Quyết định 4767/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 4767/QĐ-UBND 2023 kiểm tra duy trì Hệ thống theo TCVN ISO 9001:2015 Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4767/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2024

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2201/TTr-SKHCN ngày 12/12/2023; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3053/SNV-VP ngày 11/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2024, với các nội dung sau:

1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1.1. Mục tiêu

a) Đảm bảo thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (sau đây viết tắt là HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đúng theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;

b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự;

c) Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

1.2. Yêu cầu

a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.

b) Kiểm tra đánh giá phải phản ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết; những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL.

c) Qua kiểm tra xác định rõ được trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm, chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải tiến HTQLCL.

2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA

2.1. Đối tượng

Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2024 (598 cơ quan).

2.2. Phạm vi

a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;

b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

2.3. Hình thức kiểm tra

a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 36 cơ quan hành chính nhà nước (Danh sách chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

b) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL của 562 cơ quan thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng cơ quan (Danh sách chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

3. NỘI DUNG KIỂM TRA

3.1. Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .

a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;

b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;

c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;

d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;

đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;

e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);

f) Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.

3.2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ

a) Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;

b) Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;

c) Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);

d) Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;

đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;

e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).

3.3. Thời gian thực hiện

a) Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở: 01 ngày. Thời gian và chương trình làm việc cụ thể Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho từng cơ quan 07 ngày trước ngày thực hiện kiểm tra.

b) Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua báo cáo tự kiểm tra, đánh giá: Từ 01/7/2024 đến hết ngày 30/8/2024.

4. Kinh phí thực hiện

Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024 đã phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;

b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật;

c) Trước ngày 30/11/2024, tổng hợp kết quả, đánh giá và xếp loại cơ quan; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ;

đ) Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.

2. Các cơ quan chịu sự kiểm tra

a) Đối với các đơn vị được kiểm tra tại trụ sở:

- Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;

- Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 gửi về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2024;

- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để làm việc với Đoàn kiểm tra.

b) Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá:

- Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;

- Gửi báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2024.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan cấp sở, ban, ngành, chi cục trực thuộc Sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. UBND các huyện, thị xã, thành phố

TT

Tên cơ quan

Ghi chú

1.

UBND huyện Hậu Lộc

2.

UBND huyện Thọ Xuân

3.

UBND huyện Triệu Sơn

4.

UBND huyện Yên Định

5.

UBND thành phố Sầm Sơn

6.

UBND thị xã Bỉm Sơn

II. UBND các xã, phường, thị trấn

TT

Tên cơ quan

Huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

1.

UBND phường Hải Thượng

Thị xã Nghi Sơn

2.

UBND xã Phú Lâm

3.

UBND xã Quảng Ngọc

Huyện Quảng Xương

4.

UBND xã Tiên Trang

5.

UBND xã Hoằng Đức

Huyện Hoằng Hóa

6.

UBND xã Hoằng Phú

7.

UBND xã Quảng Phú

Huyện Thọ Xuân

8.

UBND xã Thọ Lập

9.

UBND xã Thăng Thọ

Huyện Nông Cống

10.

UBND xã Trường Minh

11.

UBND thị trấn Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

12.

UBND xã Nga Thái

13.

UBND xã Thiệu Quang

Huyện Thiệu Hóa

14.

UBND xã Thiệu Thịnh

15.

UBND xã Hợp Lý

Huyện Triệu Sơn

16.

UBND xã Xuân Thịnh

17.

UBND xã Hà Vinh

Huyện Hà Trung

18.

UBND xã Hoạt Giang

19.

UBND xã Thành Tiến

Huyện Thạch Thành

20.

UBND xã Thành An

21.

UBND xã Xuân Khang

Huyện Như Thanh

22.

UBND xã Yên Thọ

23.

UBND xã Cẩm Tâm

Huyện Cẩm Thủy

24.

UBND xã Cẩm Vân

25.

UBND xã Ninh Khang

Huyện Vĩnh Lộc

26.

UBND xã Đồng Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

27.

UBND xã Quang Trung

28.

UBND xã Giao Thiện

Huyện Lang Chánh

29.

UBND phường Trường Thi

Thành phố Thanh Hóa

30.

UBND phường Quảng Tâm

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên cơ quan

Ghi chú

1.

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở

2.

Sở Công Thương

3.

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.

Sở Giao thông vận tải

5.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.

Sở Khoa học và Công nghệ

7.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

8.

Sở Ngoại vụ

9.

Sở Nội vụ

10.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11.

Sở Tài chính

12.

Sở Tài nguyên và Môi trường

13.

Sở Thông tin và Truyền thông

14.

Sở Tư pháp

15.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

16.

Sở Xây dựng

17.

Sở Y tế

Các Ban, ngành

18.

Ban Dân tộc

19.

Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh

20.

Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)

21.

Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)

22.

Thanh tra tỉnh

Các Chi cục trực thuộc Sở

23.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)

24.

Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)

25.

Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường)

26.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở NN&PTNT)

27.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (Sở Y tế)

28.

Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)

29.

Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT)

30.

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản (Sở NN&PTNT)

31.

Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)

32.

Chi cục Thủy sản (Sở NN&PTNT)

33.

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN)

34.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT)

35.

Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)

UBND các huyện, thành phố, thị xã

36.

UBND thị xã Nghi Sơn

37.

UBND huyện Quảng Xương

38.

UBND huyện Hoằng Hóa

39.

UBND huyện Nông Cống

40.

UBND huyện Nga Sơn

41.

UBND huyện Đông Sơn

42.

UBND huyện Thiệu Hóa

43.

UBND huyện Hà Trung

44.

UBND huyện Thạch Thành

45.

UBND huyện Như Thanh

46.

UBND huyện Cẩm Thuỷ

47.

UBND huyện Thường Xuân

48.

UBND huyện Như Xuân

49.

UBND huyện Vĩnh Lộc

50.

UBND huyện Ngọc Lặc

51.

UBND thành phố Thanh Hóa

52.

UBND huyện Lang Chánh

53.

UBND huyện Bá Thước

54.

UBND huyện Quan Sơn

55.

UBND huyện Quan Hóa

56.

UBND huyện Mường Lát

Đơn vị sự nghiệp công lập

57.

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch

UBND cấp xã

Thành phố Sầm Sơn

58.

UBND phường Bắc Sơn

59.

UBND phường Quảng Châu

60.

UBND phường Quảng Cư

61.

UBND phường Quảng Thọ

62.

UBND phường Quảng Tiến

63.

UBND phường Quảng Vinh

64.

UBND phường Trung Sơn

65.

UBND phường Trường Sơn

66.

UBND xã Quảng Đại

67.

UBND xã Quảng Hùng

68.

UBND xã Quảng Minh

Huyện Yên Định

69.

UBND thị trấn Quán Lào

70.

UBND thị trấn Quý Lộc

71.

UBND thị trấn Thống Nhất

72.

UBND thị trấn Yên Lâm

73.

UBND xã Định Bình

74.

UBND xã Định Công

75.

UBND xã Định Hải

76.

UBND xã Định Hòa

77.

UBND xã Định Hưng

78.

UBND xã Định Liên

79.

UBND xã Định Long

80.

UBND xã Định Tân

81.

UBND xã Định Tăng

82.

UBND xã Định Thành

83.

UBND xã Định Tiến

84.

UBND xã Yên Hùng

85.

UBND xã Yên Lạc

86.

UBND xã Yên Ninh

87.

UBND xã Yên Phong

88.

UBND xã Yên Phú

89.

UBND xã Yên Tâm

90.

UBND xã Yên Thái

91.

UBND xã Yên Thịnh

92.

UBND xã Yên Thọ

93.

UBND xã Yên Trung

94.

UBND xã Yên Trường

Thị xã Nghi Sơn

95.

UBND phường Bình Minh

96.

UBND phường Hải An

97.

UBND phường Hải Bình

98.

UBND Phường Hải Châu

99.

UBND phường Hải Hòa

100.

UBND phường Hải Lĩnh

101.

UBND phường Hải Ninh

102.

UBND phường Hải Thanh

103.

UBND phường Mai Lâm

104.

UBND phường Nguyên Bình

105.

UBND phường Ninh Hải

106.

UBND phường Tân Dân

107.

UBND phường Tĩnh Hải

108.

UBND phường Trúc Lâm

109.

UBND phường Xuân Lâm

110.

UBND xã Anh Sơn

111.

UBND xã Các Sơn

112.

UBND xã Định Hải

113.

UBND xã Hải Hà

114.

UBND xã Hải Nhân

115.

UBND xã Hải Yến

116.

UBND xã Nghi Sơn

117.

UBND xã Ngọc Lĩnh

118.

UBND xã Phú Sơn

119.

UBND xã Tân Trường

120.

UBND xã Thanh Sơn

121.

UBND xã Thanh Thủy

122.

UBND xã Trường Lâm

123.

UBND xã Tùng Lâm

Huyện Quảng Xương

124.

UBND thị trấn Tân Phong

125.

UBND xã Quảng Bình

126.

UBND xã Quảng Chính

127.

UBND xã Quảng Định

128.

UBND xã Quảng Đức

129.

UBND xã Quảng Giao

130.

UBND xã Quảng Hải

131.

UBND xã Quảng Hòa

132.

UBND xã Quảng Hợp

133.

UBND xã Quảng Khê

134.

UBND xã Quảng Lộc

135.

UBND xã Quảng Long

136.

UBND xã Quảng Lưu

137.

UBND xã Quảng Nham

138.

UBND xã Quảng Nhân

139.

UBND xã Quảng Ninh

140.

UBND xã Quảng Phúc

141.

UBND xã Quảng Thạch

142.

UBND xã Quảng Thái

143.

UBND xã Quảng Trạch

144.

UBND xã Quảng Trung

145.

UBND xã Quảng Trường

146.

UBND xã Quảng Văn

147.

UBND xã Quảng Yên

Huyện Hoằng Hóa

148.

UBND thị trấn Bút Sơn

149.

UBND xã Hoằng Cát

150.

UBND xã Hoằng Châu

151.

UBND xã Hoằng Đạo

152.

UBND xã Hoằng Đạt

153.

UBND xã Hoằng Đông

154.

UBND xã Hoằng Đồng

155.

UBND xã Hoằng Giang

156.

UBND xã Hoằng Hà

157.

UBND xã Hoằng Hải

158.

UBND xã Hoằng Hợp

159.

UBND xã Hoằng Kim

160.

UBND xã Hoằng Lộc

161.

UBND xã Hoằng Lưu

162.

UBND xã Hoằng Ngọc

163.

UBND xã Hoằng Phong

164.

UBND xã Hoằng Phụ

165.

UBND xã Hoằng Phượng

166.

UBND xã Hoằng Quý

167.

UBND xã Hoằng Quỳ

168.

UBND xã Hoằng Sơn

169.

UBND xã Hoằng Tân

170.

UBND xã Hoằng Thái

171.

UBND xã Hoằng Thắng

172.

UBND xã Hoằng Thanh

173.

UBND xã Hoằng Thành

174.

UBND xã Hoằng Thịnh

175.

UBND xã Hoằng Tiến

176.

UBND xã Hoằng Trạch

177.

UBND xã Hoằng Trinh

178.

UBND xã Hoằng Trung

179.

UBND xã Hoằng Trường

180.

UBND xã Hoằng Xuân

181.

UBND xã Hoằng Xuyên

182.

UBND xã Hoằng Yến

Huyện Thọ Xuân

183.

UBND thị trấn Lam Sơn

184.

UBND thị trấn Sao Vàng

185.

UBND thị trấn Thọ Xuân

186.

UBND xã Bắc Lương

187.

UBND xã Nam Giang

188.

UBND xã Phú Xuân

189.

UBND xã Tây Hồ

190.

UBND xã Thọ Diên

191.

UBND xã Thọ Hải

192.

UBND xã Thọ Lâm

193.

UBND xã Thọ Lộc

194.

UBND xã Thọ Xương

195.

UBND xã Thuận Minh

196.

UBND xã Trường Xuân

197.

UBND xã Xuân Bái

198.

UBND xã Xuân Giang

199.

UBND xã Xuân Hòa

200.

UBND xã Xuân Hồng

201.

UBND xã Xuân Hưng

202.

UBND xã Xuân Lai

203.

UBND xã Xuân Lập

204.

UBND xã Xuân Minh

205.

UBND xã Xuân Phong

206.

UBND xã Xuân Phú

207.

UBND xã Xuân Sinh

208.

UBND xã Xuân Thiên

209.

UBND xã Xuân Tín

210.

UBND xã Xuân Trường

Huyện Nông Cống

211.

UBND thị trấn Nông Cống

212.

UBND xã Công Chính

213.

UBND xã Công Liêm

214.

UBND xã Hoàng Giang

215.

UBND xã Hoàng Sơn

216.

UBND xã Minh Khôi

217.

UBND xã Minh Nghĩa

218.

UBND xã Tân Khang

219.

UBND xã Tân Phúc

220.

UBND xã Tân Thọ

221.

UBND xã Tế Lợi

222.

UBND xã Tế Nông

223.

UBND xã Tế Thắng

224.

UBND xã Thăng Bình

225.

UBND xã Thăng Long

226.

UBND xã Trung Chính

227.

UBND xã Trung Thành

228.

UBND xã Trường Giang

229.

UBND xã Trường Sơn

230.

UBND xã Trường Trung

231.

UBND xã Tượng Lĩnh

232.

UBND xã Tượng Sơn

233.

UBND xã Tượng Văn

234.

UBND xã Vạn Hòa

235.

UBND xã Vạn Thắng

236.

UBND xã Vạn Thiện

237.

UBND xã Yên Mỹ

Huyện Nga Sơn

238.

UBND xã Ba Đình

239.

UBND xã Nga An

240.

UBND xã Nga Bạch

241.

UBND xã Nga Điền

242.

UBND xã Nga Giáp

243.

UBND xã Nga Hải

244.

UBND xã Nga Liên

245.

UBND xã Nga Phú

246.

UBND xã Nga Phượng

247.

UBND xã Nga Tân

248.

UBND xã Nga Thạch

249.

UBND xã Nga Thắng

250.

UBND xã Nga Thanh

251.

UBND xã Nga Thành

252.

UBND xã Nga Thiện

253.

UBND xã Nga Thủy

254.

UBND xã Nga Tiến

255.

UBND xã Nga Trung

256.

UBND xã Nga Trường

257.

UBND xã Nga Văn

258.

UBND xã Nga Vịnh

259.

UBND xã Nga Yên

Huyện Đông Sơn

260.

UBND thị trấn Rừng Thông

261.

UBND xã Đông Hòa

262.

UBND xã Đông Hoàng

263.

UBND xã Đông Khê

264.

UBND xã Đông Minh

265.

UBND xã Đông Nam

266.

UBND xã Đông Ninh

267.

UBND xã Đông Phú

268.

UBND xã Đông Quang

269.

UBND xã Đông Thanh

270.

UBND xã Đông Thịnh

271.

UBND xã Đông Tiến

272.

UBND xã Đông Văn

273.

UBND xã Đông Yên

Huyện Thiệu Hóa

274.

UBND thị trấn Thiệu Hóa

275.

UBND xã Minh Tâm

276.

UBND xã Tân Châu

277.

UBND xã Thiệu Chính

278.

UBND xã Thiệu Công

279.

UBND xã Thiệu Duy

280.

UBND xã Thiệu Giang

281.

UBND xã Thiệu Giao

282.

UBND xã Thiệu Hòa

283.

UBND xã Thiệu Hợp

284.

UBND xã Thiệu Long

285.

UBND xã Thiệu Lý

286.

UBND xã Thiệu Ngọc

287.

UBND xã Thiệu Nguyên

288.

UBND xã Thiệu Phú

289.

UBND xã Thiệu Phúc

290.

UBND xã Thiệu Thành

291.

UBND xã Thiệu Tiến

292.

UBND xã Thiệu Toán

293.

UBND xã Thiệu Trung

294.

UBND xã Thiệu Vận

295.

UBND xã Thiệu Viên

296.

UBND xã Thiệu Vũ

Huyện Triệu Sơn

297.

UBND thị trấn Nưa

298.

UBND thị trấn Triệu Sơn

299.

UBND xã An Nông

300.

UBND xã Bình Sơn

301.

UBND xã Dân Lực

302.

UBND xã Dân Lý

303.

UBND xã Dân Quyền

304.

UBND xã Đồng Lợi

305.

UBND xã Đồng Thắng

306.

UBND xã Đồng Tiến

307.

UBND xã Hợp Thắng

308.

UBND xã Hợp Thành

309.

UBND xã Hợp Tiến

310.

UBND xã Khuyến Nông

311.

UBND xã Minh Sơn

312.

UBND xã Nông Trường

313.

UBND xã Thái Hòa

314.

UBND xã Thọ Bình

315.

UBND xã Thọ Cường

316.

UBND xã Thọ Dân

317.

UBND xã Thọ Ngọc

318.

UBND xã Thọ Phú

319.

UBND xã Thọ Sơn

320.

UBND xã Thọ Tân

321.

UBND xã Thọ Thế

322.

UBND xã Thọ Tiến

323.

UBND xã Thọ Vực

324.

UBND xã Tiến Nông

325.

UBND xã Triệu Thành

326.

UBND xã Vân Sơn

327.

UBND xã Xuân Lộc

328.

UBND xã Xuân Thọ

Huyện Hà Trung

329.

UBND thị trấn Hà Trung

330.

UBND xã Hà Bắc

331.

UBND xã Hà Bình

332.

UBND xã Hà Châu

333.

UBND xã Hà Đông

334.

UBND xã Hà Giang

335.

UBND xã Hà Hải

336.

UBND xã Hà Lai

337.

UBND xã Hà Lĩnh

338.

UBND xã Hà Long

339.

UBND xã Hà Ngọc

340.

UBND xã Hà Sơn

341.

UBND xã Hà Tân

342.

UBND xã Hà Thái

343.

UBND xã Hà Tiến

344.

UBND xã Lĩnh Toại

345.

UBND xã Yên Dương

346.

UBND xã Yến Sơn

Huyện Hậu Lộc

347.

UBND thị trấn Hậu Lộc

348.

UBND xã Cầu Lộc

349.

UBND xã Đa Lộc

350.

UBND xã Đại Lộc

351.

UBND xã Đồng Lộc

352.

UBND xã Hải Lộc

353.

UBND xã Hoa Lộc

354.

UBND xã Hòa Lộc

355.

UBND xã Hưng Lộc

356.

UBND xã Liên Lộc

357.

UBND xã Lộc Sơn

358.

UBND xã Minh Lộc

359.

UBND xã Mỹ Lộc

360.

UBND xã Ngư Lộc

361.

UBND xã Phong Lộc

362.

UBND xã Phú Lộc

363.

UBND xã Quang Lộc

364.

UBND xã Thành Lộc

365.

UBND xã Thuần Lộc

366.

UBND xã Tiến Lộc

367.

UBND xã Triệu Lộc

368.

UBND xã Tuy Lộc

369.

UBND xã Xuân Lộc

Huyện Thạch Thành

370.

UBND thị trấn Kim Tân

371.

UBND thị trấn Vân Du

372.

UBND xã Ngọc Trạo

373.

UBND xã Thạch Bình

374.

UBND xã Thạch Cẩm

375.

UBND xã Thạch Định

376.

UBND xã Thạch Đồng

377.

UBND xã Thạch Lâm

378.

UBND xã Thạch Long

379.

UBND xã Thạch Quảng

380.

UBND xã Thạch Sơn

381.

UBND xã Thạch Tượng

382.

UBND xã Thành Công

383.

UBND xã Thành Hưng

384.

UBND xã Thành Long

385.

UBND xã Thành Minh

386.

UBND xã Thành Mỹ

387.

UBND xã Thành Tâm

388.

UBND xã Thành Tân

389.

UBND xã Thành Thọ

390.

UBND xã Thành Trực

391.

UBND xã Thành Vinh

392.

UBND xã Thành Yên

Huyện Như Thanh

393.

UBND thị trấn Bến Sung

394.

UBND xã Cán Khê

395.

UBND xã Hải Long

396.

UBND xã Mậu Lâm

397.

UBND xã Phú Nhuận

398.

UBND xã Phượng Nghi

399.

UBND xã Thanh Kỳ

400.

UBND xã Thanh Tân

401.

UBND xã Xuân Du

402.

UBND xã Xuân Phúc

403.

UBND xã Xuân Thái

404.

UBND xã Yên Lạc

Huyện Cẩm Thuỷ

405.

UBND thị trấn Phong Sơn

406.

UBND xã Cẩm Bình

407.

UBND xã Cẩm Châu

408.

UBND xã Cẩm Giang

409.

UBND xã Cẩm Liên

410.

UBND xã Cẩm Long

411.

UBND xã Cẩm Lương

412.

UBND xã Cẩm Ngọc

413.

UBND xã Cẩm Phú

414.

UBND xã Cẩm Quý

415.

UBND xã Cẩm Tân

416.

UBND xã Cẩm Thạch

417.

UBND xã Cẩm Thành

418.

UBND xã Cẩm Tú

419.

UBND xã Cẩm Yên

Huyện Thường Xuân

420.

UBND thị trấn Thường Xuân

421.

UBND xã Bát Mọt

422.

UBND xã Luận Khê

423.

UBND xã Luận Thành

424.

UBND xã Lương Sơn

425.

UBND xã Ngọc Phụng

426.

UBND xã Tân Thành

427.

UBND xã Thọ Thanh

428.

UBND xã Vạn Xuân

429.

UBND xã Xuân Cao

430.

UBND xã Xuân Chinh

431.

UBND xã Xuân Dương

432.

UBND xã Xuân Lẹ

433.

UBND xã Xuân Lộc

434.

UBND xã Xuân Thắng

435.

UBND xã Yên Nhân

Huyện Như Xuân

436.

UBND thị trấn Yên Cát

437.

UBND xã Bãi Trành

438.

UBND xã Bình Lương

439.

UBND xã Cát Tân

440.

UBND xã Cát Vân

441.

UBND xã Hóa Quỳ

442.

UBND xã Tân Bình

443.

UBND xã Thượng Ninh

Huyện Vĩnh Lộc

444.

UBND thị trấn Vĩnh Lộc

445.

UBND xã Minh Tân

446.

UBND xã Vĩnh An

447.

UBND xã Vĩnh Hòa

448.

UBND xã Vĩnh Hùng

449.

UBND xã Vĩnh Hưng

450.

UBND xã Vĩnh Long

451.

UBND xã Vĩnh Phúc

452.

UBND xã Vĩnh Quang

453.

UBND xã Vĩnh Thịnh

454.

UBND xã Vĩnh Tiến

455.

UBND xã Vĩnh Yên

Huyện Ngọc Lặc

456.

UBND thị trấn Ngọc Lặc

457.

UBND xã Cao Ngọc

458.

UBND xã Cao Thịnh

459.

UBND xã Kiên Thọ

460.

UBND xã Lam Sơn

461.

UBND xã Lộc Thịnh

462.

UBND xã Minh Sơn

463.

UBND xã Minh Tiến

464.

UBND xã Mỹ Tân

465.

UBND xã Ngọc Liên

466.

UBND xã Ngọc Sơn

467.

UBND xã Ngọc Trung

468.

UBND xã Nguyệt Ấn

469.

UBND xã Phúc Thịnh

470.

UBND xã Phùng Giáo

471.

UBND xã Phùng Minh

472.

UBND xã Thạch Lập

473.

UBND xã Thúy Sơn

474.

UBND xã Vân Am

Thị xã Bỉm Sơn

475.

UBND phường Ba Đình

476.

UBND phường Bắc Sơn

477.

UBND phường Đông Sơn

478.

UBND phường Lam Sơn

479.

UBND phường Ngọc Trạo

480.

UBND phường Phú Sơn

481.

UBND xã Quang Trung

Thành phố Thanh Hoá

482.

UBND phường An Hưng

483.

UBND phường Ba Đình

484.

UBND phường Điện Biên

485.

UBND phường Đông Cương

486.

UBND phường Đông Hải

487.

UBND phường Đông Hương

488.

UBND phường Đông Lĩnh

489.

UBND phường Đông Sơn

490.

UBND phường Đông Tân

491.

UBND phường Đông Thọ

492.

UBND phường Đông Vệ

493.

UBND phường Hàm Rồng

494.

UBND phường Lam Sơn

495.

UBND phường Long Anh

496.

UBND phường Nam Ngạn

497.

UBND phường Ngọc Trạo

498.

UBND phường Phú Sơn

499.

UBND phường Quảng Cát

500.

UBND phường Quảng Đông

501.

UBND phường Quảng Hưng

502.

UBND phường Quảng Phú

503.

UBND phường Quảng Thắng

504.

UBND phường Quảng Thành

505.

UBND phường Quảng Thịnh

506.

UBND phường Tân Sơn

507.

UBND phường Tào Xuyên

508.

UBND phường Thiệu Dương

509.

UBND phường Thiệu Khánh

510.

UBND xã Đông Vinh

511.

UBND xã Hoằng Đại

512.

UBND xã Hoằng Quang

513.

UBND xã Thiệu Vân

Huyện Lang Chánh

514.

UBND thị trấn Lang Chánh

515.

UBND xã Đồng Lương

516.

UBND xã Giao An

517.

UBND xã Lâm Phú

518.

UBND xã Tam Văn

519.

UBND xã Tân Phúc

520.

UBND xã Trí Nang

521.

UBND xã Yên Khương

522.

UBND xã Yên Thắng

Huyện Bá Thước

523.

UBND thị trấn Cành Nàng

524.

UBND xã Ban Công

525.

UBND xã Cổ Lũng

526.

UBND xã Điền Lư

527.

UBND xã Điền Trung

528.

UBND xã Kỳ Tân

529.

UBND xã Lũng Cao

530.

UBND xã Lũng Niêm

531.

UBND xã Thành Lâm

532.

UBND xã Thành Sơn

533.

UBND xã Thiết Kế

534.

UBND xã Thiết Ống

535.

UBND xã Văn Nho

Huyện Quan Sơn

536.

UBND thị trấn Sơn Lư

537.

UBND xã Mường Mìn

538.

UBND xã Na Mèo

539.

UBND xã Sơn Điện

540.

UBND xã Sơn Hà

541.

UBND xã Sơn Thủy

542.

UBND xã Tam Lư

543.

UBND xã Tam Thanh

544.

UBND xã Trung Hạ

545.

UBND xã Trung Thượng

546.

UBND xã Trung Tiến

547.

UBND xã Trung Xuân

Huyện Quan Hóa

548.

UBND xã Hiền Chung

549.

UBND xã Hiền Kiệt

550.

UBND xã Nam Động

551.

UBND xã Nam Tiến

552.

UBND xã Nam Xuân

553.

UBND xã Thiên Phủ

554.

UBND xã Trung Sơn

Huyện Mường Lát

555.

UBND thị trấn Mường Lát

556.

UBND xã Mường Chanh

557.

UBND xã Mường Lý

558.

UBND xã Nhi Sơn

559.

UBND xã Pù Nhi

560.

UBND xã Quang Chiểu

561.

UBND xã Tam Chung

562.

UBND xã Trung Lý


PHỤ LỤC III

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN …

TÊN CƠ QUAN …
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

Số: /

……, ngày tháng năm

BÁO CÁO

Tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo

Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015

Thực hiện Quyết định số /QĐ - UBND ngày / / của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ….. báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:… được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:

1. Kết quả kiểm tra, đánh giá:

1.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:

TT

Tiêu chí

Thực trạng (có: +; không:-)

Hồ chng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bn)

Đánh giá mức độ hiu lực, hiệu quả

Đim

Ghi chú

Chuẩn mực đánh giá

Mức độ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo Ban chỉ đạo ISO

*1.1

Thành lập ban chỉ đạo ISO/kiện toàn Ban chỉ đạo ISO.

Quyết định thành lập/Quyết đnh kiện toàn

Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động của Hệ thống quản chất lượng:

- Không hoạt động → Chưa đáp ng

- Duy trì → Đáp ng

- Tạo sự chuyn biến trong quản chất lượng công việc Tốt

*

1.2

Chính sách chất lượng

- Ngày tháng ban hành

- Nơi niêm yết

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → Chưa đáp ứng

- Phù hợp và được soát xét định kỳ → Đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → Tốt

Ban hành theo giai đoạn

1.3

Mục tiêu chất lượng của cơ quan

- Ngày tháng ban hành.

- Nơi niêm yết.

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ cơ quan→ Chưa đáp ứng

- Phù hợp và được đánh giá kết quả định kỳ → Đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → Tốt

Ban hành hàng năm

1.4

Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận

Số phòng đã thiết lập/ tổng số (có danh sách kèm theo)

Lưu ý: Đối với UBND cấp xã các lĩnh vực chuyên môn thực hiện theo mục tiêu chất lượng chung của cơ quan.

- Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → Chưa đáp ứng

- 100% số phòng đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → Đáp ứng

- 100% số phòng đã thiết lập và tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → Tốt

Ban hành hàng năm

1.5

Kiểm soát rủi ro, cơ hội

- Bảng nhận diện đánh giá, rủi ro, cơ hội;

- Kế hoạch giải quyết rủi ro, cơ hội.

- Chưa thực hiện nhận diện, đánh giá, các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược, mục đích và kết quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Chưa đáp ứng;

- Đã thực hiện nhận diện, đánh giá rủi ro, các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược, mục đích và kết quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Đáp ứng;

- Đã thực hiện nhận diện, đánh giá và giải quyết các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược, mục đích và kết quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Tốt.

Thực hiện theo quy trình quản lý rủi ro, cơ hội.

2

Kiểm soát tài liệu , hồ sơ

2.1

Ban hành hệ thống tài liệu

Quyết định ban hành hệ thống tài liệu.

- Chưa ban hành đầy đủ các tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → Chưa đáp ứng.

- Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → Đáp ứng.

- Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → Tốt

Bao gồm tài liệu theo mô hình khung của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy trình giải quyết công việc (các quy trình ISO hướng dẫn thực hiện TTHC hoặc có viện dẫn đến các văn bản, phần mềm có liên quan)

2.2

Phân phối và sử dụng

Cách thức phân phối tài liệu (Bảng phân phối tài liệu)

- Chưa phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → Chưa đáp ứng

- Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → Đáp ứng

- Việc phân phối đầy đủ kịp thời → Tốt

2.3

Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu

- Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.

- Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.

(Bản cứng hoặc địa chỉ/ đường dẫn lưu trên mạng, máy tính)

- Tài liệu mới không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → Chưa đáp ứng

- Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → Đáp ứng

- Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → Tốt

2.4

Kiểm soát hồ sơ

Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ;

Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ Chưa đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ Đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng→ Tốt

3

Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực

Bản mô tả công việc/ Bản phân công trách nhiệm quyền hạn/ Văn bản quy định vị trí việc làm.

- Có phòng, bộ phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ Chưa đáp ứng

- 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ Đáp ứng

- Cơ bản các nhiệm vụ được triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn→ Tốt

4

Giải quyết công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) – Công dân

4.1

Quy trình ISO thực hiện TTHC

- Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;

- Danh mục các TTHC được chuẩn hoá theo quy trình ISO/Văn bản viện dẫn đến các tài liệu hoặc phần mềm thực hiện công việc liên quan giải quyết TTHC.

- Còn có TTHC chưa được chuẩn hoá theo quy trình ISO → Chưa đáp ứng

- Các TTHC được chuẩn hoá theo quy trình theo HTQLCL ISO → Đáp ứng

- Các quy trình thực hiện được kiểm soát tốt về hiệu lực, phân phối, áp dụng có hiệu quả trong giải quyết TTHC → Tốt

4.2

Tuân thủ quy trình

Bảng tổng hợp kết quả giải quyết TTHC: Tổng số, đúng hạn, quá hạn, ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân. (Số liệu tổng hợp từ ngày 30/06/2023 đến thời điểm báo cáo)

- Còn có hồ sơ giải quyết quá hạn, không đúng quy định (không có giải trình và hành động khắc phục ở mục 5.3) → Chưa đáp ứng

- Hồ sơ giải quyết đúng hạn, đúng quy định → Đáp ứng

- Kiểm soát quá trình thực hiện giải quyết TTHC được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt 100% hồ sơ đúng hạn → Tốt

Gửi kèm hồ sơ

5

Cải tiến

*5.1

Đánh giá nội bộ

Báo cáo đánh giá nội bộ (Báo cáo thực hiện năm 2024 nếu đã thực hiện hoặc Báo cáo thực hiện năm 2023 kèm Kế hoạch đánh giá năm 2024).

- Còn có các phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → Chưa đáp ứng

- Toàn bộ các phòng, bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → Đáp ứng

- Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → Tốt

Gửi kèm hồ sơ

*5.2

Xem xét của lãnh đạo

Biên bản họp có nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL (Biên bản họp xem xét năm 2023 hoặc năm 2024 nếu đã tổ chức họp xem xét)

- Nội dung xem xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → Chưa đáp ứng

- Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → Đáp ứng

- Việc xem xét đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → Tốt

Gửi kèm hồ sơ

5.3

Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có)

- Nêu rõ số điểm cần khắc phục, số điểm lưu ý được phát hiện trong thực hiện đánh giá nội bộ.

- Kết quả thực hiện khắc phục;

- Hành động khắc phục chưa giải quyết được nguyên nhân → Chưa đáp ứng

- Hành động khắc phục giải quyết được nguyên nhân → Đáp ứng

- Hành động khắc phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → Tốt

Gửi kèm hồ sơ (nếu có)

*5.4

Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại

- Quyết định công bố/Quyết định công bố lại

- Thực hiện công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → Chưa đáp ứng

- Thực hiện công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ- TTg → Đáp ứng

- Công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi vê phạm vi áp dụng → Tốt

Gửi kèm hồ sơ Công bố lại

5.5

Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm 2023

Văn bản báo cáo

Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá năm 2023 của Sở Khoa học và Công nghệ:

- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu → Chưa đáp ứng

- Xếp loại Đạt yêu cầu → Đáp ứng

- Xếp loại Tốt → Tốt

Tổng điểm (1+2+3+4+5)


1.2. Tổng điểm đạt được:

1.3. Xếp loại chung: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt).

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.

2.1. Tồn tại, hạn chế:

2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:

3. Kiến nghị, đề xuất:

Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lãnh đạo Cơ quan;
- Lưu: VT, VP.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

GHI CHÚ: Hướng dẫn tự kiểm tra, đánh giá và chấm điểm

1. Các tiêu chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm

Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:

- Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1).

- Cột (3):

+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;

+ Tích dấu (-), khi không thực hiện nội dung tiêu chí.

- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+);

- Cột (6): xếp loại:

+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng;

+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng;

+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt.

- Cột (7) điểm:

+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm;

+ Đạt yêu cầu = 5 điểm;

+ Tốt = 5.5 điểm.

- Tại mục 1.5 Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận. Đối với UBND cấp xã, các lĩnh vực chuyên môn áp dụng chung Mục tiêu chất lượng cho toàn UBND xã (tiêu chí 1.4) nên tiêu chí này được chấm điểm tối đa là 5,5 điểm nếu đã thực hiện tốt Tiêu chí 1.4.

- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan không có sự không phù hợp được phát hiện trong quá trình đánh giá thì chấm điểm 5.

Xếp loại chung:

- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥ 91.

- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5.

- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu:

+ Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm điểm 0, hoặc

+ Có tổng số điểm < 65.

+ Không gửi báo cáo theo quy định.

2. Phần chấm điểm của Sở KH&CN.

2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5 điểm

- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;

- Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;

- Có cách làm hay, sáng tạo, lồng ghép HTQLCL vào các hoạt động nội bộ của cơ quan tích hợp với các phần mềm quản lý, công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Cộng 2 điểm.

2.2. Điểm trừ:

- Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy định: Trừ 05 điểm.

- Đề cương báo cáo gồm 04 thành phần hồ sơ gửi kèm theo, nếu sau khi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ và thực hiện khắc phục, cơ quan chưa thực hiện bổ sung đầy đủ, cứ thiếu 01 thành phần hồ sơ thì tổng điểm chung của cơ quan trừ 05 điểm./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4767/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4767/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/12/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 tháng trước
(04/07/2024)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4767/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4767/QĐ-UBND 2023 kiểm tra duy trì Hệ thống theo TCVN ISO 9001:2015 Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4767/QĐ-UBND 2023 kiểm tra duy trì Hệ thống theo TCVN ISO 9001:2015 Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4767/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Đức Giang
                Ngày ban hành14/12/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 tháng trước
                (04/07/2024)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 4767/QĐ-UBND 2023 kiểm tra duy trì Hệ thống theo TCVN ISO 9001:2015 Thanh Hóa

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 4767/QĐ-UBND 2023 kiểm tra duy trì Hệ thống theo TCVN ISO 9001:2015 Thanh Hóa

                            • 14/12/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực