vực công vụ;

b) Chủ trì và phối hợp với các vụ chức năng của Bộ trong hoạt động của Trung tâm nguồn ASEAN về quản lý công chức.

8. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ và Vụ. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực hợp tác quốc tế và phối hợp với Trung tâm tin học ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ sự lãnh đạo và quản lý của Bộ

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc

1. Vụ có Vụ trưởng, một số Phó Vụ trưởng và các công chức.

2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Vụ;

b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ;

c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu các cơ quan,tổ chức và địa phương cung cấp thông tin về dự án cải cách hành chính và hoạt động hợp tác quốc tế trong lãnh vực cải cách hành chính;

d) Phối hợp với các tổ chức trong Bộ, các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;

đ) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;

e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương giải pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;

f) Tổ chức thực hiện các quy chế của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.

3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công;

4. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ đó;

5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ thủ trưởng; trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng, chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng và công chức các tổ chức có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ




Đỗ Quang Trung

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 47/2003/QĐ-BNV

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu47/2003/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/08/2003
Ngày hiệu lực02/09/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 47/2003/QĐ-BNV

Lược đồ Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu47/2003/QĐ-BNV
              Cơ quan ban hànhBộ Nội vụ
              Người kýĐỗ Quang Trung
              Ngày ban hành18/08/2003
              Ngày hiệu lực02/09/2003
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/01/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 47/2003/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế