Quyết định 47/2003/QĐ-UB đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ đã được thay thế bởi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính và được áp dụng kể từ ngày 06/04/2007.
Nội dung toàn văn Quyết định 47/2003/QĐ-UB đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2003/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 15 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP LƯỚI ĐỊA CHÍNH, ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 2/12/1998 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điểu chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/05/2000 của Tổng cục Địa chính và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác đo đặc, lập bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24/9/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật;
Xét đề nghị của liên ngành Địa chính, Tài chính - Vật giá, Lao động – Thương binh & Xã hội và Cục thuế tại Tờ trình số 78/TT-LN ngày 10/4/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
I. Ban hành đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước, gồm các mục sau:
1. Đơn giá xây dựng lưới địa chính cấp I (Biểu 02).
2. Đơn giá xây dựng lưới địa chính cấp II (Biểu 03).
3. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 (Biểu 04).
4. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 (Biểu 05).
5. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 (Biểu 06).
6. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 (Biểu 07).
7. Đơn giá đo nối lưới địa chính cấp I (Biểu 08).
8. Đơn giá sản phẩm số hóa, nắn chuyển bản đồ địa chính (Biểu 09).
9. Đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính độc lập (Biểu 10a, 10b).
II. Chi phí khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật được tính như sau:
1. Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung dưới 01 tỷ đồng:
8% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
4% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.
5% công tác biên vẽ, chế bản và in bản đồ.
2. Đối với các luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng:
6% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
3% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.
4% công tác biên vẽ, chế bản và in bản đồ.
3. Đối với luận chứng có tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung từ 03 tỷ đồng trở lên:
5% chi phí trực tiếp công tác ngoại nghiệp.
2% chi phí trực tiếp công tác nội nghiệp.
3% công tác biên vẽ, chế bản và in bản đồ.
Điều 2: Đơn giá này được áp dụng cho các công trình đo đạc chính quy sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và các các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSD đất. Được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3: Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2001/QĐ-UB ngày 05/3/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá lập lưới tọa độ địa chính, đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký thống kê, cấp GCNQSD đất.
Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành Địa chính, Tài chính - Vật giá, Lao động – Thương binh & xã hội, Kế hoạch & Đầu tư, Nông nghiệp & PNT, Kho bạc tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |