Quyết định 4760/QĐ-UB

Quyết định 4760/QĐ-UB năm 2000 về Quy định thủ tục hành chính theo quy trình “một cửa” của cơ quan nhà nước cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 4760/QĐ-UB thủ tục hành chính theo quy trình một cửa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4760/QĐ-UB

Nha Trang, ngày 16 tháng 10 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUY TRÌNH “MỘT CỬA”CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994 ;
- Căn cứ Nghị quyết 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức;
- Để việc giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của các cơ quan Nhà nước cấp Huyện được thực hiện thống nhất theo quy trình chung trên địa bàn toàn Tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định thủ tục hành chính theo quy trình “Một cửa” của các cơ quan Nhà nước cấp Huyện.

Điều 2: Sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này, các quy định giải quyết thủ tục hành chính của UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang không còn hiệu lực.

Điều 3: Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có văn bản quy định mới về thủ tục hành chính của cấp Bộ hoặc của Chính phủ, UBND các huỵên, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang chủ động thực hiện văn bản mới của cấp Bộ hoặc của Chính phủ, đồng thời tham mưu cho ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi quy định để thực hiện thống nhất trên toàn tỉnh.

Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Nha Trang, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chi

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC “MỘT CỬA” CỦA CẤP HUYỆN
( Ban hành kèm theo quyết định số 4760 /2000 ngày 16 tháng 10 năm 2000 của UBND Tỉnh Khánh Hoà)

Mục I. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH

1/ Đăng ký kinh doanh :

1.1/ Đăng ký kinh doanh với hộ kinh doanh cá thể :

a) Thẩm quyền: Phòng Tài chính - kế hoạch của huyện và Thị xã, Phòng Kế hoạch - đầu tư của thành phố Nha trang.

b) Hồ sơ bao gồm :

- Đơn theo mẫu

- Bản sao chứng chỉ hành nghề kèm theo đơn đối với trường hợp kinh doanh các ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề.

c) Thời hạn giải quyết : 7 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ theo quy trình một cửa của UBND huyện, thị xã và TP Nha Trang ( sau đây gọi tắt là Tổ tiếp nhận) : 1 ngày

- Phòng tài chính kế hoạch ( hoặc phòng Thương nghiệp) : 4 ngày

- Văn phòng đóng dấu : 1 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả : 1 ngày

d) Lệ phí : 30.000đ/ lần cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2000đ/ 1 bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(theo quy định tại QĐ 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính).

* Lưu ý: Đối với ngành nghề Kinh doanh có điều kiện nhưng không bắt buộc phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ kinh doanh phải đảm bảo điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình kinh doanh và các cơ quan chức năng có trách nhiệm phải tổ chức kiểm tra các điều kiện

1.2/ Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể :

a) Thẩm quyền : Phòng Tài chính - kế hoạch của huyện và Thị xã (Phòng Kế hoạch - đầu tư của thành phố Nha trang).

b) Hồ sơ bao gồm: Thông báo nội dung thay đổi kinh doanh của chủ hộ kinh doanh. Nếu chuyển sang kinh doanh các ngành nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

c) Thời hạn : 5 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận: 1 ngày

- Phòng Tài chính - kế hoạch (Phòng Kế hoạch -Đầu tư) : 2 ngày

- Văn phòng đóng dấu: 1 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả : 1 ngày

d) Lệ phí : 20.000đ/ lần cấp chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; 2000đ/1bản sao giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký (theo quy định tại QĐ 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính)

1.3/ Cấp giấy phép kinh doanh đối với các Hợp tác xã:

a/ Thẩm quyền giải quyết: UBND huyện, Thị xã và Thành phố.

b/ Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký kinh doanh.

- Biên bản đại hội xã viên chuyển đổi kèm theo:

+ Danh sách xã viên và vốn góp.

+ Danh sách BQT, chủ nhiệm, ban kiểm soát.

- Điều lệ HTX đã được đại hội xã viên thông qua (2 bản).

- Phương án sản xuất kinh doanh.

- Giấy xác nhận về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở HTX của UBND xã, phường.

- Giấy phép hành nghề (đối với những ngành nghề mà pháp luật quy định cụ thể phải có giấy phép hành nghề).

- Giấy xác nhận của Ngân hàng về tiền mặt gởi ngân hàng, biên bản trị giá tài sản góp vốn được Đại hội xã viên thông qua (đối với các HTX mới thành lập).

( Theo quy định tại Thông tư 04/BKH-QLKT của Bộ Kế hoạch - Đầu tư)

c/ Thời hạn giải quyết:12 ngày, cụ thể như sau:

- HTX nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày

- Phòng Tài chính Kế hoạch (phòng Kế hoạch - Đầu tư của TP Nha Trang) kiểm tra, đề xuất: 08 ngày.

- Văn phòng trình ký: 03 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả cho HTX :01 ngày.

d/ Lệ phí: 100.000đ (theo thông tư 55/1998/TT-BTC ngày 20.4/1998 của Bộ Tài chính.)

Mục II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỀ NHÀ ĐẤT - XÂY DỰNG

1/ Đăng ký cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, đất ở (Đối với các loại nhà ở, đất ở không có hoặc không đủ giấy tờ hợp lệ):

a/ Thẩm quyền giải quyết : Phòng Quản lý đô thị( hoặc Phòng công nghiệp thuộc Huyện)

b/ Hồ sơ:

- 04 đơn xin cấp giấy chứng nhận (có xác nhận của địa phương ).

- 01 bản chính - 03 bản sao có công chứng các giấy tờ liên quan về nhà đất.

- 02 họa đồ vị trí hiện trạng nhà, 02 họa đồ thửa đất.

- Đương sự nộp chi phí để đăng báo Khánh Hòa : 50.000đ

c/ Thời hạn giải quyết : 25 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Quản lý đô thị (Phòng công nghiệp) làm các thủ tục giải quyết và chuyển hồ sơ lên Sở Địa chính đồng thời thông báo cho Tổ Tiếp nhận biết việc chuyển hồ sơ để Tổ Tiếp nhận báo kết quả giải quyết cho người nộp hồ sơ: 24 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho đương sự : 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

2/Thủ tục cấp giấy chứng nhận đã giải quyết xong quan hệ nhà ở với nhà nước để xuất cảnh :

a) Thẩm quyền : UBND huyện và Thị Xã Cam Ranh (thủ tục này chỉ thực hiện đối với địa bàn các Huyện và Thị xã Cam Ranh; Cá nhân, Tổ chức thuộc địa bàn Nha trang nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng).

b) Hồ sơ :

- Giấy đề nghị đã giải quyết xong quan hệ nhà ở đối với nhà nước (2 bản theo mẫu do Sở Xây dựng hướng dẫn)

- 2 bản sao hộ khẩu thường trú.

- 2 bản sao hợp đồng thuê nhà ở (nếu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước).

c) Thời hạn : 07 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận : 1 ngày

- Phòng Công nghiệp kiểm tra đề xuất : 3 ngày

- Văn phòng trình ký: 2 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả : 1 ngày

d) Lệ phí : Không

3/ Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè, đào vỉa hè, Đào qua đường:

a/ Thẩm quyền giải quyết : Phòng Quản lý đô thị của TP Nha Trang (hoặc Phòng Công nghiệp).

b/Hồ sơ:

b.1/ Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng:

- 03 đơn xin phép (mẫu của phòng QLĐT).

- 01 giấy phép xây dựng (bản photo).

b.2/ Hồ sơ cấp Giấy phép đào vỉa hè và đào qua đường:

- Công văn của công ty cấp thoát nước hoặc của bưu điện xin phép đào vỉa hè, băng đường.

- Bản vẽ thiết kế.

c/ Thời hạn giải quyết : 04 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Quản lý đô thị (Phòng Công nghiệp) kiểm tra, giải quyết: 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả cho đương sự: 01 ngày.

d/ Lệ phí:

- Giấy phép Sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng: 8.000m2/tháng.

- Giấy phép đào vỉa hè và đào qua đường : 30.000đ/hồ sơ.

4/ Cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà:

a/ Thẩm quyền: UBND huyện, Thị Xã cam ranh và TP Nha Trang( theo phân cấp).

b) Hồ sơ : (theo quy định tại Thông tư 09 ngày 12/10/1999 của Liên Bộ Xây dựng và Tổng cục Địa chính).

b.1/ Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới :

- Đơn xin cấp xây dựng mới do chủ đầu tư đứng tên (theo mẫu)

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có liên quan chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp theo hướng dẫn tại mục II Thông tư 09 ngày 12/10/1999 của Liên Bộ Xây dựng và Tổng cục Địa chính(yêu cầu niêm yết phần hướng dẫn này) .

- Giấy đăng ký kinh doanh ( nếu là công trình xây dựng của Doanh nghiệp).

- 3 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm :

+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/10 - 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 - 1/200.

b.2/ Hồ sơ đối với việc cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa mở rộng nhà ở hiện có gồm có :

- Đơn xin cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa (theo mẫu)

- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà (nếu có) và quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có liên quan chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp theo hướng dẫn tại mục II Thông tư 09 ngày 12/10/1999 của Liên Bộ Xây dựng và Tổng cục Địa chính(yêu cầu niêm yết phần hướng dẫn này), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất;

- Ảnh chụp khổ 9 x 12 cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa;

- Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm :

+ Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/2000.

- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình ;

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, nước thải tỷ lệ 1/100-1/200.

b.3/ Hồ sơ đối với công trình tôn giáo :

- Ngoài các hồ sơ theo quy định khi xin phép xây dựng mới hoặc xin phép sửa chữa trên đây phải có thêm ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban tôn gíáo Tỉnh Khánh Hoà.

* Trong trường hợp công trình xây dựng không đúng với giấy phép đã cấp nhưng có lý do chính đáng và đã được cơ quan cấp giấy phép chấp thuận cho phép điều chỉnh thì chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn công.

Thành phần hồ sơ hoàn công như thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và phải thể hiện lại những bản vẽ mà thực tế xây dựng công trình có những thay đổi so với giấy phép xây dựng. Cụ thể :

- Đơn xin xác lập hoàn công (mẫu)

- 1 bản vẽ thiết kế được duyệt (bản chính)

- 1 giấy phép xây dựng (bản chính)

- 02 bản vẽ mà thực tế xây dựng công trình có những thay đổi so với giấy phép xây dựng.

- ảnh 9x12cm mặt chính công trình.

c/ Thời hạn giải quyết : 12 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ: 1 ngày.

- Phòng Công nghiệp ( hoặc Phòng quản lý đô thị của TP nha Trang) kiểm tra đề xuất: 8 ngày

- Văn phòng UBND trình ký: 2 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả : 1 ngày

d) Lệ phí : theo Quyết định 2339/QĐ-UB ngày 20/8/1998 của UBND tỉnh nhưng Quyết định này đã bị bãi bỏ; Thẩm quyền quy định lệ phí này thuộc Bộ Tài chính nhưng đến nay chưa có.

5 / Giao rừng, đất trồng rừng:

a/ Thẩm quyền giải quyết: UBND huyện, Thị xã Cam Ranh và Thành phố Nha Trang

b/ Hồ sơ:

- 03 đơn xin giao đất lâm nghiệp ( theo mẫu hướng dẫn tại Nghị định 02/CP có xác nhận và đề nghị của UBND xã, phường nơi xin nhận đất).

- 03 sơ đồ xin giao đất (cá nhân thuê vẽ).

c/ Thời hạn giải quyết: 80 ngày, cụ thể như sau:

- Từ tháng 4 đến tháng 6 hàng năm: Công dân, Tổ chức nộp hồ sơ ở UBND Xã, Phường nơi cư trú để UBND Xã, Phường chuyển đến Phòng Địa chính

- Phòng Địa chính tiếp nhận hồ sơ do UBND xã, phường chuyển, sau đó kiểm tra, đo đạc ngoài thực địa, trình UBND huyện và Thành phố họp hội đồng xét duyệt : 45 ngày.

- Văn phòng UBND huyện (hoặc TP Nha Trang) trình ký quyết định giao rừng, đất trồng rừng: 05 ngày.

- Phòng Địa chính và UBND xã, phường bàn giao thực địa : 30 ngày.

d/ Lệ phí :

- 5000đ/giấy đối với hộ gia đình vùng núi cao

- 10.000đ /giấy đối với hộ gia đình vùng Trung du và Đồng bằng

- 20.000đ/ giấy đối với hộ gia đình vùng đô thị

-100.000đ/ giấy đối với Tổ chức

( Theo thông tư 02 ngày 4/1/1995 của Bộ Tài chính)

6/ Giao đất đối với hộ gia đình và cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất ở khu dân cư nông thôn.

a/ Thẩm quyền giải quyết : UBND huyện, thị xã và Thành phố Nha Trang

b/ Hồ sơ:

b.1/Giao đất cho hộ và cá nhân sản xuất nông lâm, nuôi trồng thủy sản và làm muối:

- Đơn xin giao đất (Mẫu của Sở Địa chính, có xác nhận và đề nghị của UBND xã, phường).

- Sơ đồ lô đất xin giao (do cá nhân thuê vẽ).

- Sổ hộ khẩu và giấy chứng minh nhân dân(02 bản pho to )

b.2 Giao đất cho hộ gia đình kèm nhà ở đối với đất ở nông thôn:

- Đơn xin giao đất (mẫu của Tổng cục Địa chính, có xác nhận và đề nghị của UBND xã, phường).

- Sơ đồ lô đất xin giao (do cá nhân thuê vẽ).

- Sổ hộ khẩu và giấy chứng minh nhân dân(02 bản pho to )

c/ Thời hạn giải quyết: 20 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Địa chính kiểm tra, đề xuất: 15 ngày.

- Văn phòng UBND huyuện hoặc TP trình ký : 03 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả cho đương sự : 01 ngày.

d/ Lệ phí:

 - 5000đ/giấy đối với hộ gia đình vùng núi cao

 - 10.000đ /giấy đối với hộ gia đình vùng Trung du và Đồng bằng

 - 20.000đ/ giấy đối với hộ gia đình vùng đô thị

 -100.000đ/ giấy đối với Tổ chức

( Theo thông tư 02 ngày 4/1/1995 của Bộ Tài chính)

7/Xác nhận chuyển mục đích sử dụng đất:

a/ Thẩm quyền: UBND huyện hoặc Thành phố xác nhận và đề nghị UBND Tỉnh giải quyết.

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu Tổng Cục Địa chính có xác nhận của UBND xã, phường).

- Sơ đồ vị trí lô đất xin chuyển mục đích sử dụng đất (cá nhân thuê vẽ)

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc lô đất (nếu có - bản photo).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).

- Hộ khẩu (bản sao).

c/ Thời hạn giải quyết: 09 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Địa chính kiểm tra, đề xuất: 05 ngày.

- Văn phòng trình ký : 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận chuyển cho Sở Địa chính đồng thời thông báo cho đương sự : 01 ngày.

d/ Lệ phí: không

8/ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đất điều chỉnh theo Nghị định 64/CP):

a/ Thẩm quyền giải quyết : UBND huyện,thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- UBND xã, phường lập hồ sơ và chuyển giao hồ sơ lên tổ Tiếp nhận.

c/ Thời hạn giải quyết : 30 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ do UBND xã, phường chuyển giao: 01 ngày.

- Phòng Địa chính tham mưu đề xuất: 25 ngày.

- Văn phòng trình ký: 03 ngày.

- Tổ Tiếp nhận chuyển hồ sơ để phòng Địa chính lưu, đồng thời giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đương sự : 01 ngày.

d/ Lệ phí:

- 5000đ/giấy đối với hộ gia đình vùng núi cao

- 10.000đ /giấy đối với hộ gia đình vùng Trung du và Đồng bằng

- 20.000đ/ giấy đối với hộ gia đình vùng đô thị

-100.000đ/ giấy đối với Tổ chức

( Theo thông tư 02 ngày 4/1/1995 của Bộ Tài chính)

9/ Thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất ( theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính Phủ).

9.1/ Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất :

a) Đối tượng : Hộ gia đình và cá nhân

b) Thẩm quyền giải quyết : UBND xã, phường (nơi có đất chuyển đổi)

c/ Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm :

- 03 hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP).

d/ Thời hạn giải quyết : 07 ngày, cụ thể như sau:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường thẩm tra hồ sơ xác nhận vào phần II của bản hợp đồng (theo mẫu số 1 của Nghị định 17/1999/NĐ-CP) cho những trường hợp được chuyển đổi và vào sổ theo dõi biến động về đất đai.

Nếu không được chuyển đổi thì trả lại hồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do.

UBND xã phường trình UBND thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp đã thực hiện xong việc chuyển đổi. Khi chuyển đổi nếu có chênh lệch về giá trị đất thì người nhận chênh lệch phải nộp thuế chuyển quyền phần chênh lệch.

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.2/ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất :

a) Đối tượng: Hộ gia đình và cá nhân

b) Thẩm quyền giải quyết: UBND thành phố Nha Trang

c/ Hồ sơ giải quyết việc chuyển nhượng đất gồm :

- 06 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 17/1999/NĐ-CP) và đánh máy không viết tay.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính và 02 bản sao có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã, phường.

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc đo vẽ trên thực địa)

- Chứng từ nộp tiền thuê đất.

- Tờ khai diện tích đất đang sử dụng(hoặc bản photo giấy chứng nhận nếu đất đã được cấp giấy chứng nhận) của bên nhận chuyển nhượng.

( Nếu Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Tổ chức thì phải kèm theo dự án đầu tư đã được duyệt hoặc bản giải trình sử dụng đất của Tổ chức nhận chuyển nhượng).

d/ Thời hạn giải quyết : 15 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp tại UBND xã,phường : 05 ngày

- Đương sự nộp tại tổ TN & GTHS : 01 ngày

- Phòng Địa chính kiểm tra và đề xuất : 05 ngày

- Văn phòng trình ký : 03 ngày

- Tổ Tiếp nhận trả kết quả cho đương sự : 01 ngày

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.3/ Cho thuê đất (trừ đất công ích 5%) :

a) Đối tượng : Hộ gia đình và cá nhân

b/ Thẩm quyền : UBND xã, phường

c/ Hồ sơ thuê đất gồm có :

- 03 hợp đồng thuê đất (theo mẫu số 3a ban hành kèm theo Nghị định 17/1999/NĐ-CP).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng (bản sao có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã, phường).

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc đo vẽ trên thực địa).

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường).

d/ Thời hạn giải quyết : UBND Xã, Phường nhận hồ sơ và Giải quyết : 07 ngày:

Lưu ý : Sau khi có xác nhận cho thuê đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuê đất, cho thuê lại đất tại UBND xã, phường nơi có đất.

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.4/ Cho thuê lại đất (trừ đất công ích 5%) :

a/ Thẩm quyền giải quyết : UBND huyện,thị xã và Thành Phố (nếu đất đó do cấp huyện cho thuê).

b/ Hồ sơ :

- 03 hợp đồng thuê lại đất (theo mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định 17/1999/NĐ-CP).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có bản sao công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường).

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc đo vẽ trên thực địa)

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường).

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ: 01 ngày

- Phòng Địa chính kiẻm tra, đề xuất:06 ngày

- Văn phòng trình ký: 02 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả: 01 ngày

Lưu ý : Sau khi được xác nhận cho thuê lại đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuê đất, cho thuê lại đất tại UBND xã, phường nơi có đất.

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.5/ Thừa kế quyền sử dụng đất :

a) Đối tượng : Hộ gia đình và cá nhân

b/ Thẩm quyền giải quyết : UBND xã, phường

c/ Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất gồm có :

Bản di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của tòa án đã có hiệu lực pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất (chỉ có 1 người) được hưởng thừa kế thì mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thừa kế đến UBND xã, phường nơi có đất kê khai đăng ký quyền sử dụng đất.

d/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày (kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ) UBND xã, phường thẩm tra hồ sơ xác nhận quyền thừa kế, quyền sử dụng đất và đăng ký vào sổ địa chính.

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.6/ Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất :

a) Đối tượng : Hộ gia đình và cá nhân

b) Thẩm quyền giải quyết : UBND xã, phường

c) Hồ sơ thế chấp giá trị QSD đất gồm :

- 03 hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất (theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 17/1999/NĐ-CP).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng.

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo vẽ tại thực địa)

- Chứng từ nộp tiền thuê đất.

d) Thời hạn giải quyết: UBND xã, phường thẩm tra hồ sơ và ký xác nhận hợp đồng trong thời hạn 5 ngày.

Lưu ý : Bên thế chấp và Bên nhận thế chấp ký hợp đồng thế chấp theo mẫu số 4. Sau khi ký hợp đồng bên thế chấp phải đăng ký tại UBND xã, phường nơi có đất. Khi hoàn thành đăng ký - bên nhận thế chấp cho vay theo thỏa thuận trong hợp đồng.

e/ Lệ phí: (chưa có quy định)

9.7/ Xóa thế chấp, xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ :

a) Xóa thế chấp:

a.1) Đối tượng: Hộ gia đình và cá nhân

b) Thẩm quyền: UBND xã, phường

c) Thời gian giải quyết: Khi bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho bên nhận thế chấp thì bên nhận thế chấp xóa thế chấp theo nội dung quy định tại phần III mẫu 4 của bản hợp đồng thế chấp và trong hạn 02 ngày UBND xã, phường kiểm tra hồ sơ thế chấp để xóa đăng ký thế chấp trong sổ đăng ký thế chấp đất đai.

d/ Lệ phí: (chưa có quy định)

b/ Xử lý thế chấp quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ :

Khi bên thế chấp giá trị quyền sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng thế chấp thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp không xử lý được theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng thì giải quyết theo quy định của pháp luật.

Sau khi hoàn thành việc xử lý sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ, bên thế chấp đến UBND xã, phường nơi có đất để xác nhận xóa thế chấp.

9.8/ Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất :

a/ Đối tượng: Hộ gia đình và cá nhân

b/ Thẩm quyền giải quyết: UBND xã, phường

c/ Hồ sơ góp vốn bằng giá trị QSD đất gồm :

- 03 tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (theo mẫu số 5a Nghị định 17/1999/NĐ-CP).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất đo vẽ trên thực địa).

- Chứng từ nộp tiền thuế đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường nơi có đất).

d/ Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ UBND xã, phường thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào phần II của tờ khai góp vốn. Sau khi có xác nhận của UBND xã phường, các bên góp vốn hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật và bên góp vốn bằng giá trị QSD đất phải đăng ký việc góp vốn tại UBND xã, phường nơi có đất.

e/ Lệ phí:(chưa có quy định)

Mục III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA:

1/ Cho phép tổ chức lễ hội:

a/ Thẩm quyền giải quyết : UBND huyện hoặc Thành phố Nha Trang

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin phép kèm theo chương trình hoạt động lễ hội

- Dự kiến lộ trình nếu có rước sắc (thời hạn giải quyết sẽ cộng thêm 01 ngày để phòng VHTT trao đổi thống nhất với Công an thành phố về lộ trình) .

- Giấy phép hoạt động của đoàn tuồng, hát bộ, hợp đồng biểu diễn của đoàn và địa phương.

c/ Thời hạn giải quyết: 06 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng Văn hoá thông tin kiểm tra, đề xuất: 02 ngày.

- Văn phòng trình ký: 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả: 01 ngày.

d/ Lệ phí :không

2/ Phân bổ điểm biểu diễn nghệ thuật:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Phòng Văn hoá thông tin

b/ Hồ sơ:

- Giấy phép biểu diễn nghệ thuật do Sở VHTT cấp.

- Giấy yêu cầu của đoàn về địa điểm biểu diễn.

c/ Thời hạn giải quyết :06 ngày, cụ thể như sau:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ: 01 ngày

- Phòng Văn hoá thông tin giải quyết 02 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả: 01 ngày

d/ Lệ phí: Không

3/ Xác nhận để Sở Văn hóa thông tin Cấp giấy phép quảng cáo dài hạn:

a/ Thẩm quyền giải quyết : phòng Văn hóa thông tin

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin thực hiện quảng cáo (theo mẫu).

- Maket.

- Giấy tờ xác nhận việc sử dụng hợp pháp địa điểm hành nghề.

- Giấy chứng nhận đăng ký chất lượng.

- Giấy phép hoạt động của Bộ Kế hoạch - ĐT (đối với tổ chức nước ngoài).

-Giấy đăng ký kinh doanh của người làm dịch vụ quảng cáo.

- Hợp đồng giữa chủ quảng cáo và người vẽ quảng cáo.

- Bảng vẽ thiết kế kỹ thuật (nếu là panô lớn).

c/ Thời hạn giải quyết : 07 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng VHTT kiểm tra xác nhận: 05 ngày.

- Tổ Tiếp nhận trả kết quả : 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

4/ Cấp giấy phép quảng cáo ngắn hạn: (dưới 30 ngày)

a/ Thẩm quyền giải quyết : Phòng VHTT

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin phép quảng cáo (ghi rõ địa điểm và thời gian

- Ma két

- Giấy đăng ký kinh doanh

c/ Thời hạn giải quyết: 04 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày

- Phòng VHTT giải quyết: 02 ngày

- Tổ tiếp nhận trả kết quả: 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

5/ Xác nhận hồ sơ để Sở Văn hoá thông tin cấp giấy phép hành nghề các loại dịch vụ văn hóa:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Phòng Văn hóa thông tin

b/ Hồ sơ:

b.1/ Dịch vụ Karaoke

- Đơn xin phép hoạt động và cam kết chấp hành pháp luật (có xác nhận của UBND xã, phường) .

- Bản kê khai thiết bị máy móc

- Hợp đồng thuê nhà (nếu có).

- Giấy đăng ký kinh doanh

b.2/ Dịch vụ quảng cáo:

- Đơn xin phép hoạt động (có xác nhận của UBND xã, phường) .

- Hợp đồng thuê nhà (nếu có).

- Giấy đăng ký kinh doanh

b.3/ Vũ trường, tụ điểm sinh hoạt ca nhạc:

- Đơn xin phép hoạt động (có xác nhận của UBND xã, phường) .

- Danh sách diễn viên, nhạc công

c/ Thời hạn giải quyết: 07 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày

- Phòng VHTT kiểm tra, xác nhận: 05 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả: 01 ngày

d/ Lệ phí: Không

Mục IV. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC LĐ - TBXH:

1/ Đề nghị xác nhận liệt sĩ và gia đình liệt sĩ:

a/ Thẩm quyền xác nhận : UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- 04 giấy báo tử do cơ quan đơn vị người đó cấp.

- 04giấy chứng nhận tình hình thân nhân (gia đình khai, UBND xã, phường ký, đóng dấu).

- 04 giấy xác nhận của 2 người cùng hoạt động biết rõ trường hợp chết của liệt sĩ (cơ quan, đơn vị, xã, phường ký xác nhận chữ ký của người xác nhận).

- 04 tờ khai gia đình liệt sĩ, thân nhân của liệt sĩ kê khai.

- Biên bản xem xét, xác nhận và đề nghị của xã, phường nơi thân nhân liệt sĩ cư trú hoặc nơi liệt sĩ hoạt động rồi hy sinh, mất tích, mất tin.

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra đề xuất : 06 ngày.

- Văn phòng trình ký  : 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết đồng thời giao hồ sơ cho phòng Lao động TBXH để phòng chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TBXH : 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

2/ Đề nghị xác nhận Thương binh và người hưởng chính sách thương binh:

a/ Thẩm quyền xác nhận: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- 02 giấy chứng nhận bị thương (do cơ quan, đơn vị người bị thương cấp).

- 02 tờ khai bị thương (do người bị thương trực tiếp kê khai).

- 02 bản của 2 người cùng chiến đấu hoặc cùng hoạt động làm giấy xác nhận biết rõ trường hợp bị thương có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc UBND xã, phường xác nhận chữ ký của người xác nhận.

- 02 biên bản của chính quyền địa phương nơi người bị thương xem xét đề nghị giải quyết chính sách ký và đóng dấu.

- 02 đơn xin giám định thương tật người bị thương (tự viết, có xác nhận của UBND xã, phường).

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra đề xuất: 06 ngày.

- Văn phòng trình ký: 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết đồng thời giao hồ sơ cho phòng Lao động TBXH để phòng chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TBXH: 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

3/ Đề nghị phong tặng và truy tặng danh hiệu bà mẹ Việt nam anh hùng:

a/ Thẩm quyền đề nghị: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- 05 biên bản đề nghị Nhà nước tuyên dương danh hiệu bà mẹ Việt Nam có xác nhận của Đoàn thể Đảng ủy, UBND xã, phường nơi bà mẹ và thân nhân cư trú (do chuyên trách TBXH xã, phường lập).

- 05 bản khai đề nghị tuyên dương danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng có xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (do gia đình bà mẹ khai).

- 05 biên bản của họ tộc đề nghị ủy quyền cho thân nhân đang thờ cúng (bà mẹ đã từ trần) và các liệt sĩ, chế độ của bà mẹ Việt Nam anh hùng có xác nhận của UBND xã, phường.

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra đề xuất : 06 ngày.

- Văn phòng trình ký : 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết đồng thời giao hồ sơ cho phòng Lao động TBXH để phòng chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TBXH: 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

4/ Xác nhận Người tham gia cách mạng bị địch bắt, tra tấn, tù đày:

a/ Thẩm quyền xác nhận : UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

* Diện cán bộ:

02 bản khai của người bị địch bắt tra tấn tù đày có xác nhận đóng dấu của cơ quan, đơn vị (nếu về hưu, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng thì do Bảo hiểm xã hội Tỉnh ký xác nhận).

- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên , quyết định nghỉ hưu, phiếu cá nhân có khai thời gian ở tù ( 2 bản sao có công chứng) .

* Diện dân:

- 02 bản khai quá trình công tác người bị tù đày trực tiếp khai có xác nhận của UBND xã , phường nơi cư trú.

- 02 giấy xác nhận của người cùng hoạt động ở chung nhà tù chứng nhận, có xác nhận chữ ký của người xác nhận.

- 02 giấy xác nhận của Ban liên lạc nhà tù (do ban liên lạc cơ sở cách mạng Thành phố cấp).

- 02 tờ khai bổ sung bị địch bắt, tù đày, cá nhân người bị tù đày khai, có xác nhận của UBND xã, phường (bản sao bằng huân, huy chương nếu có).

c/ Thời hạn giải quyết : 07 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tạiTổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng LĐ-TBXH làm thủ tục chuyển hồ sơ về Sở LĐ-TBXH đồng thời thông báo két quả cho Tổ tiếp nhận biết: 05 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ: 01 ngày

d/ Lệ phí: Không

5.Xác nhận Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc:

a/ Thẩm quyền xác nhận: UBND huyện, thị xã và Thành phố.

b/ Hồ sơ:

* Diện cán bộ (cán bộ hưu trí, mất sức lao động).

- Huân huy chuơng kháng chiến hoặc chiến thắng (Bản photocopy thu nhỏ có công chứng).

- Quyết định nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động hoặc lý lịch gốc có xác nhận của cơ quan BHXH hoặc cơ quan cũ ký đóng dấu.

- 02 bản khai do Hội đồng thi đua khen thưởng Thành phố ký xác nhận (đối với trường hợp trước đây là cán bộ, bộ đội nhưng sau này về nghỉ hưởng chế độ 1 lần hoặc nghỉ hưu thôi việc mà có huân huy chương kháng chiến hoặc chiến thắng).

* Diện dân:

- Huân, huy chương KC hoặc chiến thắng (bản photo thu nhỏ có công chứng)

- 02 bản khai (có xác nhận của HĐTĐKT Thành phố).

(Tạm dừng chưa giải quyết, chờ thông báo của Bộ Lao động - TBXH (đối với những trường hợp huân chương kháng chiến từ năm 1995 trở lại đây và những trường hợp được cấp huy chương từ trước tới nay).

Những trường hợp trong thời gian chống Pháp thuộc diện cán bộ thoát ly nhưng trong thời gian chống Mỹ không thoát ly mà ở lại hoạt động cơ sở CM. Nam 60 tuỏi, nữ 55 tuổi, có huân, huy chương kháng chiến (hoặc chiến thắng) thì được xét hưởng trợ cấp hoạt động kháng chiến)

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra và đề xuất: 06 ngày.

- Văn phòng trình ký: 02 ngày thông báo cho Tổ tiếp nhận biết 08 ngày.

- Tổ Tiếp nhận chuyển cho Phòng LĐTBXH để Phòng chuyển Sở LĐ-TB XH đồng thời thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết : 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

6/ Đề nghị trợ cấp cho Người có công giúp đỡ cách mạng:

a/ Thẩm quyền đề nghị : Phòng Lao Động -Thương Binh và Xã hội .

b/ Hồ sơ:

* Diện dân: (Nam 55 tuổi - nữ 50 tuổi đã được tặng thưởng huân chương KC hạng 3 trở lên, được cấp từ 30.12.94 trở về trước - Hưởng trợ cấp 60.000đ/tháng).

- Huân chương kháng chiến photo thu nhỏ (có công chứng).

- Đơn xin hưởng trợ cấp có công giúp đỡ CM của người được tặng thưởng huân chương KC có xác nhận của UBND xã , phường nơi cư trú.

- 02 biên bản xem xét và đề nghị của Hội đồng xét duyệt xã, phường nơi cư trú đề nghị hưởng chế độ có công cách mạng.

c/ Thời hạn giải quyết : 07 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng LĐ-TBXH làm thủ tục chuyển hồ sơ về Sở LĐ-TBXH đồng thời thông báo két quả cho Tổ tiếp nhận biết: 05 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ: 01 ngày

d/ Lệ phí: Không

7. Xét hưởng chế độ của vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:

a/ Thẩm quyền đề nghị: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin hưởng chế độ của vợ hoặc chồng liệt sĩ đã tái giá (Nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi có xác nhận của UBND xã, phường).

- Biên bản xét duyệt của Hội đồng xét duyệt cấp xã, phường.

- Giấy xác nhận của con liệt sĩ hoặc họ tộc xác nhận mặc dù vợ hoặc chồng đã tái giá nhưng vẫn nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc phụng dưỡng bố mẹ liệt sĩ được anh em họ tộc thừa nhận.

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra đề xuất: 06 ngày.

- Văn phòng trình ký: 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết đồng thời giao hồ sơ cho phòng Lao động TBXH để phòng chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TBXH : 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

8. Xác nhận để Lĩnh tiền mai táng phí và tiền tử tuất

a/ Thẩm quyền : UBND huyện, thị xã và Thành phố.

b/ Hồ sơ:

- 02 bản khai hoàn cảnh gia đình (có xác nhận của UBND xã, phường - mẫu phòng Lao động - TBXH phát hành).

- 02 giấy chứng tử (bản sao).

- Quyết định trợ cấp của người hưởng trợ cấp tù đày hoặc thương bệnh binh 1/4 hoặc 2/4 từ trần, Bà mẹ VNAH từ trần, người hưởng trợ cấp nuôi dưỡng.

c/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng Lao động TBXH kiểm tra đề xuất : 06 ngày.

- Văn phòng trình ký  : 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ biết đồng thời giao hồ sơ cho phòng Lao động TBXH để phòng chuyển hồ sơ về Sở Lao động – TBXH: 01 ngày.

d/ Lệ phí: Không

9/Đề nghị trợ cấp ưu đãi cho Học sinh, sinh viên theo điều 64,65,66 của NĐ 28/CP:

a/ Thẩm quyền đề nghị: Phòng Lao động - TBXH

b/ Hồ sơ:

- 02 đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi (có dán ảnh 3 x 4 - mẫu của Bộ LĐ - TBXH).

- 02 giấy chứng nhận thương bệnh binh hoặc giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (bản photo có công chứng).

- 02 danh sách trích ngang do nhà trường lập (mẫu của Liên bộ LĐ-TBXH và Bộ GD-ĐT).

c/ Thời hạn giải quyết: 04 ngày, cụ thể như sau:

- Các trường học nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày

- Phòng Lao động-TBXH giải quyết và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động TBXH đồng thời thông báo kết quả đã chuyển hồ sơ để Tổ tiếp nhận biết : 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ : 01 ngày

d/ Lệ phí: không

10/ xác nhận con thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ đang đi học:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Phòng Lao động TBXH

b/ Hồ sơ:

- Giấy chứng nhận (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận thương, bệnh binh hoặc giấy xác nhận gia đình TBLS kèm hộ khẩu (bản chính).

c/ Thời hạn giải quyết: 04 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày

- Phòng LĐ-TBXH giải quyết và trả kết quả cho người nộp hồ sơ đồng thời thông báo cho Tổ tiếp nhận biết kết quả: 02 ngày

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ: 01 ngày

d/ Lệ phí: không

11/ Xác nhận để Trợ cấp một lần cho người thờ cúng liệt sĩ:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Phòng Lao động TBXH

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin hưởng trợ cấp của thân nhân đang thờ cúng liệt sĩ (có xác nhận của UBND xã, phường).

- Biên bản họp của họ tộc ủy quyền cho đương sự thờ cúng liệt sĩ (có xác nhận của UBND xã, phường).

- 02 tờ khai chứng nhận tình hình thân nhân (mẫu của Bộ LĐ-TBXH có xác nhận của UBND xã, phường).

- Bằng Tổ quốc ghi công (bản sao).

c/ Thời hạn giải quyết: 04 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường giao hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng LĐ-TBXH kiểm tra xác nhận, chuyển hồ sơ lên Sở LĐ-TBXH đồng thời thông báo kết quả để Tổ tiếp nhận biết : 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ : 01 ngày

d/ Lệ phí: không

12/ xét duyệt dự án vay vốn từ quỹ Quốc gia:

a/ Thẩm quyền giải quyết: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- Dự án vay vốn

- Tài sản thế chấp (có công chứng). Nếu tín chấp phải có xác nhận của UBND xã, phường hoặc Tổ chức Đoàn thể xã hội.

- Giấy đăng ký kinh doanh (photo có công chứng).

- Quyết định phân công sáng lập viên và các thành viên (Nếu là công ty TNHH).

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp hoặc thuê mướn hợp pháp nơi sản xuất kinh doanh.

- Danh sách dự kiến tuyển lao động khi được vay vốn.

c/ Thời hạn giải quyết : 19 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày.

- Phòng LĐ kiểm tra dự án,tham mưu đề xuất BCĐ XĐGN&GQVL:15 ngày.

- Phòng Lao động chuyển hồ sơ lên Sở Lao động-TBXH Tỉnh đồng thời thông báo kết quả để Tổ tiếp nhận biết : 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ : 01 ngày

d/ Lệ phí: không

13/ hòa giải tranh chấp lao động:

a/ Thẩm quyền giải quyết : Hòa giải viên lao động cấp huyện

b/ Hồ sơ:

- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp lao động

- Tài liệu có liên quan đến tranh chấp.

c/ Thời hạn giải quyết: 08 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận: 01 ngày

- Hoà giải viên LĐ tổ chức hòa giải và trả hồ sơ cho đương sự đồng thời thông báo kết quả cho Tổ tiếp nhận biết : 07 ngày.

d/ Lệ phí: không

14/ Đăng ký hợp đồng lao động đối với các cơ sở Kinh doanh dịch vụ:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Phòng Lao động - TBXH

b/ Hồ sơ:

- Đơn xin việc làm

- Giấy đăng ký kinh doanh (bản photo công chứng).

- Hợp đồng lao động (mỗi lao động 02 bản).

- Giấy khai sinh (bản sao) hoặc chứng minh nhân dân

- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phường)

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Các văn bằng chứng chỉ (liên quan đến công việc).

- Giấy tạm trú (Nếu là người địa phương khác đến).

- Giấy cam kết thực hiện Nghị định 87/CP (của chủ kinh doanh và người lao động).

- 02 danh sách đăng ký sử dụng lao động.

c/ Thời hạn giải quyết : 04 ngày, cụ thể như sau:

- Đương sự nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận : 01 ngày

- Phòng Lao động - TBXH giải quyết : 02 ngày.

- Tổ tiếp nhận trả kết quả cho đương sự : 01 ngày.

d/ Lệ phí: không

Mục V. THỦ TỤC XÉT ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG:

1/ khen thưởng thành tích 3 thời kỳ kháng chiến :

a/ Thẩm quyền giải quyết: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

* Thời kỳ kháng chiến Chống Mỹ:

- Bảng khai thành tích tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước của cán bộ nhân viên, chiến sĩ (mẫu của VTĐKT có xác nhận của UBND xã, phường hay thủ trưởng cơ sở. Đề nghị khen huân chương nộp 02 bản, khen huy chương nộp 01 bản).

- Bảng khai thành tích giúp đỡ cách mạng của nhân dân (mẫu của VTĐKT có xác nhận của UBND xã, phường).

- 02 giấy xác nhận thành tích (mẫu của Viện TĐKT có xác nhận của nơi quản lý người xác nhận).

- Bản sao lý lịch cán bộ, hoặc quyết định nghỉ hưu.

- Giấy tự khai lý do chưa xét khen thưởng (có xác nhận của xã, phường hoặc cơ quan quản lý).

- Giấy xác nhận chưa đề nghị khen thưởng của các cơ quan đã có quá trình công tác từ 1983.

- Xuất trình quyết định thương tật (đối với thương binh 2/4).

- Quyết định và xác nhận lý do cho nghỉ việc (đối với những người nghỉ việc trước 30.4.1975).

- Danh sách trích ngang, tờ trình,biên bản xét duyệt của HĐKT xã, phường.

* Thời kỳ kháng chiến Chống Pháp:

- Tờ khai quá trình công tác kháng chiến chống Pháp (mẫu của VTĐKT có xác nhận của UBND xã, phường hay thủ trưởng cơ sở. Đề nghị khen huân chương nộp 02 bản, khen huy chương nộp 01 bản).

- Bản sao Bằng hoặc giấy chứng nhận huân, huy chương, Bằng khen về thành tích chống Mỹ (có công chứng)

- 03 giấy xác nhận thành tích (mẫu của Viện TĐKT có xác nhận của nơi quản lý người xác nhận).

- Bản sao lý lịch cán bộ hoặc quyết định nghỉ hưu.

- Giấy tự khai lý do chưa xét khen thưởng (có xác nhận của xã, phường hoặc cơ quan quản lý).

- Giấy xác nhận chưa đề nghị KT của các cơ quan đã kinh qua từ 1961.

- Danh sách trích ngang, tờ trình,biên bản xét duyệt của HĐKT xã, phường.

c/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường chuyển hồ sơ đã xét duyệt tại cơ sở đến Tổ Tiếp nhận: 01 ngày

- Thường trực HĐTĐKT tổ chức để hội đồng TĐKT thẩm tra xét duyệt : 24 ngày.

- Văn phòng UBND huyện và Thành phố trình ký : 02 ngày

- Thường trực HĐTĐKT khen thưởng Huyện và TP chuyển hồ sơ đên Thường trực HĐTĐKT Tỉnh xét duyệt đồng thời thông báo kết quả cho Tổ Tiếp nhận biết:02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo kết quả cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ: 01 ngày

d/ Lệ phí: không

2/ đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng bị mất, hư :

a/Thẩm quyền: UBND huyện, thị xã và Thành phố

b/ Hồ sơ:

- Phiếu đề nghị cấp đổi ghi rõ lý do mất mát, hư hỏng ( mẫu của VIện Thi Đua khen thưởng có xác nhận của Chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cán bộ).

- Hiện vật kèm theo (nếu là xin đổi).

- Chứng từ kèm theo (nếu là xin cấp lại).

- Danh sách trích ngang và tờ trình của UBND xã, phường.

c/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường chuyển hồ sơ đã xét duyệt tại cơ sở đến Tổ Tiếp nhận: 01 ngày

- Thường trực HĐTĐKT tổ chức để hội đồng TĐKT thẩm tra xét duyệt : 24 ngày

- Văn phòng UBND huyện và Thành phố trình ký : 02 ngày

- Thường trực HĐTĐKT khen thưởng Huyện và TP chuyển hồ sơ đến Thường trực HĐTĐKT Tỉnh xét duyệt đồng thời thông báo kết quả cho Tổ Tiếp nhận biết : 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo kết quả cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ : 01 ngày

d/ Lệ phí: không

3/ đề nghị khen thưởng kỷ niệm chương chiến sĩ bị địch bắt tù đày:

a/ Thẩm quyền: UBND huyện, thị xã và Thành phố.

b/ Hồ sơ:

- Tờ khai đề nghị cấp kỷ niệm chương (mẫu của Viện TĐKT có xác nhận của UBND xã, phường và Ban liên lạc tù) .

- Quyết định trợ cấp người bị địch bắt tù đày của Sở Lao động TBXH (bản sao có công chứng

- Danh sách trích ngang và tờ trình của UBND xã, phường.

c/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày, cụ thể như sau:

- UBND xã, phường chuyển hồ sơ đã xét duyệt tại cơ sở đến Tổ Tiếp nhận: 01 ngày

- Thường trực HĐTĐKT tổ chức để hội đồng TĐKT thẩm tra xét duyệt : 24 ngày

- Văn phòng UBND huyện và Thành phố trình ký : 02 ngày

- Thường trực HĐTĐKT khen thưởng Huyện và TP chuyển hồ sơ đên Thường trực HĐTĐKT Tỉnh xét duyệt đồng thời thông báo kết quả cho Tổ Tiếp nhận biết: 02 ngày.

- Tổ Tiếp nhận thông báo kết quả cho Xã, Phường đã nộp hồ sơ : 01 ngày

e/ Lệ phí: không

Mục VI. THỦ TỤC CÔNG CHỨNG

1/ Công chứng:

2.1 Công chứng bản sao:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Người được UBND cấp huyện phân công làm nhiệm vụ công chứng( gọi tắt là công chứng viên).

b/ Hồ sơ: Các bản sao kèm bản chính (để đối chiếu).

c/ Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay; trong trường hợp công chứng viên đi vắng thì hẹn trả vào ngày hôm sau

d/ Quy trình:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ công chứng

- Công chúng viên ký xác nhận

- Tổ tiếp nhận trả kết quả.

e/ Lệ phí:

- Bản sao 1000đ/bản.

- Giáy tờ khác 1-2 trang: 1000đ/trang; từ trang thứ 3 trở đi: 55đ/trang( theo Thông tư 84/LBB-TC-TP ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính -Tư pháp).

2.2 Công chứng hợp đồng:

a/ Thẩm quyền giải quyết: Người được UBND cấp huyện phân công làm nhiệm vụ công chứng (gọi tắt là công chứng viên).

b/ Hồ sơ:

- Hợp đồng cần công chứng

c/ Thời hạn giải quyết:

d/ Quy trình:

- Tổ tiếp nhận nhận hồ sơ công chứng

- Công chúng viên ký xác nhận

- Tổ tiếp nhận trả kết quả.

e/ Lệ phí: theo Thông tư 84/LBB-TC-TP ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính -Tư pháp.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4760/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4760/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/10/2000
Ngày hiệu lực31/10/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4760/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 4760/QĐ-UB thủ tục hành chính theo quy trình một cửa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4760/QĐ-UB thủ tục hành chính theo quy trình một cửa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4760/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýPhạm Văn Chi
                Ngày ban hành16/10/2000
                Ngày hiệu lực31/10/2000
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 4760/QĐ-UB thủ tục hành chính theo quy trình một cửa

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 4760/QĐ-UB thủ tục hành chính theo quy trình một cửa

                  • 16/10/2000

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 31/10/2000

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực