Quyết định 48/2015/QĐ-UBND

Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2015/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3869/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2015 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn s 5279/STP-VB ngày 05 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân như sau:

1. Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp:

a) Số lượng: ở mỗi khu phố, ấp bố trí từ 09 người trở lên (tùy theo nơi có 01 hoặc 02 cấp phó điều hành và có hoặc không có Chi hội Nông dân hoặc các chi hội, đoàn thể khác).

b) Chức danh:

- Cán bộ làm công tác đảng:

+ Bí thư Chi bộ khu phố, ấp (Bí thư đảng ủy bộ phận);

+ Phó Bí thư Chi bộ khu phố, ấp (Phó Bí thư đảng ủy bộ phận);

- Cán bộ làm công tác điều hành khu phố, ấp:

+ Trưởng khu phố, ấp;

+ Phó Trưởng khu phố, ấp;

- Cán bộ làm công tác Mặt trận:

+ Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp;

+ Phó Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp.

- Cán bộ là trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở khu phố, ấp:

+ Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh;

+ Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ;

+ Chi hội trưởng Hội Nông dân.

- Trưởng các chi hội khác ở khu phố, ấp:

c) Mức hệ số phụ cấp hàng tháng so với mức lương cơ sở đối với từng chức danh:

- Bí thư Chi bộ được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,7;

- Phó Bí thư Chi bộ được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5.

Đối với khu ph, ấp có Đảng ủy bộ phận hoặc có nhiều chi bộ, mức phụ cấp cụ th đi với từng chức danh do y ban nhân dân phường, xã, thị trn trao đi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bcho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.

- Trưởng khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,7;

- Phó Trưởng khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5.

Đối với khu ph, ấp có 02 cấp phó, mức phụ cấp đối với từng chức danh cán bộ làm công tác điều hành khu ph, ấp do y ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đi với Đảng ủy cung cấp và tự phân bcho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.

- Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,5;

- Phó Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố, ấp được hưởng hệ số phụ cp không quá 0,3.

- Cán bộ là trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở khu phố, ấp (Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân), mỗi chức danh được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,3.

- Phụ cấp đối với những người là trưởng các chi hội khác ở khu phố, ấp với tổng hệ số khoảng 0,6 và mỗi chức danh được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,2.

Đối với khu phố, ấp không có Chi hội Nông dân hoặc không có các chi hội khác ở khu ph, ấp, thì phần kinh phí còn lại do y ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân btăng thêm cho các chức danh ở khu ph, ấp.

(Các mức phụ cấp trên bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế, do cá nhân đăng ký với phường, xã, thị trấn để mua).

2. Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ tổ dân phố, tổ nhân dân:

a) Số lượng: ở mỗi tổ dân phố, tổ nhân dân bố trí từ 02 đến 03 người (theo Quy chế tổ chức và hoạt động của khu phố, tổ dân phố và ấp, tổ nhân dân do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành).

b) Chức danh:

- Tổ trưởng tổ dân phố, tổ nhân dân;

- Tổ phó tổ dân phố, tổ nhân dân.

c) Mức hệ số phụ cấp hàng tháng so với mức lương cơ sở đối với từng chức danh:

- Tổ trưởng tổ dân phố, tổ nhân dân được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,3;

- Tổ phó tổ dân phố, tổ nhân dân được hưởng hệ số phụ cấp không quá 0,2.

Đi với tổ dân phố, tổ nhân dân có 02 cấp phó, mức phụ cấp đối với từng chức danh do y ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bcho phù hợp trong định mức phụ cấp quy định nêu trên.

(Các mức phụ cấp trên bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế, do cá nhân đăng ký với phường, xã, thị trấn để mua).

3. Về chế độ kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân:

a) Cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn; cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn nếu kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 của Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số cao nhất.

b) Cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp, tổ dân phố - tổ nhân dân mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 của Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh có hệ số cao nhất.

c) Phần quỹ khoán phụ cấp đối với khu phố, ấp dôi ra do thực hiện kiêm nhiệm chức danh theo Điểm a, Điểm b, Khoản 3 của Điều này, tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao đổi với Đảng ủy cùng cấp và tự phân bổ tăng thêm đối với các cán bộ không chuyên trách ở khu phố - ấp cho phù hợp đặc điểm mỗi khu phố, ấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế); Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Văn phòng và các Ban của Thành ủy;
- Các Ban HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
-
Các Đoàn thể Thành phố;
- Sở Nội vụ (3b);
- VPUB: các PVP;
-
Các Phòng CV, TTCB;
-
Lưu: VT, (VX/Nh) XP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hoàng Quân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 48/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu48/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/10/2015
Ngày hiệu lực02/11/2015
Ngày công báo15/11/2015
Số công báoSố 51
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 48/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu48/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýLê Hoàng Quân
                Ngày ban hành23/10/2015
                Ngày hiệu lực02/11/2015
                Ngày công báo15/11/2015
                Số công báoSố 51
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 48/2015/QĐ-UBND số lượng chức danh mức phụ cấp của từng chức danh Hồ Chí Minh

                        • 23/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/11/2015

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/11/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực