Quyết định 499/2006/QĐ-UBND

Quyết định 499/2006/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 499/2006/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 499/2006/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ “Về quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Quyết định số: 20/2006/QĐ-UBND ngày 01/09/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu “V/v ban hành quy định về phân cấp quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Đô thị thị xã Bạc Liêu tại tờ trình số: 42/TTr-QLĐT ngày 05/10/2006.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thị xã Bạc Liêu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu, Trưởng phòng Quản lý Đô thị thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, Đoàn thể thuộc thị xã Bạc Liêu và các tầng lớp nhân dân thị xã Bạc Liêu căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Thị ủy (báo cáo).
- TT. HĐND TX (báo cáo).
- Như Điều 3.
- Lưu: VP.UBTX(TT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Tính

 

QUY ĐỊNH

CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 499/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu)

I. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.

1. Ủy ban nhân dân thị xã cấp giấy phép xây dựng các công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị, khu dân cư nông thôn thuộc địa giới hành chính do thị xã quản lý, trừ các công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng gồm: công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I theo phân cấp công trình tại Nghị định quản lý chất lượng công trình xây dựng; công trình tôn giáo; công tình di tích lịch sử - văn hóa; công tình tượng đài; quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính tỉnh và những công trình trên các tuyến trục đường phố chính ở thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định gồm 13 tuyến theo danh mục dưới đây:

1.1. Đường 23 tháng 8 (Quốc lộ 1A cũ đoạn từ cầu Dần Xây đến ngã ba Xa cảng).

1.2. Đường Cao Văn Lầu, Lê Hồng Phong, Trần Phú (kể cả phần nối dài đến ngã năm mới).

1.3. Đường tránh thị xã Bạc Liêu (từ ngã năm mới đến cầu Dần Xây).

1.4. Đường Trần Huỳnh.

1.5. Đường Hòa Bình.

1.6. Đường Bà Triệu, Cách Mạng.

1.7. Đường Hai Bà Trưng (kể cả đường Lý Tự Trọng cũ).

1.8. Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Liên tỉnh lộ 38.

1.9. Đường Võ Thị Sáu.

1.10. Đường Hùng Vương (đường vào Trung tâm khu Hành chính tỉnh): Từ ngã năm mới đến đường Trần Huỳnh.

1.11. Đường Tôn Đức Thắng (đường từ cầu Công Binh đến cầu Bạc Liêu 2)

1.12. Đường Lê Duẩn (đường từ ngã ba cầu Công Binh đến Hoàng Diệu).

1.13. Đường Nguyễn Tất Thành (Đường số 16, 17, 18 trước Tỉnh Ủy – Ủy ban nhân dân tỉnh) (từ đường Võ Thị Sáu – đường Nam sông Hậu).

2. Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý.

II. TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT.

Tổng thời gian giải quyết cho toàn bộ quy trình cấp giấy phép xây dựng tại thị xã Bạc Liêu là 15 ngày làm việc.

1. Bước 1.

a- Tại phòng Hướng dẫn – Giải quyết thủ tục hành chính (phòng “Một cửa”).

- Phòng “Một cửa” tiếp nhận hồ sơ từ chủ công trình, chuyển giao cho phòng Quản lý Đô thị thị xã Bạc Liêu trong ngày.

- Khi tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu phải có biên nhận hồ sơ. Biên nhận lập thành 02 bản (nêu rõ danh mục hồ sơ nhận, ngày tiếp nhận, thời gian địa điểm hoàn trả hồ sơ, địa chỉ liên hệ hoặc số điện thoại của người nộp hồ sơ và chữ ký của cán bộ nhận hồ sơ); giao cho người nộp một bản, một bản lưu tại phòng Hướng dẫn – Giải quyết thủ tục hành chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải mở sổ theo dõi hồ sơ tiếp nhận và kết quả giải quyết.

b- Tại phòng Quản lý Đô thị.

- Cán bộ phụ trách của phòng Quản lý Đô thị tiếp nhận hồ sơ từ phòng “Một cửa” chuyển đến trong ngày, kiểm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp có hồ sơ chưa hợp lệ sẽ ghi phiếu đề nghị để phòng “Một cửa” để liên hệ với chủ công trình bổ túc, hoàn thiện hồ sơ (chậm nhất là 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của phòng “Một cửa”);

- Bố trí cán bộ kỹ thuật kiểm tra và định vị công trình xin cấp giấy phép xây dựng (thời gian thực hiện là 07 ngày);

- Lập tờ trình xác nhận hồ sơ xin phép xây dựng đã đầy đủ thủ tục, hợp lệ, đúng quy định, trình Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu phê duyệt;

- In mẫu Giấy phép xây dựng, kèm theo hồ sơ và giao cho phòng “Một cửa” để trình Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu ký Giấy phép xây dựng.

Thời gian giải quyết tại phòng “Một cửa” và phòng Quản lý Đô thị là 13 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu trường hợp có yêu cầu bổ túc hồ sơ thì kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

2. Bước 2.

Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu xem xét ký Giấy phép xây dựng và trả hồ sơ cho phòng “Một cửa”.

Thời gian giải quyết Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu là 02 ngày.

3. Bước 3.

Chủ công trình nhận giấy phép xây dựng được cấp và nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại phòng “Một cửa” theo biên nhận. Trường hợp đặc biệt hồ sơ trễ hẹn vì lý do phải bổ túc giấy tờ, thì phòng “Một cửa” có thông báo riêng đến chủ đơn theo địa chỉ liên hệ ghi trong biên nhận hồ sơ để gia hạn lại hồ sơ.

III. GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.

1. Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công, thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lên (tại phòng “Một cửa” và phòng Quản lý Đô thị là 03 ngày, tại Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu là 02 ngày).

IV. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (theo hướng dẫn của Sở Xây dựng) gồm.

- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng (Năm mươi ngàn đồng/giấy phép).

- Công trình khác: 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng/giấy phép).

- Với hồ sơ gia hạn lại: 10.000 đồng/ lần.

- Thu phí cơ sở hạ tầng:

+ Mức thu = 0,2% giá trị công trình đối với công trình nhóm A có mức vốn đầu tư = 200 tỷ đồng.

+ Mức thu = 0,3% giá trị công trình đối với công trình nhóm B có mức vốn đầu tư từ 07 tỷ đồng đến < 200 tỷ đồng.

+ Mức thu = 0,5% giá trị công trình đối với công trình thuộc nhóm C có mức vốn đầu tư < 07 tỷ đồng.

Đối với các công trình xin phép xây dựng tạm có thời hạn thì không phải thu phí cơ sở hạ tầng mà chỉ thu phí cấp giấy phép.

Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng do phòng “Một cửa” tổ chức thu. Sử dụng biên lai do Chi cục Thuế phát hành và quyết toán đúng nguyên tắc tài chính.

V. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CÔNG TRÌNH SAU KHI ĐƯỢC CẤP PHÉP XÂY DỰNG.

- Chủ công trình có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân phường, xã nơi xây dựng công trình được biết để theo dõi;

- Trường hợp công trình xây dựng cần sử dụng vỉa hè công cộng để làm hàng rào bảo vệ thi công, chủ đầu tư phải làm đơn xin phép sử dụng tạm vỉa hè công cộng (theo mẫu, bán tại phòng “Một cửa”). Chủ đầu tư nộp đơn xin phép sử dụng tạm vỉa hè công cộng tại phòng “Một cửa” (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế công trình) sẽ được Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu cấp giấy phép sử dụng tạm vỉa hè công cộng trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nộp đủ hồ sơ tại phòng “Một cửa”);

- Chủ công trình có trách nhiệm thi công xây dựng công trình đúng nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp, nếu không chấp hành đúng thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành; Khi có sự điều chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;

- Sau khi công trình hoàn thành, chủ công trình phải báo cho phòng Quản lý Đô thị thị xã Bạc Liêu để tổ chức nghiệm thu, kiểm nhận công trình đã hoàn thành mới đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho công trình mới.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

Căn cứ quy định này, Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã chịu trách nhiệm phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện quy định này.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 499/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu499/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2006
Ngày hiệu lực12/10/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 499/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 499/2006/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 499/2006/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu499/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bạc Liêu
                Người kýLê Văn Tính
                Ngày ban hành05/10/2006
                Ngày hiệu lực12/10/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 499/2006/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 499/2006/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng

                        • 05/10/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/10/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực