Quyết định 49/2002/QĐ-TTg

Quyết định 49/2002/QĐ-TTg về việc chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 49/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 49/2002/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 49/2002/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC CHUYỂN HẠNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN SƠN THÀNH VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001,
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 844/BNN-KL ngày 01 tháng 4 năm 2002) và đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (tờ trình số 624/TT-UB ngày 29 tháng 3 năm 2002),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn, thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ thành Vườn quốc gia trong hệ thống các khu rừng đặc dụng của Việt Nam.

Tên gọi của Vườn quốc gia là: Vườn quốc gia Xuân Sơn.

Điều 2. Vị trí, tọa độ địa lý và quy mô diện tích của Vườn quốc gia Xuân Sơn:

1. Vị trí địa lý:

Vườn quốc gia Xuân Sơn có phạm vi ranh giới được xác định như sau:

- Phía Đông: Giáp các xã Tân Phú, Minh Đài, Long Cốc, huyện Thanh Sơn.

- Phía Tây: Giáp huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà Bình.

- Phía Nam: Giáp huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà Bình.

- Phía Bắc: Giáp xã Thu Cúc, huyện Thanh Sơn.

2. Tọa độ địa lý:

- Từ 210 03’ đến 210 12’ vĩ độ Bắc.

- Từ 104051’ đến 1050 01’ kinh độ Đông.

3. Quy mô diện tích và các phân khu chức năng:

Tổng diện tích là: 15. 048 ha

Trong đó gồm:

- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 11.148 ha

- Phân khu phục hồi sinh thái kết hợp bảo tồn di tích lịch sử: 3.000 ha

- Phân khu hành chính, dịch vụ: 900 ha

Diện tích vùng đệm của Vườn quốc gia Xuân Sơn là 18.639 ha, bao gồm các xã: Kiệt Sơn, Lai Đồng, Minh Đài và một phần các xã: Đồng Sơn, Tân Sơn, Kim Thượng, Xuân Đài.

Điều 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của Vườn quốc gia Xuân Sơn:

1. Bảo tồn hệ sinh thái rừng cây họ dầu, rừng kín thường xanh trên núi đá vôi.

2. Bảo tồn tính đa dạng sinh học, các nguồn gen của khu hệ động thực vật giao lưu giữa hai vùng sinh thái Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam, đặc biệt là bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm, các loài có nguy cơ bị cạn kiệt, các loài đặc hữu.

3. Bảo tồn sử dụng và nghiên cứu hệ thống hang động thuộc loại độc đáo ở Việt Nam và hệ sinh thái, cảnh quan của chúng.

4. Góp phần đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch sinh thái, duy trì sự cân bằng môi trường, sử dụng đất đai và tài nguyên bền vững, góp phần nâng cao đời sống kinh tế xã hội của địa phương.

Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trực tiếp quản lý Vườn quốc gia Xuân Sơn.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:

- Chỉ đạo việc trình, thẩm định, phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia Xuân Sơn và Dự án đầu tư xây dựng và phát triển vùng đệm của Vườn quốc gia Xuân Sơn theo các quy định hiện hành.

- Chỉ đạo xây dựng Dự án phát triển du lịch sinh thái thuộc Vườn quốc gia Xuân Sơn theo quy định tại Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.

Hàng năm, trong nguồn vốn thuộc kế hoạch ngân sách đầu tư cho tỉnh Phú Thọ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi rõ khoản mục vốn cấp cho các Dự án thuộc Vườn quốc gia Xuân Sơn, để việc triển khai đảm bảo đúng nội dung và tiến độ theo Dự án được phê duyệt.

Điều 5. Về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Xuân Sơn:

Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quyết định về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Xuân Sơn trên cơ sở những quy định tại Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Công Tạn

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 49/2002/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 49/2002/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/04/2002
Ngày hiệu lực 02/05/2002
Ngày công báo 31/05/2002
Số công báo Số 24
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 49/2002/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 49/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 49/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 49/2002/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Công Tạn
Ngày ban hành 17/04/2002
Ngày hiệu lực 02/05/2002
Ngày công báo 31/05/2002
Số công báo Số 24
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 49/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Lịch sử hiệu lực Quyết định 49/2002/QĐ-TTg chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Sơn thành Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ

  • 17/04/2002

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 31/05/2002

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 02/05/2002

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực