Quyết định 476/QĐ-TCTK

Quyết định 476/QĐ-TCTK năm 2017 về Kế hoạch điều tra thống kê năm 2018 của Tổng cục Thống kê

Nội dung toàn văn Quyết định 476/QĐ-TCTK 2017 Kế hoạch điều tra thống kê


BỘ KHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TNG CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/QĐ-TCTK

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ NĂM 2018 CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều tra thống kê năm 2018 của Tổng cục Thống kê.

Điều 2. Nhiệm vụ của các đơn vị:

1. Vụ chủ trì tổ chức điều tra chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều tra và gửi Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin trước ngày 30 tháng 6 năm 2017;

2. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin chủ trì thẩm định phương án điều tra bao gồm cả nội dung xử lý thông tin; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các công việc của Kế hoạch điều tra thống kê năm 2018 của Tổng cục Thống kê;

3. Vụ Kế hoạch tài chính phối hợp với các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức điều tra và Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin lập dự toán kinh phí theo chế độ tài chính của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo TCTK;
- Lưu: VT, PPCĐ.
(88)

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Bích Lâm

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU TRA THỐNG KÊ NĂM 2018 CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Theo Quyết định số: 476/QĐ-TCTK ngày 23/5/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2018)

TT

Tên đơn vị chủ trì tổ chức và tên cuộc điều tra

Đối tượng, đơn vị điều tra

Tần suất điều tra

Phạm vi số liệu tổng hợp, suy rộng

A. ĐIỀU TRA THÁNG

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

1

Điều tra lao động và việc làm năm 2018

Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ; Hộ dân cư

Tháng

Số liệu bảo đảm mức độ đại diện theo quý cho cấp vùng, TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và theo năm cho cấp tnh

Vụ Thống kê Công nghiệp

2

Điều tra ngành công nghiệp

Doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập; Đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp và các cơ sở cá thể có hoạt động sản xuất công nghiệp

Tháng

Toàn quốc, cấp tỉnh và ngành công nghiệp cp I, cấp II, cp IV, sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

3

Điều tra bán buôn, bán lẻ hàng hóa

Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa, sửa chữa ô tô xe máy và xe có động cơ khác

Tháng

Cấp tỉnh và toàn quốc

4

Điều tra dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch và dịch vụ khác

Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch, dịch vụ hành chính và hỗ trợ, kinh doanh bất động sản, viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch vụ thông tin, dịch vụ khác

Tháng, Quý

Cấp tỉnh và toàn quốc

5

Điều tra hoạt động vận tải, kho bãi

Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp, kho bãi, đại lý và dịch vụ khác hỗ trợ cho vận tải thuộc tất cả các ngành đường

Tháng

Cấp tnh và toàn quốc

Vụ Thống kê Giá

6

Điều tra giá tiêu dùng (CPI)

Các mặt hàng và dịch vụ đại diện; Sạp hàng, quầy hàng, điểm bán hàng (chuyên bán lẻ), cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ quan trường học, cơ sở khám chữa bệnh

3 lần/tháng

Thành thị, nông thôn, cấp tnh, cấp vùng và toàn quốc

B. ĐIỀU TRA QUÝ

Vụ Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư

7

Điều tra vốn đầu tư thực hiện

Điều tra Quý: Dự án/công trình của doanh nghiệp, của đơn vị sự nghiệp hoặc thuộc các tổ chức tư nhân đang trong quá trình đầu tư chưa sản xuất kinh doanh hoặc đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh có đầu tư trong kỳ điều tra, Trang trại thực hiện đầu tư trong kỳ điều tra, hộ dân cư có đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng nhà ở trong kỳ điều tra; Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư nhân, trang trại, hộ dân cư. Điều tra năm: Dự án/công trình của bộ ngành, UBND các cấp; Dự án/công trình của doanh nghiệp, hợp tác xã đang trong quá trình đầu tư chưa đi vào SXKD hoặc đã đi vào SXKD có đầu tư trong kỳ; Dự án/công trình của đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các tổ chức tư nhân, trang trại, hộ dân cư có đầu tư; các khoản chi thường xuyên có tính chất đầu tư của bộ, ngành và địa phương. Ban quản lý dự án/công trình, chủ đầu tư, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, tổ chức tư nhân, trang trại, hộ dân cư, UBND cấp xã, stài chính, đơn vị phụ trách công tác thống kê của bộ ngành.

Quý, Năm

Cấp tnh và toàn quốc

8

Điều tra hoạt động xây dựng

Doanh nghiệp hoạt xây dựng; UBND xã/phường/thị trấn có đầu tư xây dựng; các công trình xây dựng do dân đóng góp và tự đầu tư xây dựng; hộ dân cư có đầu tư xây dựng

Quý, Năm

Cấp tnh và toàn quốc

Vụ Thống kê Giá

Điều tra giá sản xuất tính chỉ số giá theo quý, gồm:

9

Điều tra giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất

Các mặt hàng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu đại diện cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng; Các cửa hàng vật tư nông nghiệp, cửa hàng vật liệu xây dựng, Nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất, các cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

Tháng

Một số tỉnh, cấp vùng và toàn quốc

10

Điều tra giá sản xuất hàng hóa

Các mặt hàng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đại diện; Các sản phẩm công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, công nghiệp điện, khí đốt và nước; Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; nông trường, lâm trường; trạm trại; hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp; hộ dân cư; Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp

Tháng

Một số tỉnh, cấp vùng và toàn quốc

11

Điều tra giá sản xuất dịch vụ

Các sản phẩm dịch vụ đại diện; Đơn vị, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ

Tháng

Một số tỉnh, cấp vùng và toàn quốc

12

Điều tra giá bất động sản

Các loại bất động sản là nhà ở, đất nền, văn phòng cho thuê đại diện trên thị trường; Các loại dịch vụ tư vấn, môi giới, quản lý bất động sản; Các công ty kinh doanh bất động sản và dịch vụ bất động sản; các sàn giao dịch bất động sản; Các cơ quan quản lý, theo dõi giao dịch thị trường bất động sản

Tháng

Một số tnh, cấp vùng và toàn quốc

13

Điều tra giá tiền lương

Tiền lương theo ngành nghề, công việc; Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI

Quý

Một số tỉnh, cấp vùng và toàn quốc

14

Điều tra giá xuất khẩu, nhập khẩu

Các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đại diện; Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

Tháng

Một số tỉnh và toàn quốc

C. ĐIỀU TRA NĂM

Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản

15

Điều tra diện tích gieo trồng các loại cây nông nghiệp

Diện tích gieo trồng thực tế các loại cây nông nghiệp hàng năm và cây lâu năm; Thôn (ấp, bản), khu phố, tiểu khu (có tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm từ 30 ha trên một vụ hoặc cây lâu năm từ 30 ha trở lên), xã (phường, thị trấn) có trồng cây vụ đông, (HTX, hộ/trang trại, các tổ chức khác) có trồng cây nông nghiệp trong kỳ

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

 

Cây hàng năm

 

Vụ

 

 

Vụ Đông

Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Đông; Xã, phường, thị trấn có gieo trồng cây vụ Đông trong vụ điều tra

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

 

Vụ Đông xuân

Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Đông xuân; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây hàng năm, khu phố, tiểu khu có gieo trồng cây hàng năm từ 30 ha/vụ trở lên

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

 

Vụ Hè thu

Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Hè thu; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây hàng năm, khu phố, tiểu khu có gieo trồng cây hàng năm từ 30 ha/vụ trlên

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

 

Vụ Thu đông

Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Thu đông; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây lúa (các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long)

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

 

Vụ Mùa

Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa; Thôn (p, bản) có gieo trồng cây hàng năm, khu phố, tiểu khu gieo trồng cây hàng năm từ 30 ha/vụ trở lên

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

 

Cây lâu năm

Diện tích gieo trồng cây lâu năm; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây lâu năm; khu phố, tiểu khu có gieo trồng cây lâu năm từ 30 ha tr lên

Năm

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

16

Điều tra năng suất, sản lượng cây hàng năm

Các loại cây hàng năm; Hộ, trang trại, doanh nghiệp, HTX có gieo trồng và thu hoạch cây trồng cây hàng năm

Vụ

 

 

Cây lúa

Năng suất, sản lượng cây lúa; Hộ thực tế có gieo trồng lúa tại địa bàn điều tra

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

 

Vụ Đông xuân

 

 

 

 

Vụ Hè thu

 

 

 

 

Vụ Thu đông

 

 

 

 

Vụ Mùa

 

 

 

 

Cây hàng năm khác

Năng suất, sn lượng cây hàng năm khác; Hộ, doanh nghiệp, HTX có thực tế gieo trồng cây vụ đông và cây hàng năm khác tại địa bàn vụ điều tra.

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

 

Vụ Đông

 

 

 

 

Vụ Đông xuân

 

 

 

 

Vụ Hè thu, Mùa

 

 

 

17

Điều tra năng suất sản lượng cây lâu năm

Các loại cây lâu năm; Hộ, trang trại, doanh nghiệp, HTX thực tế trồng và thu hoạch sản phẩm cây lâu năm khác tại địa bàn điều tra

Năm

 

 

Điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm trọng điểm

Năng suất, sản lượng cây lâu năm trọng điểm; Hộ, doanh nghiệp, HTX, thực tế trồng và thu hoạch sản phẩm cây lâu năm trọng điểm trong năm

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

 

Điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm khác

Năng suất, sản lượng cây lâu năm khác; Hộ, doanh nghiệp, HTX, thực tế trồng và thu hoạch sản phẩm cây lâu năm khác còn lại trong năm

 

Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc

18

Điều tra chăn nuôi

 

Quý

 

 

Điều tra chăn nuôi 01/01

Ln và gia cầm; Doanh nghiệp, HTX, trang trại, gia trại và hộ thực tế có chăn nuôi lợn và gia cầm trong kỳ điều tra

 

Cấp tnh và toàn quốc

 

Điều tra chăn nuôi 01/4

Lợn và gia cầm; Doanh nghiệp, HTX, trang trại, gia trại và hộ thực tế có chăn nuôi lợn và gia cầm trong kỳ điều tra

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

 

Điều tra chăn nuôi 01/7

Lợn và gia cầm; Doanh nghiệp, HTX, trang trại, gia trại và hộ thực tế có chăn nuôi ln và gia cầm trong kỳ điều tra

 

Cấp tỉnh và toàn quốc

 

Điều tra chăn nuôi 01/10

Gia súc, gia cầm và vật nuôi khác; Thôn (ấp, bản), doanh nghiệp, HTX, trang trại, gia trại và hộ thực tế có chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi khác trong kỳ điều tra

 

Cấp huyện, cấp tnh và toàn quốc

19

Điều tra thủy sản

 

 

 

 

Điều tra khai thác thủy sn biển

Sản phẩm thủy sản thu được từ khai thác biển bng tàu, thuyền có động cơ của các tỉnh có biển; Tàu, thuyền có động cơ tham gia khai thác biển trong kỳ điều tra

Tháng (công bố hàng Quý)

Cấp tỉnh và toàn quốc

 

Điều tra nuôi trồng thủy sản

 

Năm

 

 

Điều tra thủy sản 01/5

Các loại thủy sản nuôi được từ nuôi trồng mặn lợ vùng ven biển, nuôi trồng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tàu thuyền khai thác thủy sản biển có động cơ; Xã, phường, thị trấn, thôn (ấp, bản), doanh nghiệp, HTX, trang trại và hộ thuộc các vùng ven biển và vùng Đồng bằng sông Cửu Long có hoạt động nuôi trồng thủy sản và khai thác thủy sản biển bằng tàu thuyền có động cơ trong kỳ điều tra

 

Cấp tnh và toàn quốc

 

Điều tra thủy sản 01/11

Các loại thủy sản thu được từ nuôi trồng và khai thác thủy sản, tàu thuyền khai thác thủy sản; Xã, phường, thị trấn, thôn (ấp, bản), doanh nghiệp, HTX, trang trại và hộ có hoạt động nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản.

 

Cấp tỉnh và toàn quốc

20

Điều tra lâm nghiệp

Diện tích rng trồng mới tập trung, diện tích rừng trồng được chăm sóc, diện tích rừng được khoanh nuôi, tái sinh, diện tích rừng được giao khoán bảo vệ, giống cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp trồng phân tán, gỗ và lâm sản ngoài gỗ khai thác từ rừng, các sản phẩm khác thu nhặt từ rừng; UBND xã, phường, thị trấn nơi có rừng; Doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, các tổ chức khác có hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp và các hộ gia đình cá nhân có sản xuất lâm nghiệp

Năm

Một số tỉnh, cấp vùng và toàn quốc

Vụ Thống kê Công nghiệp

21

Điều tra doanh nghiệp

Văn phòng Tập đoàn, văn phòng Tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập chịu sự điều tiết bởi Luật doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp; hợp tác xã; Tập đoàn, Tổng công ty hạch toán toàn ngành

Năm

Toàn quốc, cấp vùng, cấp tỉnh, ngành kinh tế, loại hình doanh nghiệp

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

22

Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2018

Các thành viên trong hộ dân cư; Hộ dân cư và Các xã có hộ dân cư được khảo sát

Năm 4 lần

Toàn quốc, Thành thị - nông thôn, cấp vùng và cấp tnh và xây dựng quyền số mới phục vụ tính chsố giá tiêu dùng

 

Lần 1

 

Tháng 3

 

 

Lần 2

 

Tháng 6

 

 

Lần 3

 

Tháng 9

 

 

Lần 4

 

Tháng 12

 

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

23

Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01 tháng 4 năm 2018

Hộ dân cư và nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn điều tra

Năm

Số liệu đại diện cho cấp tỉnh, thành thị và nông thôn, cấp vùng và toàn quốc

Vụ Thng kê Thương mại và Dịch vụ

24

Điều tra xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ

Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ

Năm 2 lần

Toàn quốc, một số loại dịch vụ

25

Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể năm 2018

Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thhoạt động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân (trừ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản)

Năm

Cấp tnh và toàn quốc

Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia

26

Điều tra thu thập thông tin lập bảng cân đối liên ngành và tính hệ s chi phí trung gian

Các cơ sở kinh tế; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp; các hộ dân cư. Bộ/ngành; doanh nghiệp; hợp tác xã; cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; hiệp hội; tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng;... cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; hộ tiêu dùng sản phẩm vật chất và dịch vụ.

Năm

Toàn quốc, cấp vùng, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, ngành kinh tế cấp 2

27

Điều tra thu thập thông tin tính các chỉ tiêu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của các đơn vị sự nghiệp và tổ chức vô vi lợi

Các đơn vị sự nghiệp (hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; giáo dục và đào tạo; nghệ thuật vui chơi và giải trí) và tổ chức vô vị lợi.

Năm

Toàn quốc, tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành kinh tế cấp 2

D. ĐIỀU TRA KHÁC

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

28

Điều tra thí điểm (phục vụ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)

Hộ dân cư và nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn điều tra trong các tỉnh được chọn điều tra thí điểm.

Năm 2 lần

Thử nghiệm nội dung điều tra, phương pháp thu thập thông tin bằng máy tính bảng,... để áp dụng cho bước Tổng điều tra chính thức.

Vụ Thống kê Công nghiệp

29

Điều tra thu thập thông tin về đổi mới khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và bảo vệ môi trường

Doanh nghiệp

Năm

Cấp tỉnh và toàn quốc

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 476/QĐ-TCTK

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu476/QĐ-TCTK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/05/2017
Ngày hiệu lực23/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 476/QĐ-TCTK

Lược đồ Quyết định 476/QĐ-TCTK 2017 Kế hoạch điều tra thống kê


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 476/QĐ-TCTK 2017 Kế hoạch điều tra thống kê
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu476/QĐ-TCTK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thống kê
                Người kýNguyễn Bích Lâm
                Ngày ban hành23/05/2017
                Ngày hiệu lực23/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 476/QĐ-TCTK 2017 Kế hoạch điều tra thống kê

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 476/QĐ-TCTK 2017 Kế hoạch điều tra thống kê

                      • 23/05/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/05/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực