Quyết định 4789/QĐ-UBND

Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

Nội dung toàn văn Quyết định 4789/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Tổ chức hoạt động của Tổng công ty


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4789/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ v chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

Căn cứ Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;

Căn cứ Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của UBND thành ph Hà Nội về việc chuyển Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con;

Xét đề nghị của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội tại Công văn số 1759/TCT-P5 ngày 12/9/2012 và Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại Công văn s 1945/SNV-DN ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt điều lệ của Tổng công ty,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, gồm 12 Chương, 62 Điu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định s 561/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011 ca UBND thành ph Hà Nội về việc phê duyệt và ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính Kế hoạch và Đu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Hội đng thành viên, Tổng Giám đc tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Ch tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các PCT: Nguyễn Huy Tưng, Nguyễn Văn Khôi;
- PVP Lý Văn Giao;
- TH, QHXDGT, KT.
-
Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trừ trường hợp các điều khoản của Điều lệ này quy định khác, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chủ sở hữu:

a) Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là Chủ sở hữu của Tổng công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đi với Tng công ty.

b) Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội là Đại diện ch sở hữu của các công ty con là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tng công ty.

2. Công ty mẹ: Là Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (sau đây gọi tt là Tổng công ty).

3. Công ty thành viên của Tổng công ty bao gồm:

a. Công ty con: Là công ty do Tng công ty đu tư 100% vn Điu l hoặc do Tổng công ty giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phi, được t chức dưới các hình thc: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

b. Công ty liên kết: Là công ty có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty tổ chức dưới hình thức Công ty TNHH hai thành viên tr lên, công ty cổ phần, các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

c. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với Tng công ty: Là công ty không có cổ phn, vốn góp của Tổng công ty nhưng tự nguyện tham gia làm thành viên của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ vi Tổng công ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận.

4. Đơn vị phụ thuộc: là các đơn vị do Tng công ty quyết định thành lập không có pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế phụ thuộc.

5. Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của Tổng công ty: Là cổ phần hoặc phần vốn góp của Tổng công ty chiếm trên năm mươi phần trăm (50%) vốn Điều lcủa công ty hoặc chiếm một tỷ lệ nhỏ hơn theo Quy định ca pháp lut và Điu lcủa công ty đó.

6. Quyền chi phối: Là quyền của Tổng công ty (với tư cách là Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối tại công ty con hoặc nắm giữ bí quyết công nghệ, thương hiệu, thị trường của công ty con) quyết định đi với các chức danh qun lý chủ chốt, việc tổ chức quản lý, thị trường, chiến lược kinh doanh, định ng đầu tư và các quyết định quan trọng khác của công ty con, theo quy định tại Điều lệ Công ty con hoặc theo tha thuận giữa Tổng công ty với công ty con và quy định của pháp luật.

7. Tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con: Là tổ hợp các doanh nghiệp bao gồm công ty mẹ và các công ty con.

8. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự Luật Doanh nghiệp và các văn bn pháp luật khác thì có nghĩa tương tự như trong các văn bản pháp luật đó.

Điều 2. Tên và tr sở của Tổng công ty

1. Tên gọi đầy đủ tiếng Việt: TNG CÔNG TY ĐU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

- Tên giao dịch tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

- Tên giao dịch quốc tế: HANOI HOUSING DEVELOPMENT AND INVESTMENT CORPORATION

- Tên gọi tắt: HANDICO

- Địa chỉ trụ sở chính: số 34 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội

- Điện thoại: (+084-4)39.387.799  Fax: (+084-4) 38.241.032

- Email: [email protected].com.vn

- Website: www.handico.com.vn

- Biểu tượng:

2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân

1. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội được thành lập theo quyết định s 258/2004/QĐ-UBND ngày 17/01/2007; quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chuyển ng ty mẹ - Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Tng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội hoạt động theo quy định ca pháp luật, Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.

2. Tổng công ty tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, được m tài khoản tiền Đng Việt Nam và ngoại tệ tại các Ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Tổng công ty có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hp pháp ca Tng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội trước khi chuyển đổi.

4. Tng công ty có vốn và tài sn riêng, tự chịu trách nhiệm đối vi các khoản nợ bng toàn bộ tài sản của Tng công ty.

Điều 4. Vốn điều lệ của Tổng công ty và việc điều chỉnh vốn điều lệ

1. Vốn Điều lệ:

Vốn Điều lệ của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội là: 1.800.000.000.000 đồng (Một nghìn tám trăm tỷ đng).

2. Điều chỉnh vốn Điều lệ:

a) Việc điều chỉnh vốn Điều lệ của Tổng công ty do Chủ s hữu Tng công ty quyết định theo quy định của pháp luật.

b) Khi được điều chnh vốn Điều lệ, Tng công ty phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố vốn Điều lệ đã điều chnh theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Đại diện theo pháp luật của Tng công ty

Người Đại diện theo pháp luật của Tổng công ty là: Tổng Giám đc.

Điều 6. Chủ sở hữu Tổng công ty

1. Chủ s hữu Tổng công ty: UBND Thành phố Hà Nội.

Địa chỉ: Số 79, phố Đinh tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty là đại diện Chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty.

Điều 7. Thời gian hoạt động.

1. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội hoạt động kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thời gian hoạt đng của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội do Chủ s hữu Tổng công ty quyết định.

Điều 8. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh

1. Mục tiêu:

a) Ti đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bo toàn và phát trin vốn Chủ sở hữu đầu tư tại Tổng công ty.

b) Bảo đảm việc làm cho người lao động và lợi ích ca Tng công ty theo quy định của pháp luật.

c) Hoàn thành các nhiệm vụ khác được Chủ sở hữu Tng công ty

2. Ngành, nghề kinh doanh:

2.1. Ngành, nghề kinh doanh chính:

n ngành, nghề kinh doanh

Mã ngành

XÂY DỰNG

 

Xây dựng nhà các loại

4100

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

Xây dựng công trình công ích

4220

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

4290

Phá dỡ

4311

Chuẩn bị mặt bằng

4312

Lắp đặt hệ thống điện

4321

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không k

4322

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

4329

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Giám sát thi công xây dựng loại công trình: Dân dụng và công nghiệp; Lĩnh vực: Xây dựng và hoàn thiện

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Định giá xây dựng, bao gồm:

Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư

Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình

Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng

Đo bóc khối lượng xây dựng công trình

Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình

Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng

Kiểm soát chi phí xây dựng công trình

Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng

Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Khảo sát xây dựng

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Khảo sát địa hình

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Khảo sát lập bản đồ các loại tỷ lệ; Khảo sát phục vụ công tác thiết kế quy hoạch xây dựng, giao thông thủy lợi

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Khảo sát thành lập bản đồ; Khảo sát phục vụ công tác quy hoạch, giao thông, thủy lợi, quản lý ruộng đất; Thiết kế san nền

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ng và thiết bị gas, xăng dầu

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

 

Kinh doanh bất động sản

Môi giới bất động sản

Định giá bất động sản

Sàn giao dịch bất động sản

Tư vấn bất động sản

Quảng cáo bất động sản

Quản lý bất động sản

Luật Kinh doanh Bất động sản

Quản lý vận hành, khai thác, duy tu bảo dưỡng các tòa nhà, khu đô thị và hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, khu dân cư

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Cung cấp các dịch vụ tại các tòa nhà, khu đô thị, khu dân cư

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

2.2. Ngành, nghề kinh doanh ngoài lĩnh vực kinh doanh chính:

n ngành, nghề kinh doanh

Mã ngành

XÂY DỰNG

 

Xây dựng, lắp đặt đường dây cáp điện ngầm có điện áp đến 35KV, trạm biến áp 110KV và trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Chuyển giao công nghệ xây dựng

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

CÔNG NGHIỆP CH BIN, CH TẠO

 

Sản xuất đồ gỗ xây dựng

Sửa chữa máy móc, thiết bị

1622

3312

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

Chi tiết: Sản xuất sản phẩm thuốc lá nội

1200

Sn xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

Chi tiết: Sản xuất hóa dược và dược liệu

2100

Sn xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

Chi tiết: Sản xuất máy phục vụ xây dựng

2824

Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

3290

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

 

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình kc

Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng

7730

Đại lý du lịch

7911

Điều hành tua du lịch

7912

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

7920

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

8230

BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC

 

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

Chi tiết: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu

4620

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ dược phẩm)

4649

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

4661

Bán buôn tổng hợp

4690

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hp

4719

Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh

4730

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Giáo dục nghề nghiệp

8532

Đào tạo cao đẳng

8541

Giáo dục khác chưa được phân vào đâu

8559

VẬN TẢI KHO BÃI

 

Vận tải hành kch đường bộ khác

4932

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

4931

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

 

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

 

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

3510

Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng (nung và không nung)

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Đại lý, môi giới

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Chiết nạp chai khí đốt hóa lỏng

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.

Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

 

Thu gom rác thi không độc hại

3811

BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC

 

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tng hợp

4711

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

4722

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

4723

Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

4761

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

 

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5610

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đng không thưng xuyên vi khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

5621

Dịch vụ ăn uống khác

5629

Dịch vụ phục vụ đồ uống

5630

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

 

Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp

8110

Vệ sinh chung nhà cửa và các công trình khác

8129

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cnh quan

8130

NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ

 

Hoạt động của các cơ sở thể thao

9311

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu

9329

Dịch vụ bảo vệ

Ngành nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế Vit Nam

3. Phạm vi hoạt động:

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội hoạt động trên phạm vi lãnh th Việt Nam và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và luật pháp Quc tế.

Điều 9. Quản lý nhà nước đối với Tổng công ty

Tổng công ty chịu sự quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị xã hội

1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trong Tổng công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của t chức mình phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Tổng công ty có nghĩa vụ tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi đ nời lao động thành lp và tham gia hoạt động trong các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương 2.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔNG CÔNG TY

Điều 11. Quyền của Tổng công ty đối với vốn và tài sản

1. Quản lý sử dụng vốn và tài sản của Tổng công ty đ kinh doanh, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tng công ty.

2. Được quyền quyết định đối với vốn và tài sản của Tổng công ty theo quy đnh của pháp luật và Điu lệ hoạt động của Tng công ty.

3. Sử dụng và quản lý tài sản nhà nước giao, cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy đnh của pháp luật về đất đai, tài nguyên.           

4. Có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối vi tên gọi, biu tượng, thương hiu ca Tng công ty theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các quyền khác của Tổng công ty đối với vốn và tài sản theo quy đnh của pháp luật.

Điều 12. Quyền kinh doanh của Tổng công ty

1. Tự chủ trong việc tổ chức sản xuất, kinh doanh, t chức bộ máy quản lý theo yêu cu kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.

2. Kinh doanh những ngành, nghề ghi trong giấy chng nhận đăng ký kinh doanh, nhng ngành, ngh đưc chủ s hữu chấp thuận và theo quy định của pháp lut; mở rng quy mô kinh doanh theo khả năng của Tng công ty và nhu cu của th trường trong nước và ngoài nước.

3. Tìm kiếm thị trưng, khách hàng trong nước, ngoài nước; t chức ký kết và thực hiện hợp đồng.

4. T quyết đnh giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những sản phm, dịch vụ công ích và nhng sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá thì theo mức giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định.

5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật v đu tư; sử dụng vn, tài sản ca Tng công ty để liên doanh, liên kết, đầu tư vn vào doanh nghiệp khác trong nước; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác theo quy định của pháp luật và Điu lệ này.

6. Quyết đnh các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty trong phạm vi tng giá trị đầu tư tài chính ca Tổng công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ hoặc theo phân cp tại Điều lệ Tổng công ty.

7. Sử dụng vốn của Tổng công ty hoặc vốn huy động đ tham gia đu tư thành lập công ty khác thì phải được Chủ sở hữu Tổng công ty chp thuận.

8. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.      

9. Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương chi phí khác trên cơ s bảo đảm hiệu quả kinh doanh của Tng công ty và phù hợp với quy định của pháp luật.

10. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưng, xử lý vi phạm k luật, cho thôi việc đối với lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng phù hp với đặc đim sản xut kinh doanh của Tổng công ty và phù hợp với các quy định ca pháp luật về lao động.

11. Quyết định c cán bộ công nhân viên Tổng công ty đi công tác nước ngoài theo quy định của Nhà nước và Thành phố.

12. Có các quyền kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 13. Quyền về tài chính ca Tổng công ty

1. Huy động vốn để kinh doanh dưới các hình thức như phát hành trái phiếu, tín phiếu kỳ phiếu Tổng công ty; vay vốn của tổ chức ngân hàng, tín dụng và các t chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài Tổng công ty; vay vn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng công ty.

Được quyền chủ động huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh trong phạm vi hệ số nợ phải trả trên vốn điều lệ của Tng công ty không vượt quá 03 ln.

Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu Tổng công ty.

2. Chủ động s dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của Tổng công ty; được thành lp, sử dụng và quản các quỹ của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.

3. Được quyết định chi phí tin lương và các chi phí khác trên cơ s doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Tng công ty theo quy định của pháp luật.

4. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo nguyên tắc mức trích khu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định theo quy định của pháp luật.

5. Được hưng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh; phòng chống thiên tai hoặc cung cp sản phm, dịch vụ theo chính sách giá ca Nhà nước mà doanh thu không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty.

6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí theo quy định của pháp luật.

7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật.

8. Được từ chối và t cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyn đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.

9. Thực hiện các quyền khác v tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Nghĩa vụ của Tổng công ty về vốn và tài sản

1. Bảo toàn và phát triển vn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn Tng công ty tự huy động; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác ca Tng công ty trong phạm vi tài sản của Tổng công ty.

2. Đánh giá lại tài sản của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty v vn và tài sản theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Nghĩa vụ trong kinh doanh của Tổng công ty

1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký bảo đảm chất lượng sản phm và dịch vụ do Tổng công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.

2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý đ nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

3. Bo đm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền tham gia qun lý Tổng công ty của người lao động quy định tại Chương VII của Điu lệ này.

4. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

5. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thng kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cu của Chủ sở hữu Tng công ty.

6. Chu s giám sát, kiểm tra của Chủ sở hữu Tng công ty hoặc cơ quan đưc Chủ s hu ủy quyền; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thm quyền theo quy định của pháp luật.

7. Chịu trách nhiệm trước Ch sở hữu Tổng công ty vviệc sử dụng vn đ đầu tư thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.       

8. Sử dng ti thiểu 70% tổng nguồn vốn đu tư vào các hoạt động trong các lĩnh vực thuc ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty. Tng mức đu tư ra ngoài Tổng công ty (bao gồm đầu tư ngắn hạn và dài hạn) không vượt quá mức vn Điu lệ của Tổng công ty. Riêng đối vi hoạt động đầu tư góp vốn vào các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, Tng công ty chỉ được đầu tư vào mi lĩnh vực một doanh nghiệp; mức vốn đầu tư không vượt quá 20% vốn điều lệ của tổ chức nhận góp vn, nhưng phải đảm bảo mức vốn góp của công ty mẹ và các công ty con trong Tng công ty không vượt quá mức 30% vốn điu lệ của tổ chức nhận vn góp.

9. Tổng công ty phi xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng tài sản đ xác định rõ trách nhiệm của tng khâu trong công tác quản lý; tổ chức hạch toán phản ánh đy đ chính xác, kịp thời; tổ chức kiểm kê, đối chiếu theo định kỳ hoặc theo yêu cu của Ch sở hu; thực hiện đầu tư tài sản cố định, quản lý, sử dụng tài sản theo quy đnh ti điều lệ và pháp luật.

10. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty về kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Nghĩa vụ về tài chính của Tổng công ty

1. Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ sut lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư do Chủ sở hữu Tổng công ty giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối vi Chủ sở hữu Tổng công ty và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh bao gm cả phần vốn đầu tư vào công ty khác (nếu có); quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các ngun lực khác do Chủ sở hữu Tổng công ty giao, cho thuê. Hội đng thành viên, Tng Giám đốc có trách nhiệm xử lý kịp thi các khoản công nợ phải thu khó đòi, nợ không thu hồi được theo quy định của pháp luật.

3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác khi nhà nước yêu cầu.

4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của Tổng công ty.

5. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty và các quy định khác của pháp luật.

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty khi tham gia hoạt động công ích

Ngoài các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty quy định tại các điều 11, 12, 14, 15, 16 của Điều lệ này, khi tham gia hoạt động công ích, Tổng công ty có các quyn và nghĩa vụ sau đây:

1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì Tổng công ty có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.

2. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết qu hoạt động công ích của Tổng công ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do Tổng công ty thực hiện.

3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong giá thực hiện thầu do Nhà nước đặt hàng hoặc giao, kế hoạch.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty theo quy định khác của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích.

Chương 3.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU TỔNG CÔNG TY

Điều 18. Quyền của Ch sở hữu

1. Quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu Tổng công ty; quyết định phê chuẩn nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty; chấp thuận để Hội đồng thành viên quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty ở trong và ngoài nước; quyết định ngành nghề kinh doanh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty trên cơ sđề ngh của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

2. Phê duyệt mục tiêu, chiến lược và kế hoạch dài hạn, hàng năm của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

3. Phê duyệt các phương án huy động vốn có giá trị lớn hơn vốn điu lệ của Tng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

4. Quyết đnh các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng công ty trên cơ sở đ nghị của Tng công ty và các ngành có liên quan.

5. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty có giá trị từ 50% vn điều lệ trở lên trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

6. Thông qua hợp đồng vay, cho vay có giá tr lớn hơn vn điều lệ của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

7. Quyết đnh điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty; chuyn nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tổng công ty cho tổ chức, cá nhân khác trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

8. Quyết định việc đầu tư, góp vn vào các doanh nghiệp hoạt đng kinh doanh ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.

9. Quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất đai, tài sản của Tổng công ty để đầu tư góp vn vi các đi tác để thành lập công ty khác, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước, Thành phĐiều lệ này.

10. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyn; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc nghỉ hưu quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đc Tổng công ty theo phân cấp quản lý về công tác cán bộ của Thành phố.

11. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tổng công ty; b nhiệm, b nhiệm lại; điều đng, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc, ngh hưu quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đi với Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và Kim soát viên Tổng công ty.

12. Quyết định cử Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đng thành viên Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kim soát viên Tổng công ty đi công tác nước ngoài theo đề nghị của Tng công ty.

13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Tổng công ty sau khi Tổng công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.

14. Kiểm tra giám sát Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên Tổng công ty trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ giám sát Tng công ty; kiểm tra, giám sát quyền của Chủ sở hữu Tổng công ty đối với các công ty con trực thuộc Tổng công ty.

15. T chức kiểm tra, giám sát đối với Tổng công ty v việc thực hiện mục tiêu nhiệm vụ và phương hướng hoạt động; việc s dụng vn, tài sản, tài chính; việc thực hiện tổ chức bộ máy và cán bộ theo phân cấp được quy định tại điều 31 Nghị định s 25/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ, Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.

16. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Tổng công ty; việc thực hiện Điều lệ Tổng công ty; các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu

1. Tuân thủ Điều lệ của Tổng công ty.

2. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của Tổng công ty; không trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh doanh của Tổng công ty, các công việc thuộc thm quyền của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc và bộ máy quản lý của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ch sở hữu Tổng công ty được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.

3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty.

4. Tuân theo các quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê giữa Tổng công ty và Chủ s hữu Tổng công ty.

5. Không điều chuyển vốn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn, tài sản của Tổng công ty theo phương thức không thanh toán. Chịu trách nhiệm v các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi số, vốn điều lệ của Tổng công ty.

6. Trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty và các kiến nghị phê duyệt của Hội đồng thành viên theo những nội dung được quy định cụ thể tại khoản 12 Điều 20 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ và Điều lệ này, chủ sở hữu Tổng công ty phải quyết định bằng văn bản phê duyệt hoặc trả lời Tổng công ty.

7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu

1. Chủ sở hữu Tổng công ty ch được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phn hoặc toàn bộ vốn Điu lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vn đã góp ra khỏi Tổng công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty.

2. Không được rút lợi nhuận của Tổng công ty khi Tổng ng ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

3. Các hạn chế khác theo quy định của pháp luật.

Chương 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY

Điều 21. Cơ cấu tchức quản lý và điều hành của Tổng công ty

1. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành ca Tổng công ty bao gồm:

a) Hội đồng thành viên;

b) Tổng Giám đốc;

c) Các Phó Tổng giám đốc;

d) Kiểm soát viên;

đ) Kế toán trưởng;

e) Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ;

g) Các công ty con;

h) Các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty.

2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức các phòng, ban, đơn vị sn xut kinh doanh của Tng công ty có thể thay đổi, điều chnh đ phù hợp với yêu cầu ca sản xuất kinh doanh ca Tổng công ty trên cơ sở các quy định của Điu lệ này và quy định của pháp luật

MỤC I. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Điều 22. Chức năng và cơ cấu của Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên Tổng công ty là cơ quan đại diện của Chủ sở hữu tại Tổng công ty; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Tổng công ty theo phân cấp được quy định tại Điều lệ này; chu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ, trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu Tổng công ty giao.

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền nhân danh Chủ sở hữu Tổng công ty đ quyết đnh các vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyn lợi của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc thm quyền, trách nhim ca Chủ sở hữu Tng công ty quy định tại Điều 18 của Điu lệ này.

3. Hi đồng thành viên Tổng công ty có thành viên chuyên trách và không chuyên trách do Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.

Hôi đồng thành viên Tổng công ty có năm (05) thành viên do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội đồng thành viên.

Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên

1. Nhận quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đt đai, tài nguyên do Chủ s hữu Tổng công ty đầu tư và các nguồn lực khác.

2. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn và hàng năm của Tổng công ty trình Chủ sở hưu Tng công ty phê duyệt. Quyết định phương án phi hợp kinh doanh giữa Công ty mẹ với các Công ty con do tổng công ty s hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối trên cơ sở quy định của pháp luật.

3. Quyết định các dự án đầu tư, các hp đồng mua, bán, cho thuê tài sản có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tng công ty.

4. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính của Tổng công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ.

5. Quyết định các phương án huy động vốn có giá trị không vượt quá mức vn điều lệ của Tổng công ty.

6. Quyết định phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý; quy chế quản lý nội bộ của Tổng công ty và quy hoạch, đào tạo lao động. Quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ; các chi nhánh, các văn phòng đại diện của công ty mẹ ở trong nước và nước ngoài sau khi có sự chấp thuận của Chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Phê duyệt điều lệ, quy chế tài chính của các chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc Công ty mẹ và các công ty con là công ty TNHH một thành viên.

7. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con.

8. Thông qua phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế; phương án xử lý các khoản lỗ trong quá trình kinh doanh trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đc sau khi có sự chấp thuận của Chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật.

9. Quyết định đầu tư, góp vốn vào các công ty con; sử dng vốn của Tổng công ty đ đầu tư thành lập công ty khác sau khi có sự chấp thuận của Chủ sở hữu. Tng giá trị đầu tư tài chính được quy định tại khoản 4 Điu này. Trường hợp vượt quá mc quy định tại khoản 4 Điều này phải báo cáo Chủ s hữu quyết định.

10. Báo cáo Chủ sở hữu Tổng công ty việc Quyết đnh tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm thành viên liên kết của Tổng công ty.

11. Quyết định những vấn đề quan trọng đối với các công ty con và thực hiện quyền hạn/nghĩa vụ của chủ sở hữu cổ phần, vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phn vn góp của Tổng công ty theo quy định ti các điều 42, 43, 44, 45 ca Điu lệ này.     

12. Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại công ty có vốn góp của Tổng công ty; giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty có vn góp ca Tổng công ty phù hợp với các quy định tại Điều lệ của công ty có vốn góp và các quy định của pháp luật hiện hành.

13. Phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, các định mức chi phí tài chính và các định mức khác theo đề nghị của Tng Giám đốc. Quyết định các tiêu chun sản phm đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý áp dụng trong Tng công ty và các đơn vị phụ thuộc theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

14. Phê duyệt các phương án huy động vốn để hoạt động kinh doanh có giá trị không vượt quá giá tr vốn điều lệ và không làm thay đổi hình thức sở hữu của Tổng công ty.

15. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt phương án sử dụng đất đai tài sản của Tổng công ty để đu tư, góp vốn với các đi tác đ thành lp công ty khác và dự án đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước, Thành phố và Điều lệ này.

16. Xây đựng phương án tham gia đầu tư góp vn vào công ty khác hoạt động ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty để trình Chủ sở hữu Tng công ty quyết định.

17. Đ nghị Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định b nhiệm, b nhiệm lại; điều đng, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng kỷ luật; thôi việc ngh hưu; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đi với Chủ tịch Hội đng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty.

18. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điu động, luân chuyn, cách chc, khen thưng, xử lý vi phạm k luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưng và các lợi ích khác đối vi Chủ tịch, Giám đốc, Kế toán trưng công ty TNHH một thành viên trực thuộc; Trưng các phòng, ban, đơn vị phụ thuộc tương đương của Tổng công ty; Quyết định c người tham gia qun lý phần vốn của Tổng công ty tại các doanh nghiệp có vốn góp ca Tng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đc Tổng công ty.

19. Quyết định cử Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty làm đại diện Chủ sở hữu đi công tác nước ngoài.

20. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định những vn đ khác của Tổng công ty thuộc thm quyền quyết định của Chủ sở hữu Tổng công ty được qui định tại Điu 18 ca Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

21. T chức kiểm tra, giám sát Tng Giám đốc, Phó Tng giám đc, Kế toán trưng Tổng công ty và người đại diện phần vốn góp của Tng công ty ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điu 31 Ngh định 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

22. Thưc hin các quyền và nghĩa vụ của Đại diện chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên do UBND Thành phố quyết định đầu tư và thành lập trực thuc Tng công ty được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.

23. Các quyền hạn, nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và quy định của Chủ sở hữu Tổng công ty.

Điều 24. Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên Tổng công ty

1. Hội đồng thành viên Tổng công ty làm việc theo chế độ tập thể, họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đng thành viên Tổng công ty có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản.

Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể họp bất thưng để giải quyết những vấn đề cấp bách ca Tổng công ty trong trường hợp:

- Do Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty đề nghị.

- Do 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty đề nghị.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty hoặc thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty được Chủ tịch Hội đồng, thành viên Tng công ty ủy quyền triệu tập và và chủ trì cuộc họp của Hội đồng thành viên Tổng công ty. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gi đến các thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nht là 03 ngày làm việc.

3. Các cuộc họp hoặc lấy ý kiến các thành viên của Hội đồng thành viên Tổng công ty hợp lệ khi có 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty tham dự Nghị quyết, quyết định của Hội đng thành viên Tng công ty có hiu lực khi có 3/5 tng số thành viên Hội đng thành viên Tổng công ty biểu quyết tán thành; Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền bảo lưu ý kiến của mình.

Khi bàn về nội dung công việc của Tổng công ty có liên quan đến quyn lợi và nghĩa vụ của người lao động phải mời đại diện Công đoàn Tng công ty dự họp. Đi din các cơ quan, tổ chc được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết.

4. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên Tổng công ty thông qua và kết luận của các cuc họp của Hội đồng thành viên Tng công ty phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm vế tính chính xác, tính trung thực của biên bn họp Hội đồng thành viên Tổng công ty. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có tính bắt buộc thi hành trong Tổng công ty.

5. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyn yêu cu Tổng Giám đc, Phó Tổng giám đc, Kế toán trưởng, cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Tng công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên Tng công ty. Người được yêu cu cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu ca thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty trừ trường hợp Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyết định khác.

6. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên Tổng công ty, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đng thành viên Tổng công ty được quyn tổ chức việc ly ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài Tổng công ty trước khi quyết định các vn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế tài chính của Tổng công ty.

Điều 25. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty

Các thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty và pháp luật về các quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty nếu gây thiệt hại cho Tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty trừ Thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này.

Điều 26. Tiêu chuẩn điều kiện thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành ph v tiêu chun cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Điều 27. Bổ nhiệm, miễn nhiệm và thay thế

1. Bổ nhiệm:

Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty. Nhiệm kỳ của Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty là 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể được Chủ sở hữu Tổng công ty xem xét bổ nhiệm lại.

2. Miễn nhiệm:

Thành viên Hội đng thành viên Tng công ty b miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

a) Không hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu Tổng công ty giao.

b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế do Điều lệ Tổng công ty quy định; trong trường hợp này Hội đng thành viên Tổng công ty có quyền đề nghị Chủ sở hữu Tổng công ty b sung, thay thế Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty.

c) Không đ năng lực, trình độ đm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

d) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác.

e) Đ Tổng công ty rơi vào một trong các trường hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; không đạt chỉ tiêu t suất li nhuận trên vốn nhà nước đầu tư trong năm hoặc giữa 02 năm có 01 năm lãi hoặc hòa vốn, trừ trường hợp lỗ hoặc giảm sút li nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình cụ th và được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;

g) Các trường hp khác theo quy định của pháp luật.

3. Thay thế:

Thành viên Hội đồng thành viên được thay thế trong những trường hợp sau:

a) Xin từ chức.

b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hn:

a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn đất đai, tài nguyên    và các nguồn lực khác do Ch sở hu Tổng công ty đu tư cho Tổng công ty; quản lý Tổng công ty theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

b) Tổ chức nghiên cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư quy mô lớn, phương án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của Tổng công ty đ trình Hội đồng thành viên.

c) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; quyết định chương trình, nội dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thành viên.

d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đng thành viên.

đ) Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng Giám đốc trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Điu lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đng thành viên và trước pháp luật về quyết định của mình.

e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty, Chủ sở hữu Tổng công ty và các quy định của pháp luật.

2. Bổ nhiệm:

Chủ tịch Hội đồng thành viện Tổng công ty do Chủ sở hữu Tng công ty quyết định b nhiệm trong số các Thành viên Hội đồng thành viên.

Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty không kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đc Tổng công ty.

3. Miễn nhiệm, thay thế:

Chủ tịch Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại mục 3 Điều 27 của Điều lệ này.

4. Chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và li ích khác:

Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty được hưởng chế độ tiền lương tiền thưởng, phụ cấp và lợi ích khác trên cơ sở quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

MỤC II. TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY

Điều 29. Chức năng của Tổng Giám đốc Tổng công ty

Tổng Giám đốc Tổng công ty là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của Tổng công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên phù hợp với Điều lệ Tổng công ty; chịu trách nhiệm trưc Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Tổng Giám đốc Tổng công ty không kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty.

Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc Tổng công ty

1. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn và hàng năm của Tổng công ty báo cáo Hội đồng thành viên Tổng công ty để trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt; xây dựng Đ án tổ chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ, chức năng nhiệm vụ bộ máy giúp việc của Tổng công ty; phương án phối hợp kinh doanh giữa công ty mẹ với các công ty thành viên do Tổng công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc giữ c phần, vốn góp chi phối trình Hội đồng thành viên quyết định theo thẩm quyền trên cơ sở các quy định của pháp luật.

2. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tổng công ty.

3. Xây dựng phương án huy động vốn; phương án sử dụng vốn, tài sn của Tổng công ty để đầu tư ra ngoài; đầu tư, góp vốn thành lập công ty khác, mua cổ phần hoặc mua lại một công ty khác và các hình thức đầu tư khác báo cáo Hội đồng thành viên tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định theo thẩm quyền.

4. Quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Phó Giám đốc công ty TNHH một thành viên trực thuộc; Phó các phòng, ban, đơn vị phụ thuộc và tương đương của Tổng công ty.

5. Đề nghị Hội đồng thành viên trình Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức lương và các lợi ích khác đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty.

6. Đề nghị Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương và các lợi ích khác đi với Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên. Kế toán trưởng công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty; cử người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác.

7. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương áp dụng trong Tng công ty và các đơn vị phụ thuộc phù hợp với các quy định của Nhà nước trình Hội đồng thành viên phê duyệt; kim tra việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ Tổng công ty.

8. T chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; điều hành hoạt động của Tổng công ty nhằm thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên và Chủ sở hữu Tổng công ty.

9. Ký kết các hợp đồng dân sự, kinh tế của Tổng công ty. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng Giám đốc Tổng công ty quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thì Tng Giám đốc Tổng công ty chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết, quyết định của Hội đng thành viên hoặc cp có thm quyn.

10. Báo cáo Hội đồng thành viên kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 23 Điều lệ này; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy đnh của Bộ Tài chính.

11. Chịu sự kim tra, giám sát của Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đng thành viên, và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.

12. Được áp dụng các biện pháp cần thiết trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đng thành viên và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

13. Được hưởng chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

14. Quyết định các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế

1. Bổ nhiệm:

a) Tổng Giám đốc do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm, b nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, k luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định chế độ tiền lương, tiền thưng, phụ cấp và giải quyết các quyền lợi khác trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đng thành viên. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đc là năm (05) năm. Tổng Giám đc có th được xem xét b nhiệm lại.

b) Người được tuyển chọn là Tổng Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về tiêu chuẩn cán bộ quản lý đoanh nghiệp.

2. Miễn nhiệm:

a) Chủ sở hữu quyết định việc miễn nhiệm trước thời hạn đối với Tổng Giám đốc Tổng công ty trên cơ sở các quy định tại mục b khoản 2 Điu này.

b) Tổng Giám đốc Tổng công ty bị miễn nhiệm trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

- Để Tổng công ty rơi vào một trong các trường hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; Tổng công ty xếp loại C trong hai năm liên tiếp; không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư trong 02 năm hoặc giữa 02 năm có 01 năm lãi hoặc hòa vốn, trừ trường hợp lỗ hoặc giảm sút li nhuận trên vốn nhà nước đu tư có lý do khách quan được giải trình cụ thể và được các cơ quan thẩm quyền chấp thuận;

- Tổng công ty lâm vào tình trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cu phá sản theo quy định của pháp luật v phá sản;

- Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Hội đồng thành viên giao;

- Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính Tổng công ty từ hai lần trở lên hoặc một ln nhưng làm sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của Tổng công ty.

- B mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Bi tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

- Vi phạm nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty;  

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Thay thế:

- Tổng Giám đốc Tổng công ty được thay thế trong các trường hợp sau:

a) Tự nguyện xin từ chức;

b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

MỤC III. KIỂM SOÁT VIÊN

Điều 32. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm ba (03) Kiểm soát viên; nhiệm kỳ không quá (03) năm; Chủ sở hữu Tổng công ty cử một người phụ trách chung đ lập kế hoạch công tác, phân công điều phối công việc của các Kiểm soát viên. Kim soát viên có thể được xem xét bổ nhiệm lại.

Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm soát viên

1. Nhiệm vụ:

a) Kiểm tra tính hp pháp trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đc Tổng công ty trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu Tổng công ty trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Tổng công ty.

b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác, trao đổi với Hội đồng thành viên trước khi trình Chủ sở hữu Tổng công ty hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan; trình Chủ sở hữu Tổng công ty báo cáo thẩm định.

c) Kiến nghị Chủ sở hữu Tổng công ty các giải pháp sửa đổi, b sung, cơ cu tổ chức quản lý điều hành công việc kinh doanh của Tổng công ty.

d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của Ch sở hữu Tổng công ty.

2. Quyền hạn:

a) Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của Tổng công ty tại trụ s chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty và người quản lý khác có nghĩa v cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyn của Chủ sở hữu Tổng công ty về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của Tổng công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên.

b) Kiểm soát viên có quyền sử dụng con dấu của Tổng công ty để thực hiện nhiệm vụ do pháp luật và Điều lệ công ty quy định đối với Kim soát viên.

Điều 34. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên

1. Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

2. Điều kiện: Kiểm soát viên không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điu hành doanh nghip hoặc là người có liên quan đến người quản lý, điều hành doanh nghiệp gồm:

a) Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó đối với công ty con;

b) Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp;

c) Người qun lý doanh nghiệp.

Điều 35. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên

Kiểm soát viên được hưởng thù lao, tiền lương và lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

MỤC IV. NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC

Điều 36. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành Tổng công ty

1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vn đề không có lợi cho Tổng công ty thì Tổng Giám đốc báo cáo với Hội đng thành viên để xem xét, điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề nghị của Tổng Giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không điu chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng Giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng được quyền kiến nghị lên Chủ sở hữu Tổng công ty.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm, Tổng Giám đốc phải gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Tổng công ty cho Hội đng thành viên.           

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền tham dự hoặc cử đại diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban, cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành viên do Tổng Giám đc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội đng thành viên có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.

4. Trường hợp Tổng Giám đốc không là Thành viên Hội đồng thành viên thì được mời tham dự cuộc họp của Hội đồng thành viên và được quyền phát biu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.

Điều 37. Nghĩa vụ, trách nhiệm ca Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty

1. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt động hàng ngày của Tổng công ty, về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Các thành viên Hội đồng thành viên phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tng công ty và pháp luật về các Quyết định của Hội đồng thành viên (trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này), về kết quả và hiệu quả hoạt động của Tổng công ty.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có nghĩa vụ:

a) Thực hiện trung thực, có trách nhiệm các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của Tổng công ty và của Nhà nước;

b) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng vốn và tài sản của Tổng công ty đ thu lợi riêng cho bản thân và người khác; không được đem tài sản của Tổng công ty cho người khác; không được tiết lộ bí mật của Tổng công ty trong thi gian đang thực hiện chức trách là Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc và trong thời hạn ti thiểu là ba năm sau khi thôi làm Thành viên Hội đng thành viên hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty, trừ trường hợp được Hội đng thành viên chấp thuận;  

c) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, Thủ quỹ của Tổng công ty hoặc nếu để vợ hoặc chng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột ca mình giữ chức danh Kế toán trưởng, Thủ quỹ tại cùng Tng công ty, thì phải thôi giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đng thành viên, Tng Giám đc Tổng công ty. Phải thông báo cho người bổ nhiệm, Tổng Giám đốc về các hợp đồng kinh tế, dân sự của Tổng công ty ký kết với thành viên Hi đng thành viên. Tổng Giám đốc, với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ, nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột của thành viên Hội đng thành viên, Tổng Giám đc; trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc không được ký kết hợp đng đó; nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho Tổng công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật;

d) Khi Tổng công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng Giám đốc Tổng công ty phải báo cáo Hội đng thành viên tìm bin pháp khắc phục khó khăn về tài chính và thông báo tình hình tài chính của Tổng công ty cho tất cả chủ nợ biết; Chủ tịch và các thành viên Hội đng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty không được quyết định tăng tin lương, không được trích lợi nhuận trả tin thưởng cho cán b quản lý và ngưi lao động trong thi gian này;

đ) Khi Tổng công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện các quy định tại điểm d khoản này thì phi chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ;

e) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đng thành viên hoặc Tng Giám đc Tổng công ty vi phạm Điều lệ, quyết định vượt thm quyn; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Tng công ty và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định mức bi thường.

4. Khi vi phm một trong các trường hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty không được thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:

a) Để Tổng công ty lỗ;

b) Để mất vn Nhà nước;

c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;

d) Không bảo đảm tiền lương và các chế độ khác cho người lao động ở Tổng công ty theo quy định của pháp luật về lao động;

e) Để xảy ra các sai phạm về quản lý vn, tài sản, v chế độ kế toán, kim toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.

5. Chủ tịch Hội đồng thành viên thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng các quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật Doanh nghiệp mà dẫn đến một trong các vi phạm tại khoản 4 của Điều này thì bị miễn nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp để Tổng công ty lâm vào tình trạng lỗ hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu t suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và đã được Chủ sở hữu Tổng công ty chấp nhận; đầu tư mới mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thì tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

7. Trường hợp Tổng công ty lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng Giám đốc Tổng công ty không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn nhiệm và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng Giám đc Tổng công ty không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng Giám đốc nộp đơn yêu cầu phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc b miễn nhiệm.

8. Tổng công ty thuộc diện tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các Thành viên Hội đng thành viên, Tổng Giám đc b miễn nhiệm.

9. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

MỤC V. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Điều 38. Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng

1. Phó Tổng giám đốc Tổng công ty:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty là người giúp Tổng Giám đốc điu hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công và ủy quyn của Tổng Giám đốc.

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty Hội đng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

b) Tiêu chuẩn:

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.

c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm:

- Bổ nhiệm: Phó Tổng giám đốc Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm.

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao cho ở nhiệm kỳ trước.

- Miễn nhiệm: Phó Tổng giám đốc Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định miễn nhiệm trên cơ s đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty trong các trường hợp sau:

+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy t hoặc vi phạm các quy đnh v các trường hợp bị miễn nhiệm;

+ B mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng quyn hạn đ thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Tổng công ty.

+ Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh do Tổng Giám đốc Tổng công ty phân ng dẫn đến Tổng công ty không hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu mà Tổng công ty đã quyết định;

+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

d) Quyền lợi:

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty được hưởng tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành ph.

2. Kế toán trưởng Tổng công ty:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Kế toán trưởng Tổng công ty là người giúp Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và thực hiện nghiệp vụ về tài chính, kế toán của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.

Kế toán trưởng Tổng công ty chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

b) Tiêu chuẩn:

Kế toán trưởng Tổng công ty thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.

c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm:

- Bổ nhiệm: Kế toán trưởng Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định b nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm.

Kế toán trưởng Tổng công ty được xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao nhiệm kỳ trước.

Miễn nhiệm: Kế toán trưởng Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty trong các trường hợp sau:

+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm;

+ Quyết định vượt quá thẩm quyền được quy định trong quy chế tài chính của Tổng công ty và vi phạm các quỹ định của Nhà nước dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động tài chính của Tổng công ty;

+ Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, b trí công tác khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

+ Không trung thực trong thực thi các quyn hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi bản thân hoặc cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Tng công ty. Báo cáo không trung thực tài chính Tổng công ty từ hai (02) lần trở lên hoặc một (01) lần nhưng làm sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính củaTổng công ty;

+ Không hoàn thành nhiệm vụ do Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty phân công, dẫn đến Tổng công ty không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh được Chủ s hữu Tổng công ty giao;

+ Các trường hp khác theo quy đnh của pháp luật.

d) Quyền lợi:

Kế toán trưởng Tổng công ty được hưởng tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

Điều 39. Điều kiện tham gia quản lý công ty khác ca Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên Tng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty không được tham gia kiêm nhiệm giữ các chức danh: Chủ tịch, Giám đc, Phó giám đc và Kế toán trưởng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc Tổng công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty được tham gia quản lý phn vốn của Tng công ty tại công ty cổ phần có vốn góp chi phối, công ty TNHH, công ty liên kết, công ty có vốn góp nước ngoài của Tổng công ty.

3. Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 40. Bộ máy giúp việc

1. Các Phòng Ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

2. Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quy chế quản lý nội bộ của Tổng công ty do Tổng Giám đốc Tổng công ty xây dựng trình Hội đồng thành viên phê duyệt, quyết định ban hành theo thm quyền.

3. Trong quá trình hoạt động, Tổng Giám đốc Tổng công ty có quyền đề nghị Hội đồng thành viên thay đổi cơ cấu tổ chức, biên chế số lượng và chức năng nhiệm vụ ca các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và quy định pháp luật. Hội đồng thành viên xem xét quyết định việc thay đổi do Tổng Giám đốc Tổng công ty đề nghị.

Chương 5.

QUẢN LÝ VỐN VÀ CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN QUẢN LÝ PHẦN VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC

Điều 41. Vốn của Tổng công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác

1. Vốn của Tổng công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác, bao gồm: vốn bằng tiền giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của Tổng công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác.

2. Vốn của Chủ sở hữu Tổng công ty đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho Tổng công ty.

3. Giá trị vốn nhà nước đầu tư tại các bộ phận trong Tổng công ty được c phần hóa hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.

4. Vốn do Tổng công ty tự huy động.

5. Vốn tái đầu tư từ lợi ích được chia.

6. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 42. Quyền, nga vụ của Tổng công ty trong tham gia đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác

1. Tổng công ty là Chủ sở hữu vốn đầu tư tại doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

2. Quyền, nghĩa vụ trong quản lý vốn đầu tư tại doanh nghiệp khác.

a) Quyền, nghĩa vụ của Tổng công ty:

- Quyết định đầu tư, góp vốn, tăng, giảm vốn đầu tư hoặc vốn góp theo quy định của pháp luật liên quan, Điều lệ này và Điều lệ của công ty khác mà Tổng công ty có vốn góp;

- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưng, kỷ luật đi với người đại diện vốn góp của Tổng công ty tại công ty khác; giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty phù hợp với các quy định tại Điều lệ của Tổng công ty và quy định hiện hành;

- Quyết đnh giao s vốn đầu tư tương ứng với số phiếu biểu quyết cho từng người đại diện.

b) Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty:

- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối vi người đại diện tại công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty;

- Giao nhiệm vụ và chỉ đạo, yêu cầu người đại diện thực hiện theo các nội dung:

+ Định hướng thực hiện các mục tiêu và kế hoạch phối hợp đầu tư, sản xuất, kinh doanh đối với công ty có vốn góp của Tổng công ty;

+ Báo cáo đnh kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả đầu tư, sản xuất, kinh doanh và các nội dung khác;

+ Báo cáo những vấn đề quan trọng của công ty có vốn góp của Tổng công ty để xin ý kiến trước khi biểu quyết;

+ Báo cáo việc sử dụng vốn đầu tư, thị trường, bí quyết công nghệ và những vấn đề khác để phục vụ đnh hướng phát triển và mục tiêu của Tổng công ty;

- Giải quyết những đề nghị của người đại diện của Tổng công ty tại các công ty có vốn góp của Tổng công ty;

- Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn đầu tư các công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty. Phần vốn thu về, kể cả lãi được chia phải hạch toán doanh thu theo quy định. Trường hợp tổ chức lại Tổng công ty thì việc qun lý phần vốn đầu tư, c phần này thực hiện theo qui định của pháp luật;

- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của Tổng công ty và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dng, bảo toàn và phát triển vốn của Tổng công ty tại công ty có vốn đu tư của Tổng công ty;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện quản lý phần vốn

1. Tham gia ứng c vào bộ máy quản lý, điu hành của doanh nghiệp khác theo Điều lệ của doanh nghiệp này.

2. Khi được ủy quyền thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các kỳ họp Đại hội đng c đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh phải sử dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng ch đạo của Chủ sở hữu vn.

3. Theo dõi giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác theo quy định của luật pháp, Điu lệ doanh nghiệp thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chủ s hữu vn v tình hình, kết qu hoạt động kinh doanh, vn đ tài chính của doanh nghiệp khác; việc thực hiện các nhiệm vụ của Chủ s hữu vn giao.

4. Người đại diện tham gia ban quản lý điều hành doanh nghiệp khác phải nghiên cứu, đề xuất phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp khác để trình Chủ sở hữu vốn phê duyệt. Đối với những vấn đ quan trọng của doanh nghiệp đưa ra thảo luận trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Đại hội đồng cổ đông hay các thành viên góp vn hay bên liên doanh như phương hướng, chiến lược kế hoạch kinh doanh, huy động thêm c phần, vn góp, chia ctức... người đại diện phải chủ động báo cáo Chủ sở hữu vốn cho ý kiến bằng văn bản, người đại din có trách nhiệm phát biểu trong cuộc họp và biểu quyết theo ý kiến chỉ đạo của Ch sở hữu vốn. Trường hợp nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban giám đốc của doanh nghiệp khác thì phải thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ sở hữu vốn.

5. Người đại diện ở doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối phải có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng của công ty; sử dụng quyền chi phối hoặc phủ quyểt để quyết định việc b sung ngành nghề kinh doanh. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch mục tiêu, định hướng của công ty phải báo cáo ngay Chủ sở hữu vốn và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi được Chủ sở hữu vn thông qua cần tổ chức thực hiện ngay để nhanh chóng hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định hướng đã xác định.

6. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu vốn về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyn hạn gây thiệt hại cho Chủ sở hu vn thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng thành viên, Tổng Giám đc v hiệu quả sử dụng phần vốn góp.

8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp và Chủ sở hữu vốn giao.

Điều 44. Tiêu chuẩn, điều kiện và quyền lợi của người đại diện quản lý phần vốn.

1. Người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp tại công ty có vn góp của Tổng công ty phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.

2. Người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Tổng Công ty được hưởng chế độ lương thưởng hoặc thù lao, phụ cp trách nhiệm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

Chương 6.

CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT

Điều 45. Đơn vị phụ thuộc, công ty con, Công ty liên kết của Tổng công ty

Tổng công ty có các đơn vị phụ thuộc, Công ty con, Công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ (có phụ lục kèm theo).

Điều 46. Quan hệ giữa Tổng công ty với đơn vị phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp

1. Đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc thực hiện, chế độ phân cp hạch toán do Tổng công ty quy định; được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đng cung cấp dịch vụ, nghiên cứu khoa học và đào tạo chuyển giao công nghệ với các đơn vị trong và ngoài Tổng công ty. Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo quy chế do Tổng Giám đốc Tổng công ty xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt.

2. Đơn vị phụ thuộc Tổng công ty được ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tổ chức và nhân sự theo ủy quyền của Tổng ng ty quy định trong quy chế của đơn vị hạch toán phụ thuộc do Tổng Giám đốc Tổng công ty xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt. Tổng công ty chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

3. Các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty không có vốn và tài sản riêng. Toàn b vốn và tài sản của đơn vị phụ thuộc, thuộc sở hữu của Tổng công ty. Việc điu chuyển vốn và tài sản cho các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty phải căn cứ vào phương án kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc được Hội đồng thành viên Tổng ng ty phê duyệt.

Điều 47. Quan hệ của Tổng công ty đối với công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty

Tổng công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau đối với Công ty con là - công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty.

1. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi sáp nhập, giải thể, phá sản, quy định hình tổ chức, cơ cấu tổ chức Công ty con là công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty.

2. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty quyết định việc điều chỉnh vốn điều lệ, tăng hoặc chuyển nhượng một phần vốn điều lệ của Công ty.

3. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi bổ sung Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty.

4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng Công ty.

5. Quyết định mục tiêu, định hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty.

6. Tổ chức giám sát bằng các hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh, tài chính và quản lý của Công ty, hoạt động của Chủ tịch, Kiểm soát viên và Giám đốc Công ty.

7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ này, Điều lệ của Công ty và các quy định của pháp luật.

Điều 48. Quan hệ giữa Tổng công ty và Công ty thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

1. Các công ty thành viên, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty ở nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt động theo pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó.

2. Tổng công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn tại công ty thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.

3. Tổng công ty trực tiếp quản lý vốn góp ở công ty thành viên thông qua người trực tiếp quản lý phần vốn của Tổng công ty tại các công ty thành viên (sau đây gọi là người trực tiếp quản lý phần vốn góp).

4. Tổng công ty có quyền và nghĩa vụ sau:

a) Cử bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật, quyết định phụ cấp và lợi ích của người trực tiếp quản lý phần vốn góp.

b) Yêu cầu người trực tiếp quản lý phần vốn góp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác của công ty thành viên.

c) Giao nhiệm vụ và yêu cầu người trực tiếp quản lý phần vốn góp xin ý kiến về những vấn đề quan trọng trước khi biểu quyết tại công ty thành viên; báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp để phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của công ty.

d) Giám sát kiểm tra việc sử dụng phần vn đã góp vào các công ty thành viên

e) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào các công ty thành viên.

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 49. Quan hệ giữa Tổng công ty vi Công ty liên kết

1. Công ty liên kết được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó.

2. Tổng công ty cử người đại diện để thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh theo Điều lệ của công ty liên kết hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo hợp đng liên kết.

3. Các quan hệ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 50. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng công ty đối với công ty thành viên

1. Nghĩa vụ:

a) Bảo đảm việc định hướng chiến lược kinh doanh chung của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con phù hợp với Điều lệ của công ty thành viên.

b) Phối hợp giữa các công ty trong tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con để tìm kiếm, cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng công ty đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp hơn so với khi có sự phối hợp của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con.

c) Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh trùng lặp hoặc cạnh tranh nội bộ dẫn đến phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh doanh của tổ hợp Công ty mẹ Công ty con.

d) Thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các công ty trong tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con mở rộng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

đ) Thực hiện các quyền chi phối đối với công ty con theo Điều lệ của công ty bị chi phối. Tổng công ty không được lạm dụng quyền chi phối làm tổn hại đến lợi ích của các công ty con, các chủ nợ, các cổ đông, thành viên góp vốn khác và các bên có liên quan.

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm:

Trường hợp thực hiện các hoạt động sau đây mà không có sự thỏa thuận với công ty con, gây thiệt hại cho công ty và các bên liên quan thì Tổng công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các công ty và các bên liên quan:

a) Buộc công ty con phải ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối với các đơn vị này.

b) Điều chuyển vốn, tài sản của công ty con gây thiệt hại cho công ty bị điều chuyển, trừ trường hợp: điều chuyển theo phương thức thanh toán; thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

c) Điều chuyển mt s hoạt động kinh doanh có hiu qu, có lãi t công ty con nay sang công ty này sang công ty con khác mà không có sự thỏa thuận của công ty bị điều chuyn, dẫn đến công ty bị điều chuyển bị lỗ hoặc lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng.

d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đối với các công ty con trái với Điều l và pháp luật; giao nhiệm vụ của Tổng công ty cho công ty con, công ty liên kết không dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế vi các công ty này.

e) Buộc công ty con cho Tổng công ty hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp với điều kiện vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cp các khoản tin vay để Tổng công ty, công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của công ty con.

g) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp lut.

Chương 7.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 51. Quyền của người lao động

1. Người lao động có quyền tham gia qun lý Tổng công ty thông qua các hình thức tổ chức sau:  

a) Hội nghị công nhân, viên chức, lao động Tổng công ty;

b) Tổ chức Công đoàn của Tổng công ty;

c) Ban thanh tra nhân dân của Tổng công ty;

d) Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

2. Người lao động hoặc đại điện của người lao động có quyn tham gia thảo luận, góp ý kiến  trước khi Tổng Giám đốc Tổng công ty quyết định hoặc đề xuất Ch s hữu Tổng công ty quyết định các vấn đề sau:

a) Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát trin sản xut, kinh doanh sắp xếp lại sản xuất, b trí lại lao động của Tổng công ty;

b) Phương án cổ phần hóa, đa dạng hóa hoặc chuyển đổi sở hữu Tổng công ty;

c) Các ni quy, quy chế của Tổng công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật;

d) Các biện pháp bảo hộ lao động cải thiện điều kiện làm việc, đi sng vật chất và tinh thần v sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động;

e) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch và Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên Tổng công ty và các chức danh quản lý khác khi có yêu cu.

3. Thông qua Hội nghị công nhân viên chức và tổ chức Công đoàn, người lao động có quyền thảo luận các vấn đ sau đây:

a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung thoả ước lao động tập thể, quy chế trả lương, tr thưởng; được c người đại diện tập thể người lao động để thương lượng và ký kết Thỏa ước lao động tập thể với Tổng Giám đốc Tổng công ty;

b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu, kế hoạch khác của Tổng công ty có liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động phù hợp các quy định của pháp luật;

c) Đánh giá kết quả hoạt động và chương trình hoạt động của Ban thanh tra nhân dân Tổng công ty;

d) Bầu thanh tra nhân dân Tổng công ty.

4. Tham gia các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 52. Nghĩa vụ của người lao động

1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động đã ký với Tổng Giám đốc Tổng công ty hoặc người được Tổng Giám đốc Tổng công ty ủy quyền, thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy định khác có liên quan đến lao động, được Hội nghị công nhân viên chức lao động Tổng công ty thông qua.

2. Người lao động phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được giao.

3. Chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước, Thành phố và phương án tổ chức lại sản xuất kinh doanh, phương án sắp xếp lại lao động của Tổng công ty.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định hiện hành của Bộ Luật lao động và các quy định hp pháp của Tổng công ty.

Chương 8.

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TNG CÔNG TY

Điều 53. Cơ chế hoạt động tài chính của Tổng công ty

Cơ chế hoạt động tài chính của Tổng công ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyt và các quy định hiện hành của pháp luật.

Chương 9.

TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN

Điều 54. Tổ chức lại

Các hình thức tổ chức lại Tổng công ty bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp lut.

Việc tổ chức lại Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định hoặc do Hội đồng thành viên Tổng công ty trình Chủ sở hữu Tổng công ty xem xét quyết định trên cơ sở các quy định, của pháp luật.

Điều 55. Chuyển đổi sở hữu Tổng công ty

1. Tổng công ty chuyển đổi sở hữu theo các hình thức sau:

a) Chủ sở hữu chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức khác.

b) Cổ phần hóa toàn bộ hoặc một bộ phận của Tổng công ty.

c) Bán toàn bộ hoặc một bộ phận của Tổng công ty.

d) Giao Tổng công ty cho tập thể người lao động.

2. Khi có quyết định chuyển đổi sở hữu, Tổng công ty tiến hành chuyển đi theo trình tự thủ tục quy định hiện hành của Nhà nước và Thành ph.

Điều 56. Giải thể Tổng công ty

1. Tổng công ty bị giải thể trong các trường hp sau đây:

a) Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mt khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.

b) Không thực hiện được nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.

c) Việc tiếp tục duy trì Tổng công ty là không cần thiết.

2. Trình tự thủ tục giải thể Tổng công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng công ty.

Điều 57. Phá sản Tổng công ty

Thực hiện theo quy định của Luật phá sản.

Chương 10.

SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ TỔNG CÔNG TY

Điều 58. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ Tổng công ty

1. Định kỳ hàng năm Hội đồng thành viên có trách nhiệm báo cáo Chủ sở hữu Tổng công ty và các cơ quan nhà nước liên quan nhng báo cáo, tài liệu được yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp đột xuất, Chủ sở hữu Tổng công ty có quyn yêu cu bằng văn bản Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chc thực hiện quyền của Chủ s hữu Tổng công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

3. Tổng Giám đốc Tổng công ty có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị và báo cáo để Hội đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cu của Chủ sở hữu Tổng công ty Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng thành viên được Tổng Giám đốc Tổng công ty cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp thường kỳ của Hội đồng thành viên. Chủ tịch và các thành viện Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu. Tổng Giám đốc Phó Tổng giám đốc, các cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến t chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.

4. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Tổng công ty.

5. Người lao động trong Tổng công ty có quyền tìm hiểu thông tin về Tổng công ty thông qua Hội nghị công nhân viên chức và Ban Thanh tra nhân dân của Tổng công ty.

6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 59. Công khai thông tin

1. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người thực hiện các quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng công ty về công khai thông tin và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định này. Bộ phận lưu giữ hồ sơ tài liệu của Tổng công ty có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tài liệu của Tổng công ty và chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của Tổng Giám đốc Tổng công ty hoặc người được Tổng Giám đốc Tổng công ty ủy quyền.

2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy định của pháp luật.

3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thm quyền, Tổng Giám đốc Tổng công ty là người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

Chương 11.

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY

Điều 60. Giải quyết tranh chấp nội b

Việc giải quyết tranh chấp nội bộ của Tổng công ty hoặc tranh chấp liên quan đến quan hệ giữa Chủ sở hữu Tng công ty và Tổng công ty, giữa Chủ sở hữu Tổng công ty và Hội đồng thành viên Tổng công ty, giữa Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty bộ máy giúp việc được căn cứ theo Điều lệ này và theo quy định của pháp luật.

Điều 61. Sửa đổi, bổ sung Điều l

1. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty.

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đề nghị Chủ sở hữu Tổng công ty về phương án sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

Chương 12.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 62. Hiệu lực và phạm vi thi hành

1. Điều lệ này gồm 12 Chương và 62 Điều, là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Tt cả các cá nhân, các đơn vị phụ thuộc, các công ty thành viên của Tổng công ty có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.           

2. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều lệ này thay thế Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội.

3. Các đơn vị phụ thuộc, các công ty con của Tổng công ty căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này đ xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của đơn vị không được trái với Điu lệ này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

A

ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC

I

CÔNG TY:

1

Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội s 15 (CT15)

2

Công ty Xây dựng và ứng dụng Công nghệ mi (CT20)

3

Công ty Xây dựng dân dụng (CT34)

4

Công ty Handico Thành Công (CT39)

5

Công ty Thương mại và Đầu tư Xây dựng Hà Nội (CT45)

6

Công ty Xây dựng và Phát triển nhà Hà Nội (CT46)

7

Chi nhánh Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh

II

XÍ NGHIỆP:

1

Xí nghiệp Xây lắp số 1 Hà Nội (XN1)

2

Xí nghiệp Xây lp số 2 Hà Nội (XN2)

3

Xí nghiệp Xây lp số 3 Hà Nội (XN3)

4

Xí nghiệp Xây dựng số 4 Hà Nội (XN4)

5

Xí nghiệp Quản lý và Kinh doanh thiết bị cơ giới Handico (XN5)

III

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN:

1

Ban quản lý Dự án số 1 (DA1)

2

Ban qun lý Dự án số 2 (DA2)

3

Ban quản lý Dự án số 3 (DA3)

4

Ban quản lý Dự án Đầu tư phát triển và Đô thị số 2 (DA4)

5

Ban quản lý Dự án số 5 (DA5)

6

Ban qun lý Dự án Đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp và Đô thị Handico (DA6)

7

Ban quản lý Dự án số 7 (DA7)

8

Ban qun lý Dự án số 8 (DA8)

9

Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng nhà ở Sài Đồng

10

Ban QLDA ĐTXD Khu nhà ở cán bộ, chiến sỹ Cục CSBV và hỗ trợ tư pháp - Bộ CA

IV

TRƯỜNG, TRUNG TÂM:

1

Trường trung cấp nghề Kỹ thuật và nghiệp vụ Xây dựng Hà Nội

2

Trung tâm Thương mại và Xuất khẩu lao động

3

Trung tâm sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng

V

SÀN GIAO DỊCH:

 

Sàn giao dịch Bất động sản Handico

B

CÔNG TY CON

I

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN:

 

Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Kinh doanh Dịch vụ nhà Hà Nội

II

DOANH NGHỆP CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC GIỮ CỔ PHẦN CHI PHỐI:

1

Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội (CT10)

2

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Phát triển Đô thị Hà Nội (CT16)

3

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30 (CT30)

4

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 68 (CT68)

C

CÔNG TY LIÊN KẾT

I

CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC GIỮ CỔ PHẦN KHÔNG CHI PHỐI:

1

Công ty Cổ phần Tu tạo và Phát triển nhà (CT1)

2

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hà Nội (CT2)

3

Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội (CT3)

4

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị Hồng Hà (CT4)

5

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển nhà Hà Nội số 5 (CT5)

6

Công ty C phần Đầu tư và Phát triển nhà số 6 Hà Nội (CT6)

7

Công ty Cổ phần Đu tư Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội (CT7)

8

Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội (CT8)

9

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 9 Hà Nội (CT9)

10

Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà (CT11)

11

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà số 12 Hà Nội (CT12)

12

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà Hà Nội số 17 (CT17)

13

Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Khu công nghiệp và Đô th số 18 (CT18)

14

Công ty Cổ phn Đầu tư Xây dựng Hạ tầng và Giao thông (CT21)

15

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội 22 (CT22)

16

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Ba Đình (CT23)

17

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng hạ tầng Tây Hồ (CT24)

18

Công ty C phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội (CT25)

19

Công ty Cổ phần Xây dựng Tuổi trẻ Thủ đô (CT26)

20

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 27 (CT27)

21

Công ty C phần Vật liệu và Xây dựng nhà Hà Nội s 28 (CT28)

22

Công ty Cổ phần Tư vn Handic - Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (CT29)

23

Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Xây dựng số 32 Hà Nội (CT32)

24

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 36 (CT36)

25

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội số 37 (CT37)

26

Công ty Tài chính cổ phần Handico (CT50)

27

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội s 52 (CT52)

28

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Thương mại và Dịch vụ

29

Công ty Cổ phần Xây dựng và Phục chế công trình văn hóa

30

Công ty Cổ phần Đầu tư Bắc Trường Tiền

31

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoà Bình

II

CÔNG TY LIÊN DOANH:

1

Công ty TNHH Điện STANLEY Việt Nam

2

Công ty TNHH Phát triển Hồ Tây

3

Công ty Phát triển Đô thị

4

Công ty Liên doanh Phát triển Bắc Thăng Long

5

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Bắc Thăng Long Hà Nội

III

CÔNG TY CỔ PHN TNG CÔNG TY GÓP VỐN BẰNG THƯƠNG HIỆU:

1

Công ty cổ phần Thương mại và Phát triển nhà số 35 Hà Nội (CT35)

2

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Trang trí nội thất Handico (CT38)

3

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội s 41 (CT41)

4

Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội

5

Công ty cổ phần Xúc tiến Thương mại, dịch vụ và Phát trin ngun nhân lực.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4789/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4789/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/10/2012
Ngày hiệu lực23/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4789/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4789/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Tổ chức hoạt động của Tổng công ty


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4789/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Tổ chức hoạt động của Tổng công ty
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4789/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Huy Tưởng
                Ngày ban hành23/10/2012
                Ngày hiệu lực23/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 4789/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Tổ chức hoạt động của Tổng công ty

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 4789/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Tổ chức hoạt động của Tổng công ty

                  • 23/10/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 23/10/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực