Quyết định 477/QĐ-TTg

Quyết định 477/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt kế hoạch vay và trả nợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 477/QĐ-TTg kế hoạch vay và trả nợ Thủ tướng Chính phủ ban hành 2014


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 477/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2014

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 3199/BTC-QLN ngày 12 tháng 3 năm 2014 về việc kế hoạch vay và trả nợ năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

1. Phê duyệt kế hoạch vay của Chính phủ năm 2014, bao gồm:

a) Kế hoạch vay trong nước 367.000 tỷ đồng. Trong đó: vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước là 197.000 tỷ đồng; phát hành trái phiếu cho đầu tư là 100.000 tỷ đồng và đảo nợ khoảng 70.000 tỷ đồng.

b) Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài là 4.520 triệu USD, tương đương 95.800 tỷ đồng.

c) Phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế thực hiện theo Nghị quyết của Chỉnh phủ.

2. Kế hoạch trả nợ của Chính phủ năm 2014 là 208.883 tỷ đồng, bao gồm:

a) Trả nợ trong nước là 159.683 tỷ đồng. Trong đó, phần chi trả nợ trực tiếp từ nguồn ngân sách nhà nước là 92.323 tỷ đồng và thực hiện vay mới để đảo một phần nghĩa vụ nợ đến hạn.

b) Trả nợ nước ngoài là 49.200 tỷ đồng. Trong đó, nghĩa vụ trả nợ của các chương trình, dự án được cấp phát từ ngân sách nhà nước là 26.427 tỷ đồng và chi trả nợ của các khoản vay về cho vay lại là 22.773 tỷ đồng.

3. Phê duyệt hạn mức vay được Chính phủ bảo lãnh và vay thương mại trung dài hạn nước ngoài của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả năm 2014, bao gồm:

a) Hạn mức vay trong nước được Chính phủ bảo lãnh tối đa là 70.492 tỷ đồng. Trong đó bảo lãnh Chính phủ đối với phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 40.000 tỷ đồng, Ngân sách Chính sách xã hội Việt Nam là 15.492 tỷ đồng và hạn mức bảo lãnh Chính phủ cho các dự án trọng điểm quốc gia là 15.000 tỷ đồng.

b) Hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được Chính phủ bảo lãnh là 2.800 triệu USD.

c) Hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả là 3.800 triệu USD.

4. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương:

a) Tổ chức thực hiện kế hoạch vay và trả nợ của Chính phủ, hạn mức bảo lãnh Chính phủ năm 2014.

b) Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế mở rộng diện cho vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ cho chính quyền địa phương để nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của địa phương, đồng thời bảo đảm công bằng giữa các địa phương.

c) Nghiên cứu, xây dựng đề án tăng cường công tác quản lý và xử lý rủi ro về nợ công của Việt Nam; đề án rà soát, đánh giá và tổng kết 5 năm thực hiện Luật Quản lý nợ công.

5. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Cong Thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cùng các cơ quan liên quan rà soát các dự án BOT đang đàm phán, các dự án đầu tư trọng điểm, các dự án FDI lớn và các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng được Chính phủ cam kết đảm bảo cho các nhà đầu tư để giám sát mức vay nước ngoài và nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ, đảm bảo nợ nước ngoài của quốc gia đến năm 2020 không vượt quá 50% GDP như chỉ tiêu Quốc hội đã phê duyệt.

6. Trường hợp nhu cầu của nền kinh tế cần tăng khối lượng huy động vốn vay nước ngoài làm vượt hạn mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả, giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cùng các cơ quan có liên quan tính toán, đảm bảo chỉ tiêu giới hạn nợ nước ngoài của quốc gia đã được Quốc hội phê duyệt, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý 3 năm 2014.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTg, các Phó TTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: QHQT, KTN, KGVX, TH, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 477/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu477/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/04/2014
Ngày hiệu lực07/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 477/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 477/QĐ-TTg kế hoạch vay và trả nợ Thủ tướng Chính phủ ban hành 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 477/QĐ-TTg kế hoạch vay và trả nợ Thủ tướng Chính phủ ban hành 2014
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu477/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành07/04/2014
                Ngày hiệu lực07/04/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 477/QĐ-TTg kế hoạch vay và trả nợ Thủ tướng Chính phủ ban hành 2014

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 477/QĐ-TTg kế hoạch vay và trả nợ Thủ tướng Chính phủ ban hành 2014

                        • 07/04/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/04/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực