Quyết định 48/2009/QĐ-UBND mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân lập dự toán cấp bù thủy lợi phí đã được thay thế bởi Quyết định 25/2013/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí Hải Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/12/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 48/2009/QĐ-UBND mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân lập dự toán cấp bù thủy lợi phí
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2009/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU LÀM CƠ SỞ MIỄN THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN VÀ LẬP DỰ TOÁN CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi và thông tư số 115/2008/NĐ-CP sửa đổi 143/2003/NĐ-CP">36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính
v/v hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
của Chính phủ.
Theo đề nghị của Liên ngành Tài chính và Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 101/CV -
TTr ngày 18/12/2009 V/v phúc đáp công văn 1869/UBND - KT của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu làm cơ sở miễn thủy lợi phí cho nông dân và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Giao cho Liên ngành Tài chính – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán cấp bù thủy lợi phí và sử dụng nguồn được cấp bù theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, TP và Giám đốc Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Dương căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC
THU LÀM CƠ SỞ MIỄN THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN VÀ LẬP DỰ TOÁN CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 48 /2009/QĐ –UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh Hải Dương)
I. Mức thu thuỷ lợi phí:
1. Đối với công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
TT |
NỘI DUNG |
MỨC THU (1000 ĐỒNG/HA/VỤ) |
|
DOANH NGHIỆP KTCTTL |
HTXDVNN |
||
1 |
Lúa, |
|
|
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng |
965 |
132 |
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trọng lực thẳng |
697 |
285 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
659 |
438 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
914 |
126 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trọng lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
508 |
532 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
738 |
244 |
2 |
Chuyên màu |
|
|
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng |
965 |
132 |
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trong lực thẳng |
697 |
285 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
659 |
438 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
914 |
126 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
508 |
532 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
738 |
244 |
3 |
Mạ, màu, Cây vụ đông, cây chuyển đổi |
|
|
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng động lực thẳng |
379 |
60 |
|
- Doanh nghiệp tưới, tiêu bằng trong lực thẳng |
279 |
114 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
299 |
140 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng động lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
360 |
56 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trong lực, HTX tưới tiêu bằng động lực |
203 |
213 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn bằng trọng lực, HTX tưới tiêu bằng biện pháp khác |
286 |
107 |
4 |
Nuôi trồng thuỷ sản (1.000đ/ha / năm ) |
|
|
|
- Doanh nghiệp cấp nước, tiêu nước thẳng |
2225 |
275 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn HTX cấp nước bằng động lực |
1200 |
1500 |
|
- Doanh nghiệp tạo nguồn HTX cấp nước bằng biện pháp khác |
1950 |
550 |
2. Đối với công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc một phần ngân sách nhà nước do các HTXDVNN quản lý khai thác nằm ngoài lưu vực Doanh nghiệp KTCTTL phục vụ:
TT |
Nội dung |
Mức thu (1000 đ/ha/vụ) |
1 |
Lúa |
|
|
- Cấp nước bằng động lực |
658 |
|
- Cấp nước bằng trọng lực |
589 |
|
- Cấp nước biện pháp khác |
412 |
2 |
Mạ, màu, Cây vụ đông, cây chuyển đổi |
|
|
- Cấp nước bằng động lực |
263 |
|
- Cấp nước bằng trọng lực |
236 |
|
- Cấp nước biện pháp khác |
165 |
3 |
Nuôi trồng thuỷ sản(1.000đ/ha / năm ) |
|
|
- Cấp nước bằng động lực |
1,500 |
|
- Cấp nước biện pháp khác |
1,000 |
II. Đối tượng, phạm vi, mức miễn và nguồn kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí:
Thực hiện theo quy định tại mục II Thông tư số 36/ 2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.