Quyết định 493/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 493/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh 2021 2025


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 493/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN - LẦN 3)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022; Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022; Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022; Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021; số 151/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022; số 484/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (Đối với UBND cấp huyện);

Căn cứ Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Liên Sở Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính tại Tờ trình số 42/LS: KHĐT-TC ngày 13/10/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ cho UBND cấp huyện, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh giảm 7.135.051 triệu đồng từ nguồn thu sử dụng đất, bao gồm:

- Nguồn thu từ đất giao, đất đấu giá, khác điều chỉnh giảm: 6.791.473 triệu đồng.

- Nguồn thu từ đất dân cư dịch vụ điều chỉnh giảm: 343.578 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)

2. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công hỗ trợ cấp huyện, xã giai đoạn 2021- 2025: 1.332 tỷ đồng, gồm:

- Bổ sung ngân sách tỉnh để các địa phương đầu tư các dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa đã hoàn thiện thủ tục đầu tư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và các dự án giao thông quan trọng là 752 tỷ đồng.

- Bổ sung theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh: 500 tỷ đồng.

- Bổ sung vốn trung hạn hỗ trợ có mục tiêu cho 02 dự án của 02 địa phương cấp huyện hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu về Hệ thống xử lý nước thải và trung tâm thể thao: 80 tỷ đồng

(Chi tiết theo phụ lục 02, 03 đính kèm)

Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án phân bổ nguồn bổ sung, điều chỉnh giảm nguồn thu sử dụng đất báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của cấp mình đúng theo quy định của pháp luật và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan; thực hiện giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án, nhiệm vụ chi theo đúng quy định.

Giao các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh theo chức năng phối hợp với đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công trong việc quản lý, sử dụng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm bảo đảm theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị định, văn bản hướng dẫn của cơ quan Trung ương và quy định phân cấp của tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh, các Chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Tân Phượng

PHỤ LỤC 01:

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung/Đơn vị

Kế hoạch Đầu tư công trung hạn đã được HĐND tỉnh thông qua đã được HĐND tỉnh thông qua

Điều chỉnh Kế hoạch trung hạn từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Số điều chỉnh

Kế hoạch sau điều chỉnh

Trong đó:

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Kết quả thu tiền sử dụng đất

Dự kiến thu tiền sử dụng đất

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023 (6 tháng)

Dự kiến cả năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

TỔNG CỘNG

17.652.971

-

7.135.051

10.517.920

3.507.161

1.280.230

132.330

980.529

2.100.000

2.650.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

16.720.000

-

6.791.473

9.928527

3.363.052

1.020.476

111.522

910.000

2.040.000

2.595.000

Trong đó:

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

1.003.200

269.425

733.775

347.868

53.208

3.376

54.600

122.400

155.700

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

15.716.800

-

6.522.048

9.194.752

3.015.184

967.268

108.146

855.400

1.917.600

2.439.300

2

Đất dân cư dịch vụ

932.971

-

343.578

589.393

144.110

259.754

20.808

70.529

60.000

55.000

I

Thành phố Bắc Ninh

4.250.000

-

2.361.790

1.888.210

818.153

460.057

31.464

160.000

150.000

300.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

3.850.000

-

2.096.416

1.753.584

818.153

400.431

28.015

105.000

140.000

290.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

231.000

-

128.515

102.485

47.251

23.133

1.456

6.300

8.400

17.400

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

3.619.000

-

1.967.901

1.651.099

770.902

377.297

26.559

98.700

131.600

272.600

2

Đất dân cư dịch vụ

400.000

-

265.373

134.627

59.627

3.449

55.000

10.000

10.000

II

Thành phố Từ Sơn

2.450.000

-

1.026.145

1.423.855

665.776

38.079

9.945

120.000

300.000

300.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

2.240.000

-

875.015

1.364.985

641.906

38.079

9.945

115.000

280.000

290.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

134.400

89.984

(89.984)

224.384

181.941

1.343

480

6.900

16.800

17.400

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

2.105.600

-

964.999

1.140.601

459.965

36.736

9.464

108.100

263.200

272.600

2

Đất dân cư dịch vụ

210.000

-

151.130

58.870

23.870

-

5.000

20.000

10.000

III

Huyện Tiên Du

2.700.000

-

1.211.704

1.488.296

566.959

221.338

6.777

150.000

300.000

250.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

2.390.000

-

1.102.037

1.287.963

493.268

109.695

3.704

145.000

295.000

245.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

143.400

-

81.358

34.055

6.203

52

8700

17700

14700

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

2.246.600

-

1.206.604

459.212

103.492

3.652

136300

277300

230300

2

Đất dân cư dịch vụ

310.000

-

109.666

200.334

73.691

111.643

3.073

5.000

5.000

5.000

IV

Huyện Yên Phong

1.730.000

-

624.818

1.105.182

207.707

227.476

4.714

70.000

250.000

350.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

1.720.000

-

614.818

1.105.182

207.707

227.476

4.291

70.000

250.000

350.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

103.200

-

64.957

11.872

12.885

14

4.200

15.000

21.000

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

1.616.800

-

1.040.225

195.834

214.591

4.276

65.800

235.000

329.000

2

Đất dân cư dịch vụ

10.000

-

10.000

-

423

V

Thị xã Quế Võ

1.951.889

103.048

805.067

1.249.870

715.999

133.871

6.434

50.000

150.000

200.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

1.950.000

-

805.067

1.144.933

686.403

73.530

6.434

45.000

145.000

195.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

117.000

-

69.076

42.818

3.158

-

2700

8700

11700

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

1.833.000

-

1.075.857

643.585

70.372

6.434

42300

136300

183300

2

Đất dân cư dịch vụ

1.889

103.048

-

104.937

29.597

60.341

0

5.000

5.000

5.000

VI

Thị xã Thuận Thành

2.771.082

89.014

483.678

2.376.419

354.651

121.767

45.569

300.000

700.000

900.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

2.770.000

-

483.678

2.286.322

337.699

93.623

32.235

300.000

680.000

875.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

166.200

-

136.289

20.458

4.531

1.240

18.000

40.800

52500

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

2.603.800

-

2.150.033

317.240

89.092

30.994

282.000

639.200

822.500

2

Đất dân cư dịch vụ

1.082

89.014

-

90.096

16.952

28.144

13.334

20.000

25.000

VII

Huyện Gia Bình

950.000

-

345.900

604.100

116.326

57.774

20.569

80.000

150.000

200.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

950.000

-

345.900

604.100

116.326

57.774

20.569

80.000

150.000

200.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

57.000

-

34.358

6.604

1.954

104

4.800

9.000

12.000

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

893.000

-

569.742

109.722

55.819

20.466

75.200

141.000

188.000

2

Đất dân cư dịch vụ

-

-

.

-

-

VIII

Huyện Lương Tài

850.000

529

468.542

381.987

61.590

19.868

6.858

50.529

100.000

150.000

1

Đất giao, đất đấu giá, khác

850.000

-

468.542

381.458

61.590

19.868

6.329

50.000

100.000

150.000

Trong đó:

-

-

-

a

Tiền đất đấu giá nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

51.000

-

20.867

2.867

-

29

3.000

6.000

9.000

b

Tiền thu sử dụng đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)

799.000

-

360.591

58.723

19.868

6.301

47.000

94.000

141.000

2

Đất dân cư dịch vụ

-

529

-

529

529

529

Dự kiến năm 2023 theo số thực tế đến 6 tháng đầu năm

PHỤ LỤC 02:

TỔNG HỢP BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

TỔNG CỘNG

Trong đó:

Theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND

Bổ sung để thực hiện dự án lớn, đặc biệt quan trọng đảm bảo theo mục tiêu phát triển của tỉnh

Dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao thông quan trọng

Dự án hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu

TỔNG CỘNG

1.332.000

500.000

752.000

80.000

1

Thành phố Bắc Ninh

206.000

56.000

150.000

2

Thành phố Từ Sơn

50.000

50.000

3

Huyện Tiên Du

91.000

51.000

40.000

4

Huyện Yên Phong

59.000

59.000

5

Thị xã Quế Võ

259.000

59.000

200.000

6

Thị xã Thuận Thành

459.000

59.000

400.000

7

Huyện Gia Bình

85.000

83.000

2.000

8

Huyện Lương Tài

123.000

83.000

40.000

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC DỰ ÁN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt CTĐT

KẾ HOẠCH VỐN ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

Số, ngày tháng

TMĐT

TỔNG CỘNG

1.884.684

832.000

A

Dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao thông quan trọng

1.188.876

752.000

I

Thị xã Thuận Thành

732.000

400.000

1

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão Điền (Vị trí 1)

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

62/NQ-HĐND20 ngày 17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành

186.000

102.000

2

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão Điền (Vị trí 2)

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

62/NQ-HĐND20 ngày 17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành

180.000

98.000

3

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nghĩa Đạo, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

62/NQ-HĐND20 ngày 17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành

144.000

78.000

4

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2900/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

42.000

23.000

5

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại phường Ninh Xá, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2899/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

34.000

19.000

6

Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại xã Mão Điền, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2898/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

45.000

25.000

7

Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại thôn Điện Tiền, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2896/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

26.000

14.000

8

Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang tại thôn Lê Xá, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2895/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

27.000

15.000

9

Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại thôn Yên Nhuế, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2894/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

17.000

9.000

10

Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại xã Ngũ Thái, thị xã Thuận Thành

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Thuận Thành

2897/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành

31.000

17.000

II

Thị xã Quế Võ

260.505

200.000

1

Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Quế Võ

174/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND thị xã Quế Võ

129.505

100.000

2

Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại xã Yên Giả, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Quế Võ

173/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND thị xã Quế Võ

91.183

71.000

3

ĐTXD công trình Nhà văn hóa các thôn nằm trong phạm vi ảnh hưởng của Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội tại xã Yên Giả và xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Quế Võ

178/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND thị xã Quế Võ

32.818

25.000

4

Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân thôn Quế Ổ phục vụ dự án xây dựng Vành đai 4 xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

UBND xã Chi Lăng

39/NQ-HĐND ngày 27/9/2023 của HĐND xã Chi Lăng

6.998

4.000

III

Huyện Gia Bình

2.011

2 000

1

Mở rộng nghĩa trang nhân dân thôn Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình.

UBND xã Đại Bái

47/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 của HĐND xã Đại Bái

2.011

2.000

IV

Thành phố Bắc Ninh

194.360

150.000

1

Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ các dự án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Bắc Ninh (vị trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện tích 2,6ha)

Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh

Số 59/NQ-HĐND ngày 10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh

56.620

44.000

tên cũ là Dự án khu nhà ở để giao đất theo hình thức có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình quân nhân Lữ đoàn 229 và đấu giá QSDĐ tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh

2

Dự án đầu tư xây dựng HTKT để tái định cư các dự án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh (vị trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện tích 4,23ha)

Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh

Số 60/NQ-HĐND ngày 10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh

72.985

56.000

tên cũ là dự án khu dân cư dịch vụ và đấu giá QSDĐ phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh (khu số 5) - (4,23ha)

3

Dự án đầu tư xây dựng HTKT để tái định cư các dự án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh (vị trí tại phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh - diện tích 3,91ha)

Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh

Số 61/NQ-HĐND ngày 10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh

64.755

50.000

tên cũ là dự án khu nhà ở tái định cư khi thu hồi đất phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh xây dựng đường sắt Lim - Phả Lại (3.9ha)

B

Dự án hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu

695.808

80.000

I

Huyện Tiên Du

498.808

40.000

1

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú Lâm), tỉnh Bắc Ninh (GDD1)

Ban QLCDA XD huyện Tiên Du

102/NQ-HĐND ngày 31/03/2021 của HĐND huyện Tiên Du

498.808

40.000

II

Huyện Lương Tài

197.000

40.000

1

ĐTXD Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Lương Tài (hạ tầng thiết yếu - giai đoạn 2)

Ban QLCDA XD huyện Lương Tài

47/NQ-HĐND ngày 17/7/2023 của HĐND huyện Lương Tài

197.000

40.000

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 493/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu493/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/10/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 tháng trước
(01/11/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 493/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 493/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh 2021 2025


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 493/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh 2021 2025
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu493/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNgô Tân Phượng
                Ngày ban hành23/10/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 tháng trước
                (01/11/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 493/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh 2021 2025

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 493/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh 2021 2025

                            • 23/10/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực